- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2146/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk
Trả lời công văn số 736/CT-THNVDT ngày 16/3/2017 của Cục thuế tỉnh Đắk Lắk đề nghị hướng dẫn chính sách thuế đối với cá nhân tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải với Hợp tác xã. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 1, Điều 3 Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội quy định:
“1. Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo nên việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã”
- Tại khoản c, Điều 1 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“Điều 1. Người nộp thuế
1. Người nộp thuế theo hướng dẫn tại Chương I Thông tư này là cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là cá nhân kinh doanh). Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh bao gồm cả một số trường hợp sau:
c) Hợp tác kinh doanh với tổ chức.....”
- Tại tiết a.1; a.2, khoản 2, Điều 2 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“a.1) Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.
a.2) Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.”
- Tại điểm c, khoản 1, Điều 6 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“c) Cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh với tổ chức, tài sản tham gia hợp tác kinh doanh thuộc sở hữu của cá nhân, không xác định được doanh thu kinh doanh thì cá nhân ủy quyền cho tổ chức khai thuế và nộp thuế thay theo phương pháp khoán. Tổ chức có trách nhiệm khai thuế và nộp thuế thay cho cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán tại cơ quan thuế quản lý tổ chức.”
- Tại khoản 2, Điều 6 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“Trường hợp cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh ủy quyền cho tổ chức khai thuế và nộp thuế thay thì tổ chức khai thuế thay theo Tờ khai mẫu số 01/CNKD kèm theo Phụ lục mẫu số 01-1/BK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này và bản chụp hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng).”
Căn cứ quy định và hướng dẫn nêu trên, trường hợp cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh với Hợp tác xã vận tải, tài sản tham gia hợp tác kinh doanh thuộc quyền sở hữu của cá nhân, không xác định được doanh thu kinh doanh và nộp thuế theo phương pháp khoán thì cá nhân kinh doanh ủy quyền cho Hợp tác xã khai và nộp thuế thay theo hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư số 92/2015/TT-BCT ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.
Đề nghị Cục thuế phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan tại địa phương để tổ chức quản lý thuế theo quy định hiện hành nêu trên và thực tế kinh doanh của cá nhân là thành viên Hợp tác xã thực hiện kinh doanh vận tải.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế tỉnh Đắk Lắk được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1915/TCT-TNCN năm 2017 hướng dẫn về chính sách thuế thu nhập cá nhân cho chuyên gia nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2192/TCT-TNCN năm 2017 về Chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoán chi xăng xe theo mức cố định hàng tháng cho nhân viên do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2205/TCT-TNCN năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với tiền thù lao do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3639/BGTVT-TTr năm 2017 về tăng cường công tác quản lý hoạt động kinh doanh vận tải khách bằng xe ô tô, xử lý vi phạm về "xe dù, bến cóc" do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Công văn 9904/VPCP-CN năm 2017 về hợp tác kinh doanh dự án tại số 2 đường Trần Phú, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 2509/TCT-CS năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động dịch vụ vận tải liên vận quốc tế bằng đường sắt do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4025/TCT-DNNCN năm 2019 về chính sách thuế đối với hoạt động vận tải ứng dụng công nghệ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1915/TCT-TNCN năm 2017 hướng dẫn về chính sách thuế thu nhập cá nhân cho chuyên gia nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2192/TCT-TNCN năm 2017 về Chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoán chi xăng xe theo mức cố định hàng tháng cho nhân viên do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2205/TCT-TNCN năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với tiền thù lao do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3639/BGTVT-TTr năm 2017 về tăng cường công tác quản lý hoạt động kinh doanh vận tải khách bằng xe ô tô, xử lý vi phạm về "xe dù, bến cóc" do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Công văn 9904/VPCP-CN năm 2017 về hợp tác kinh doanh dự án tại số 2 đường Trần Phú, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 2509/TCT-CS năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động dịch vụ vận tải liên vận quốc tế bằng đường sắt do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4025/TCT-DNNCN năm 2019 về chính sách thuế đối với hoạt động vận tải ứng dụng công nghệ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2146/TCT-TNCN năm 2017 về chính sách thuế đối với hoạt động hợp tác kinh doanh vận tải do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2146/TCT-TNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/05/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Thị Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực