Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2133/BTC-QLCS
V/v hướng dẫn mua sắm tài sản từ nguồn NSNN năm 2014.

Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2014

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thực hiện quy định tại tiết a điểm 2 mục I Phần thứ nhất Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014; Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước đã được bố trí trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 được giao (gồm cả nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2013 được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển nguồn sang năm 2014 để tiếp tục sử dụng (nếu có)) như sau:

I. Việc mua sắm xe ô tô

1. Đối với xe ô tô phục vụ công tác: Không thực hiện mua sắm xe ô tô phục vụ chức danh, xe ô tô phục vụ công tác chung (gồm cả xe của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, dự án đầu tư xây dựng cơ bản, Chương trình mục tiêu, Chương trình quốc gia).

2. Đối với xe ô tô chuyên dùng:

Việc mua sắm xe ô tô phải đảm bảo nguyên tắc: Phù hợp với số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng do Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính (đối với cơ quan, đơn vị thuộc trung ương quản lý) hoặc của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (đối với cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý) theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 7/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ và khoản 6 Điều 1 Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước.

3. Đối với xe ô tô phục vụ hoạt động của các Chương trình, Dự án sử dụng vốn nước ngoài (nguồn vốn ODA, nguồn viện trợ), thực hiện theo Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam với nhà tài trợ, theo các nguyên tắc sau:

- Trường hợp Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam với nhà tài trợ quy định trang bị, mua sắm xe ô tô phục vụ hoạt động của Chương trình, Dự án được trang bị, mua sắm xe ô tô theo Hiệp định đã ký;

- Trường hợp Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam với nhà tài trợ không quy định trang bị, mua sắm xe ô tô phục vụ hoạt động của Chương trình, Dự án không được trang bị, mua sắm xe ô tô.

II. Việc mua sắm tài sản nhà nước khác: Thực hiện mua sắm theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

III. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương.

Các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện mua sắm tài sản theo đúng tiêu chuẩn, định mức và chế độ hiện hành; không bổ sung nguồn kinh phí ngoài dự toán, kể cả nguồn tăng thu ngân sách nhà nước.

Trình tự, thủ tục mua sắm tài sản phải đảm bảo thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu; đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Tài sản sau khi mua sắm phải hạch toán, báo cáo và quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc mua sắm theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

Trong quá trình thực hiện, nếu khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để phối hợp xử lý./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng, các Phó TTCP (để báo cáo);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng (để báo cáo);
- Sở TC, KBNN các tỉnh (TP) trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu VT, QLCS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chí

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 2133/BTC-QLCS năm 2014 hướng dẫn mua sắm tài sản từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2014 do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 2133/BTC-QLCS
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 19/02/2014
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Nguyễn Hữu Chí
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/02/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản