- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 5Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 7Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2125/UBND-XD | Yên Bái, ngày 02 tháng 10 năm 2012 |
Kính gửi: | - Các Sở, Ban, Ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh; |
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Trên cơ sở đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 32/TTr-SXD ngày tháng 13/9/2012 về việc Công bố Định mức dự toán điều chỉnh, bổ sung về xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái công bố Định mức dự toán điều chỉnh, bổ sung về xây dựng cơ bản kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG PHẦN XÂY DỰNG
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG PHẦN XÂY DỰNG
Định mức dự toán xây dựng công trình điều chỉnh, bổ sung phần xây dựng là Định mức kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
Định mức dự toán được lập trên cơ sở khảo sát thực tế trong quá trình thi công xây dựng công trình và tổng hợp ý kiến đề nghị sửa đổi, bổ sung định mức của các đơn vị tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái, các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong ngành xây dựng; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công và những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây dựng (các vật liệu mới, thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến.v.v.).
1. Nội dung định mức dự toán.
Định mức dự toán bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Mức hao phí vật liệu trong định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu
- Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây dựng và công nhân phục vụ xây dựng.
Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác xây dựng.
- Mức hao phí máy thi công:
Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
+ Mức hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân trực tiếp xây dựng.
+ Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.
+ Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.
2. Hướng dẫn áp dụng.
- Định mức dự toán xây dựng công trình điều chỉnh, bổ sung được áp dụng để lập đơn giá xây dựng công trình, làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong một số công tác của Định mức dự toán còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác xây dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.
BẢNG PHÂN CẤP ĐÁ
(Dùng cho công tác đào phá đá)
CẤP ĐÁ | CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN |
4. Đá cấp 5 | Đá tương đối mềm, giòn dễ đập, cường độ chịu nén ≤ 400kg/cm2 |
YBAB.51310 PHÁ ĐÁ KÊNH MƯƠNG, NỀN ĐƯỜNG BẰNG MÁY KHOAN D42MM
Đơn vị tính: 100m3 đá nguyên khai
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đá |
V | ||||
YBAB.51315 | Phá đá kênh mương, nền đường bằng máy khoan D 42mm | Vật liệu |
|
|
Thuốc nổ Amônít | kg | 50,8 | ||
Kíp điện vi sai | cái | 4,20 | ||
Dây nổ | m | 161 | ||
Dây điện | m | 76 | ||
Mũi khoan D 42mm | cái | 0,41 | ||
Cần khoan D 32, L=1,5m | cái | 0,4 | ||
Vật liệu khác | % | 2 | ||
Nhân công 3,5/7 | công | 10,450 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Máy khoan cầm tay D32-42 | ca | 2,46 | ||
Máy nén khí điêzen 660m3/h | ca | 0,678 | ||
Máy khác | % | 2 |
Ghi chú:
Khi khoan nổ tầng tiếp giáp lớp bảo vệ đáy kênh mương thì các hao phí vật liệu, nhân công , máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 1,2.
YBAK.26421 - TRÁT GRANITÔ TRỤ, CỘT.
Thành phần công việc: Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, trộn vữa, trát theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Trát trụ, cột | |
Vữa XM M50 | Vữa XM M75 | ||||
YBAK.264 | Trát Granitô trụ cột dày 1,5cm | Vật liệu |
|
|
|
Vữa lót | m3 | 0,0155 | 0,0155 | ||
Đá trắng nhỏ | kg | 16,62 | 16,62 | ||
Bột đá | kg | 9,57 | 9,57 | ||
Xi măng trắng | kg | 8,02 | 8,02 | ||
Bột mầu | kg | 0,111 | 0,111 | ||
Nhân công 4,0/7 | công | 1,4056 | 1,4056 | ||
|
|
|
| 21 | 22 |
YBAK.43110 - LÁNG GRANITÔ NỀN SÀN
YBAK.43210 - LÁNG GRANITÔ CẦU THANG
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Nền sàn | Cầu thang |
YBAK.431 | Láng Granitô nền sàn dày 1cm | Vật liệu |
|
|
|
Đá trắng | kg | 12,06 | 16,5 | ||
Bột đá | kg | 5,628 | 9,5 | ||
YBAK.432 | Láng Granitô cầu thang dày 1,5cm | Bột mầu | kg | 0,071 | 0,105 |
Xi măng trắng | kg | 5,656 | 9,5 | ||
Vật liệu khác | % | 0,5 | 0,5 | ||
Nhân công 4,0/7 | công | 1,2267 | 1,8467 | ||
|
|
|
| 10 | 10 |
YBAK.64310 - LÀM TRẦN BẰNG TẤM NHỰA KHUNG XƯƠNG SẮT L3X4
YBAK.64410 - LÀM TRẦN BẰNG TẤM NHỰA KHUNG XƯƠNG GỖ
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Làm trần bằng tấm nhựa khung xương sắt L3x4 | Làm trần bằng tấm nhựa khung xương gỗ |
YBAK.643 | Làm trần bằng tấm nhựa khung xương sắt L3x4 | Vật liệu |
|
|
|
Gỗ xẻ | m3 | - | 0,02 | ||
Thép góc | kg | 2,5 | - | ||
YBAK.644 | Làm trần bằng tấm nhựa khung xương gỗ | Thép tròn | kg | 2,0 | - |
Tấm nhựa | m2 | 1,05 | 1,05 | ||
Vật liệu khác | % | 3,0 | 3,0 | ||
Nhân công 4,0/7 | công | 0,26 | 0,26 | ||
|
|
|
| 10 | 10 |
YBAK.82000 - CÔNG TÁC BẢ CÁC KẾT CẤU
Thành phần công việc: Chuẩn bị, cạo tẩy bề mặt kết cấu, trộn bột bả, bả các bộ phận kết cấu mài phẳng bề mặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
YBAK.82100 - BẢ BẰNG MA TÍT VÀO CÁC KẾT CẤU
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Bả bằng ma tít | |
Vào tường | Vào cột, dầm, trần | ||||
YBAK.821 | Bả bằng Ma tít vào các kết cấu | Vật liệu |
|
|
|
Ma tít | kg | 0,4 | 0,4 | ||
Giấy ráp | m2 | 0,02 | 0,02 | ||
Nhân công 4,0/7 | công | 0,15 | 0,18 | ||
|
|
|
| 10 | 20 |
YBAK.82200 - BẢ BẰNG XI MĂNG VÀO CÁC KẾT CẤU
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Bả bằng xi măng | |
Vào tường | Vào cột, dầm, trần | ||||
YBAK.822 | Bả bằng Xi măng vào các kết cấu | Vật liệu |
|
|
|
Xi măng trắng | kg | 0,3 | 0,3 | ||
Giấy ráp | m2 | 0,01 | 0,01 | ||
Bột phấn | kg | 0,4 | 0,4 | ||
Vôi cục | kg | 0,1 | 0,1 | ||
Vật liệu khác | % | 2,0 | 2,0 | ||
Nhân công 4,0/7 | công | 0,2 | 0,24 | ||
|
|
|
| 10 | 20 |
YBAK.82300 - BẢ BẰNG HỖN HỢP SƠN + XM TRẮNG + BỘT BẢ + PHỤ GIA
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Bả bằng hỗn hợp sơn + XM trắng + Bột bả + phụ gia | |
Vào tường | Vào cột, dầm, trần | ||||
YBAK.823 | Bả bằng hỗn hợp sơn + XM trắng + Bột bả + phụ gia | Vật liệu |
|
|
|
Sơn | kg | 0,4 | 0,4 | ||
Bột bả | kg | 0,3 | 0,3 | ||
Xi măng trắng | kg | 0,2 | 0,2 | ||
Phụ gia | kg | 0,025 | 0,025 | ||
Giấy ráp | m2 | 0,02 | 0,02 | ||
Vật liệu khác | % | 1,5 | 1,5 | ||
Nhân công 4,0/7 | công | 0,225 | 0,27 | ||
|
|
|
| 10 | 20 |
YBAK.82400 - BẢ BẰNG VENTONÍT VÀO CÁC KẾT CẤU
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Bả bằng ventonít | |
Vào tường | Vào cột, dầm, trần | ||||
YBAK.824 | Bả bằng ventonít vào các kết cấu | Vật liệu |
|
|
|
Ventonít | kg | 1,2 | 1,2 | ||
Giấy ráp | m2 | 0,02 | 0,02 | ||
Vật liệu khác | % | 2 | 2 | ||
Nhân công 4,0/7 | công | 0,215 | 0,255 | ||
|
|
|
| 10 | 20 |
YBAK.82500 - BẢ BẰNG BỘT BẢ JAJYNIC VÀO CÁC KẾT CẤU
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Bột bả JAJYNIC | |
Vào tường | Vào cột, dầm, trần | ||||
YBAK.825 | Bả bằng bột bả JAJYNIC vào các kết cấu | Vật liệu |
|
|
|
Bột bả JAJYNIC | kg | 0,4 | 0,4 | ||
Giấy ráp | m2 | 0,02 | 0,02 | ||
Vật liệu khác | % | 1,0 | 1,0 | ||
Nhân công 4,0/7 | công | 0,15 | 0,175 | ||
| 11 | 12 |
YBAK.82500 - BẢ BẰNG BỘT BẢ ATANIC VÀO CÁC KẾT CẤU
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Bột bả ATANIC | |
Vào tường | Vào cột, dầm, trần | ||||
YBAK.825 | Bả bằng bột bả ATANIC vào các kết cấu | Vật liệu |
|
|
|
Bột bả ATANIC | kg | 0,34 | 0,34 | ||
Giấy ráp | m2 | 0,02 | 0,02 | ||
Vật liệu khác | % | 1,0 | 1,0 | ||
Nhân công 4,0/7 | công | 0,15 | 0,175 | ||
|
|
|
| 21 | 22 |
YBAK 82600 - BẢ BẰNG BỘT BẢ MYKOLOR, SPEC, BOSS VÀ EXPO VÀO CÁC KẾT CẤU
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Bột bả Mykolor | |
Vào tường | Vào cột, dầm, trần | ||||
YBAK.826 |
Bả bằng bột bả Mykolor
| Vật liệu |
|
|
|
Bột bả Mykolor | kg | 0,818 | 0,818 | ||
Giấy ráp | m2 | 0,02 | 0,02 | ||
Vật liệu khác | % | 1,0 | 1,0 | ||
Nhân công4,0/7 | công | 0,150 | 0,175 | ||
|
|
|
| 11 | 12 |
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Bột bả Spec | |
Vào tường | Vào cột, dầm, trần | ||||
YBAK.826 |
Bả bằng bột bả Spec | Vật liệu |
|
|
|
Bột bả Spec | kg | 0,800 | 0,800 | ||
Giấy ráp | m2 | 0,02 | 0,02 | ||
Vật liệu khác | % | 1,0 | 1,0 | ||
Nhân công 4,0/7 | công | 0,15 | 0,175 | ||
|
|
|
| 21 | 22 |
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Bột bả Boss | |
Vào tường | Vào cột, dầm, trần | ||||
YBAK.826 |
Bả bằng bột bả Boss | Vật liệu |
|
|
|
Bột bả Boss | kg | 0,800 | 0,800 | ||
Giấy ráp | m2 | 0,02 | 0,02 | ||
Vật liệu khác | % | 1,0 | 1,0 | ||
Nhân công 4,0/7 | công | 0,15 | 0,175 | ||
|
|
|
| 31 | 32 |
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Bột bả Expo | |
Vào tường | Vào cột, dầm, trần | ||||
YBAK.826 |
Bả bằng bột bả Expo | Vật liệu |
|
|
|
Bột bả Expo | kg | 0,800 | 0,800 | ||
Giấy ráp | m2 | 0,02 | 0,02 | ||
Vật liệu khác | % | 1,0 | 1,0 | ||
Nhân công 4,0/7 | công | 0,15 | 0,1755 | ||
|
|
|
| 41 | 42 |
YBAF.15400 - BÊ TÔNG MẶT ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, lắp đặt, định vị khuôn đường, làm khe co dãn bằng gỗ, trộn vữa, đổ bê tông, đầm lèn, chèn khe co dãn bằng nhựa đường, hoàn thiện, bảo dưỡng bê tông theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày mặt đường (cm) | |
≤ 25 | > 25 | ||||
YBAF.154 | Bê tông mặt đường | Vật liệu |
|
|
|
Vữa | m3 | 1,025 | 1,025 | ||
Gỗ làm khe co dãn | m3 | - | - | ||
Nhựa đường | kg | - | - | ||
Vật liệu khác | % | 1,5 | 1,5 | ||
Nhân công 4,0/7 | công | 1,82 | 1,63 | ||
Máy thi công |
|
|
| ||
Máy trộn 500l | ca | 0,095 | 0,095 | ||
Máy đầm bàn 1KW | ca | 0,089 | 0,089 | ||
Máy đầm dùi 1,5KW | ca | 0,089 | 0,089 | ||
Máy khác | % | 5,0 | 5,0 | ||
|
|
|
| 10 | 20 |
Ghi chú: Gỗ làm khe co dãn và nhựa đường chèn khe co dãn được tính cụ thể theo tiêu chuẩn thiết kế ngành 22 TCN223-95 Quy định tại chương 2 Cấu tạo áo đường bê tông xi măng tại chỗ ban hành kèm theo Quyết đinh số 3590/QĐ-KHKTngày 24/7/1995 đối với từng loại đường cụ thể theo hồ sơ thiết kế.
LÀM MÓNG ĐƯỜNG:
YB.1511 - LÀM ĐÁ VỈA
Thành phần công việc:
Đào rãnh, cắm vỉa, chèn, lấp đất, đầm chặt, bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: 100m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày mặt đường (cm) | |
8-10 | 12-15 | ||||
YB.1511 | Làm đá vỉa | Vật liệu |
|
|
|
Đá 10x20 | m3 | 2,4 |
| ||
Đá hộc 15x25 | m3 |
| 4,5 | ||
Nhân công 2,5/7 | công | 2,18 | 2,98 | ||
|
|
|
| 1 | 2 |
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Định mức dự toán điều chỉnh, bổ sung công tác khảo sát xây dựng được lập trên cơ sở khảo sát thực tế trong quá trình thực hiện công tác khảo sát xây dựng công trình và tổng hợp ý kiến đề nghị sửa đổi, bổ sung định mức của của các đơn vị tham gia hoạt động khảo sát, thiết kế trên địa bàn tỉnh Yên Bái và các quy chuẩn, tiêu chuẩn; quy phạm kỹ thuật về khảo sát, thiết kế, nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong ngành xây dựng; trang thiết bị kỹ thuật cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
Định mức dự toán khảo sát bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu trực tiếp: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
- Mức hao phí lao động trực tiếp: Là số lượng ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
- Mức hao phí máy thi công trực tiếp: Là số lượng ca sử dụng máy thi công trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
A/. MÃ HIỆU: YB17.3.40 - KHẢO SÁT KHÔI PHỤC VÀ GIAO CỌC
Việc giao cọc tính ngay trong định mức khảo sát và được thực hiện ngay sau khi thiết kế hoàn thành. Trường hợp quá 3 tháng kể từ khi giao hồ sơ thiết kế hệ thống cọc chi tiết trên tuyến hoặc các công trình điểm bị mất, phải khôi phục lại để làm căn cứ thi công.
1. Nội dung công việc:
- Nghiên cứu lại hồ sơ thiết kế bước bản vẽ thi công, chuẩn bị máy, dụng cụ vật liệu.
- Cắm cọc chi tiết bị mất (trên đường thẳng, đường cong theo quy định) và dẫn cao độ vào các cọc chi tiết.
- Lên bản vẽ, viết thuyết minh, lập hồ sơ, kiểm tra nghiệm thu bàn giao.
2. Định mức nhân công và một số vật liệu bổ sung:
+ Sau thời gian 3 tháng:
+ Sau thời gian 6 tháng:
+ Sau thời gian 9 tháng:
Đơn vị tính: 1km
TT | Thành phần hao phí | ĐVT | Thời gian 3 tháng | Thời gian 6 tháng | Thời gian 9 tháng |
| Vật liệu |
|
|
|
|
1 | - Cọc gỗ 4x4x40 | cái | 20 | 20 | 20 |
2 | - Đinh 3cm | kg | 0,2 | 0.2 | 0,2 |
| Nhân công |
|
|
|
|
3 | - Cấp bậc thợ 4/7 | công | 11 | 16,5 | 22 |
3. Bảng hệ số cấp đường khi khảo sát đường ôtô khác cấp IV
TT | Thành phần hao phí | Cấp đường | |||||
VI | V | IV | III | II | I | ||
1 | - Nhân công | 0,8 | 0,9 | 1 | 1,1 | 1,2 | 1,35 |
4. Bảng hệ số cấp địa hình khi khảo sát địa hình khác cấp III
TT | Thành phần hao phí | Địa hình | |||||
I | II | III | IV | V | VI | ||
1 | - Nhân công | 0,89 | 0,93 | 1 | 1,1 | 1,23 | 1,38 |
B/. MÃ HIỆU: YBCK.04400 - CẮM MỐC GIỚI QUY HOẠCH
(Khi thực hiện công tác này, dự toán được lập theo hướng dẫn lập dự toán tại phần 2 phụ lục Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng)
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.
- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế.
- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Định mức dự toán cắm mốc giới quy hoạch xây dựng bao gồm: cắm mốc chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng, ranh giới các vùng cấm xây dựng.
- Định mức dự toán cắm mốc giới quy hoạch xây dựng quy định cho cột mốc bằng bê tông cốt thép có kích thước là 10x10x70cm.
- Đối với mốc giới có yêu cầu phải đổ bê tông chân cột mốc thì được tính chi phí bổ sung cho khối lượng bê tông M150 kích thước 400x400x400mm.
Đơn vị tính: 1 mốc
Thành phần hao phí | ĐVT | Cấp địa hình | |||||
I | II | III | IV | V | VI | ||
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
- Cột mốc BTCT | cái | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Vật liệu khác | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp bậc bình quân 4/7 | công | 1,12 | 1,5 | 1,88 | 2,05 | 2,6 | 2,8 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
- Toàn đạc điện tử TC 502 | ca | 0,015 | 0,017 | 0,019 | 0,021 | 0,025 | 0,032 |
- Máy khác | % | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
- Định mức dự toán cắm mốc giới quy hoạch xây dựng nhân công được tính trung bình cho 100 cọc. Nếu công trình có số lượng cọc nhiều hơn thì áp dụng hệ số điều chỉnh nhân công KĐCNC như sau:
KĐCNC = 0,9 số cọc ≥ 200 cọc
KĐCNC = 0,8 số cọc ≥ 300 cọc
KĐCNC = 0,75 số cọc ≥ 400 cọc
KĐCNC = 0,7 số cọc ≥ 500 cọc
Nếu số lượng cọc nhiều hơn quy định trên thì chủ đầu tư xem xét điều chỉnh hệ số cho phù hợp với thực tế công trình.
C/. SẢN XUẤT CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN (CỌC MỐC BTCT)
Công việc bao gồm:
- Sản xuất, lắp đặt cốt thép, sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, đổ bê tông cọc, sơn cọc, xếp cấu kiện vào vị trí quy định tại bãi sản xuất cấu kiện.
Đơn vị tính: 1 cọc
Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Khối lượng |
Cäc BTCT 100x100x700 (mm)
| Vật liệu |
|
|
- Xi măng | KG | 2,6 | |
- Sỏi | m3 | 0,0063 | |
- Cát | M3 | 0,0029 | |
Ø- Cốt thép Ø | Kg | 1,6 | |
- Ván khuôn | M3 | 0,0015 | |
- Sơn | Kg | 0,03 | |
Nhân công bậc 3/7 | Công | 0,092 |
D/. CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.
- Lập đề cương khảo sát, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chôn cọc mốc, đo điểm chi tiết trên tuyến và hai bên hành lang tuyến tủ lệ 1/5000.
- Đo các góc của tuyến, đo nối cao toạ độ quốc gia với tuyến.
- Đo mặt cắt ngang ở những nơi rừng núi có độ dốc ≥ 300.
- Đo phần trên không.
- Điều tra thông tin liên lạc, giao thông, sông suối, thuỷ văn, nhà cửa trong hành lang tuyến của từng công trình theo cấp điện áp.
- Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ, lập báo cáo đo vẽ mặt cắt tuyến đường dây.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo bảng phân cấp địa hình.
- Các tuyến đường dây tải điện khi khảo sát 2 bước (khảo sát sơ bộ và khảo sát kỹ thuật thi công) thì bước khảo sát sơ bộ phương án tuyến tối ưu định mức được nhân với hệ số K = 0,3.
- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao cho bên A đơn giá được nhân với hệ số điều chỉnh K = 0,3 của đơn giá tương ứng.
- Công tác cắm cọc trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công đơn giá được nhân với hệ số điều chỉnh K = 0,2 của đơn giá tương ứng.
3. Những công việc chưa tính vào định mức:
- Công tác phát cây.
MÃ HIỆU: YB16.1.10 - ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY DƯỚI 6KV
Đơn vị tính: 100m
TT | Thành phần hao phí | ĐVT | Cấp địa hình | |||||
I | II | III | IV | V | VI | |||
| Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
1 | - Cọc gỗ 4x4x40 | cái | 0,6 | 0,6 | 0,6 | 0,6 | 0,6 | 0,6 |
2 | - Sổ các loại | quyển | 0,3 | 0,3 | 0,3 | 0,3 | 0,3 | 0,3 |
3 | - Giấy vẽ | m | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,2 | 0,2 | 0,2 |
4 | - Giấy trắng | tập | 0,06 | 0,06 | 0,06 | 0,06 | 0,06 | 0,06 |
5 | - Vật liệu khác | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
| Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
6 | - Cấp bậc thợ 4/7 | công | 2,50 | 2,81 | 3,07 | 3,36 | 3,65 | 3,89 |
| Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
7 | - Máy Theo 020 | ca | 0,108 | 0,112 | 0,124 | 0,13 | 0,135 | 0,14 |
8 | - Máy Ni 030 | ca | 0,027 | 0,027 | 0,027 | 0,027 | 0,027 | 0,027 |
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
MÃ HIỆU: YB16.1.20 - ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TỪ 6KV ĐẾN 35KV
Đơn vị tính: 100m
TT | Thành phần hao phí | ĐVT | Cấp địa hình | |||||
I | II | III | IV | V | VI | |||
| Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
1 | - Xi măng PC30 | kg | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
2 | - Cát sỏi | m3 | 0,016 | 0,016 | 0,016 | 0,016 | 0,016 | 0,016 |
3 | - Thép Æ6 | m | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,4 |
4 | - Cọc gỗ 4x4x40 | cái | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
5 | - Sổ các loại | quyển | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
| - Giấy vẽ | m | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,2 | 0,2 | 0,2 |
6 | - Giấy trắng | tập | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 |
7 | - Vật liệu khác | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
| Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
8 | - Cấp bậc thợ 4/7 | công | 4,19 | 4,66 | 5,12 | 5,59 | 6,08 | 6,48 |
| Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
9 | - Máy Theo 020 | ca | 0,18 | 0,198 | 0,207 | 0,216 | 0,225 | 0,234 |
10 | - Máy Ni 030 | ca | 0,045 | 0,045 | 0,045 | 0,045 | 0,045 | 0,045 |
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN LẮP ĐẶT
THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG - PHẦN LẮP ĐẶT
Định mức dự toán xây dựng công trình - phần lắp đặt bổ sung là định mức kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác lắp đặt (kể cả những hao phí do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
Định mức dự toán bổ sung được xây dựng từ yêu cầu thực tế của các công trình nhất là các công trình cấp nước sạch, trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu; mức cơ giới hoá chung trong ngành xây dựng; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công và những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây dựng (các vật tư mới, thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến v.v...)
Định mức dự toán bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt.
Mức hao phí vật liệu đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công.
- Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác lắp đặt và công nhân phục vụ lắp đặt.
Số lượng ngày công đã bao gồm cả công lao động chính, lao động phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
Cấp bậc công nhân là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác lắp đặt.
- Mức hao phí máy thi công:
Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt.
A/. LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE NỐI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN
1. Định mức dự toán lắp đặt các loại đường ống và phụ tùng ống (nhựa) được định mức cho công tác lắp đặt hệ thống các loại đường ống và phụ tùng ống thuộc mạng ngoài công trình như cấp thoát nước. Đường kính ống và phụ tùng trong định mức là đường kính trong.
2. Biện pháp thi công lắp đặt các ống và phụ tùng ống trong tập định mức được xác định theo biện pháp thi công bằng thủ công kết hợp với cơ giới ở độ cao ≤ 1,5m và độ sâu ≤ 1,2m so với mặt đất.
Trường hợp lắp đặt ống và phụ tùng ống ở độ cao và độ sâu lớn hơn quy định, thì định mức nhân công và máy thi công áp dụng theo bảng dưới đây.
Bảng 1. Độ sâu lớn hơn 1,2m Bảng 2. Độ cao lớn hơn 1,5m
Độ sâu lớn hơn quy định | Điều kiện lắp đặt | Độ cao lớn hơn quy định | Điều kiện lắp đặt | ||
Bình thường | Khó khăn | Bình thường | Khó khăn | ||
1,21 - 2,5 | 1,06 | 1,12 | 1,51 - 3,0 | 1,06 | 1,07 |
2,51 - 3,5 | 1,08 | 1,19 | 3,01 - 4,5 | 1,08 | 1,14 |
3,51 - 4,5 | 1,14 | 1,33 | 4,51 - 6,5 | 1,14 | 1,21 |
4,51 - 5,5 | 1,21 | 1,38 | 6,51 - 8,5 | 1,21 | 1,27 |
5,51 - 7,0 | 1,28 | 1,54 | 8,51 - 10,5 | 1,28 | 1,35 |
7,01 - 8,5 | 1,34 | 1,64 | 10,51 - 12,5 | 1,35 | 1,42 |
3. Trường hợp lắp đặt ống qua những nơi lầy lội, ngập nước từ 20cm đến 50cm thì định mức nhân công được nhân với hệ số bằng 1,1 nếu ngập trên 50cm thì lập dự toán riêng theo biện pháp thi công cụ thể.
4. Khi lắp đặt đường ống có nhiều phụ tùng hay nhiều đoạn cong uốn khúc (10 phụ tùng/100m) thì định mức nhân công lắp đặt ống được nhân với hệ số bằng 1,25.
5. Trường hợp lắp đặt ống dưới đất, các hao phí cho các công tác đào, lấp mương, và các công tác xây dựng khác được áp dụng theo định mức dự toán xây dựng công trình - phần xây dựng.
6. Đối với công tác tháo dỡ ống thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số bằng 0,6 của định mức lắp ống có đường kính tương ứng.
7. Định mức lắp đặt cho 100m ống các loại được tính trong điều kiện lắp đặt bình thường, chiều dài mỗi loại ống được qui định cụ thể trong bảng mức
B/. YBBB.19300 - LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE NỐI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN
Thành phần công việc:
Vận chuyển ống đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 30m, đo lấy dấu, cắt ống, tẩy vát mép, lau chùi ống, căn chỉnh ống, hàn ống, lắp giá đỡ.
Đơn vị tính : 100m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Đường kính ống (mm) | |||
20 | 25 | 32 | 40 | ||||
YBBB. 193
| Ống nhựa HDPE nối bằng pháp hàn | Chiều dài cuộn ống | m | 300 | 250 | 200 | 150 |
Vật liệu |
|
|
|
|
| ||
Ống nhựa | m | 101 | 101 | 101 | 101 | ||
Vật liệu khác | % | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | ||
Nhân công 3,5/7 | công | 4,14 | 4,5 | 6,24 | 6,96 | ||
Máy thi công |
|
|
|
|
| ||
Máy hàn nhiệt | ca | 0,01 | 0,012 | 0,013 | 0,015 | ||
|
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 |
Đơn vị tính: 100m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Đường kính ống (mm) | |||
20 | 25 | 32 | 40 | ||||
YBBB. 193
| ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn | Chiều dài cuộn ống | m | 70 | 70 | 70 | 70 |
Vật liệu |
|
|
|
|
| ||
Ống nhựa | m | 101 | 101 | 101 | 101 | ||
Vật liệu khác | % | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | ||
Nhân công 3,5/7 | công | 5,24 | 5,7 | 5,93 | 6,62 | ||
Máy thi công |
|
|
|
|
| ||
Máy hàn nhiệt | ca | 0,014 | 0,017 | 0,018 | 0,021 | ||
|
|
|
| 5 | 6 | 7 | 8 |
Đơn vị tính : 100m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Đường kính ống (mm) | |||
YBBB. 193
| Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn | Chiều dài cuộn ống | m | 50 | 50 | 40 | 40 |
Vật liệu |
|
|
|
|
| ||
ống nhựa | m | 101 | 101 | 101 | 101 | ||
Vật liệu khác | % | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | ||
Nhân công 3,5/7 | công | 5,66 | 6,3 | 6,71 | 7,66 | ||
Máy thi công |
|
|
|
|
| ||
Máy hàn nhiệt | ca | 0,02 | 0,024 | 0,026 | 0,03 | ||
|
|
|
| 9 | 10 | 11 | 12 |
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
- Định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng bổ sung là định mức kinh tế -kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công (đối với một số công tác sử dụng máy, thiết bị thi công) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp sửa chữa từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây lắp bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật và phù hợp với đặc điểm, tính chất riêng biệt của công tác sửa chữa.
- Công tác sửa chữa thường có khối lượng xây lắp nhỏ, thi công trong điều kiện có nhiều khó khăn, phức tạp, xen kẽ nhiều công việc khác nhau, mặt bằng thi công chật hẹp, thường phân tán, bên cạnh công trình đang sử dụng, vừa sửa chữa vừa sử dụng, phần lớn dùng lao động thủ công, nặng nhọc, năng suất thấp và sử dụng lượng vật liệu xây dựng không nhiều.
- Trong quá trình sửa chữa không những phải đảm bảo an toàn lao động cho người lao động, còn phải đảm bảo an toàn cho người, phương tiện qua lại và người, các trang thiết bị đang sử dụng trong công trình đó và các công trình kế cận có liên quan.
Nội dung định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng:
1. Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây lắp sửa chữa.
Số lượng vật liệu đã bao gồm hao hụt ở khâu thi công, riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
2. Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp sửa chữa và công nhân phục vụ sữa chữa (kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi quy định trong định mức dự toán tính cho từng loại công tác xây lắp sửa chữa). Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ kể cả công tác chuẩn bị, kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
3. Mức hao phí máy thi công:
Là số ca máy thi công trực tiếp phục vụ để hoàn thành công tác xây lắp sửa chữa.
CÔNG TÁC SỬA CHỮA CẦU, ĐƯỜNG BỘ
XR.2400 - VÁ MẶT ĐƯỜNG ĐÁ DĂM NHỰA
Thành phần công việc:
Đào ổ gà sâu theo kết cấu mặt đường lớp trên, san phẳng đáy, cắt vuông cạnh, nấu và tưới nhựa, rải đá, đầm nén, bốc dỡ, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 100m, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 10m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Thi công bằng thủ công | ||||
Chiều dày mặt đường đã lèn ép(cm) | ||||||||
3 | 4 | 5 | 6 | 7 | ||||
YBXR.24 | Vá mặt đường nhựa bằng thủ công rải nóng | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Đá 1x2 | m3 | 0,450 | 0,600 | 0,750 | 0,900 | 1,050 | ||
Nhựa đường | kg | 48,21 | 48,21 | 48,21 | 48,21 | 48,21 | ||
Củi | kg | 38,6 | 38,6 | 38,6 | 38,6 | 38,6 | ||
Đá mạt hoặc cát sạn | m3 | 0,095 | 0,095 | 0,095 | 0,095 | 0,095 | ||
Nhân công 4/7 | công | 1,90 | 1,99 | 2,08 | 2,17 | 2,27 | ||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
| ||
Nồi nấu nhựa | ca | 0,0885 | 0,0885 | 0,0885 | 0,0885 | 0,0885 | ||
|
|
|
| 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đơn vị tính: 10m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Thủ công kết hợp cơ giới | ||||
Chiều dày mặt đường đã lèn ép(cm) | ||||||||
3 | 4 | 5 | 6 | 7 | ||||
YBXR.24 | Vá mặt đường nhựa bằng thủ công kết hợp cơ giới | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Đá 1x2 | m3 | 0,450 | 0,600 | 0,750 | 0,900 | 1,050 | ||
Nhựa đường | kg | 48,21 | 48,21 | 48,21 | 48,21 | 48,21 | ||
Củi | kg | 38,6 | 38,6 | 38,6 | 38,6 | 38,6 | ||
Đá mạt hoặc cát sạn | m3 | 0,095 | 0,095 | 0,095 | 0,095 | 0,095 | ||
Nhân công 4/7 | công | 1,4 | 1,49 | 1,58 | 1,67 | 1,77 | ||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
| ||
Nồi nấu nhựa | ca | 0,0885 | 0,0885 | 0,0885 | 0,0885 | 0,0885 | ||
Máy lu 10T | ca | 0,071 | 0,071 | 0,071 | 0,071 | 0,071 | ||
Máy khác | % | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | ||
|
|
|
| 21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
YBXR.3000 - TƯỚI NHỰA LÓT HOẶC NHỰA DÍNH BÁM MẶT ĐƯỜNG
Thành phần hao phí:
Quét sạch mặt đường, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 100m, nấu nhựa và tưới nhựa bằng nhựa pha dầu hay nhũ tương nhựa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
YBXR.3100 - TIÊU CHUẨN NHỰA 1,1 KG/M2
Đơn vị tính: 10m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Tiêu chuẩn nhựa 1,1kg/m2 | |
Nhựa pha dầu | |||||
Thủ công | Cơ giới | ||||
YBXR.31 | Tưới nhựa lót hoặc nhựa dính bám mặt đường | Vật liệu |
|
|
|
Nhựa đặc | kg | 11,99 | 11,99 | ||
Dầu hỏa | lít | 4,796 | 4,796 | ||
Củi | kg | 9,6 |
| ||
Nhân công 4/7 | công | 0,24 | 0,08 | ||
Máy thi công |
|
|
| ||
Xe tưới nhựa | ca |
| 0,0056 | ||
Nồi nấu nhựa | ca | 0,022 |
| ||
Máy khác | % |
| 10 | ||
|
| |
| 11 | 12 |
YBXR.3200 - TIÊU CHUẨN NHỰA 0,5 KG/M2
Đơn vị tính: 10m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Tiêu chuẩn nhựa 0,5kg/m2 | |
Nhựa pha dầu | |||||
Thủ công | Cơ giới | ||||
YBXR.32 | Tưới nhựa lót hoặc nhựa dính bám mặt đường | Vật liệu |
|
|
|
Nhựa đặc | kg | 5,45 | 5,45 | ||
Dầu hỏa | lít | 2,40 | 2,40 | ||
Củi | kg | 4,36 |
| ||
Nhân công 4/7 | công | 0,15 | 0,047 | ||
Máy thi công |
|
|
| ||
Xe tưới nhựa | ca |
| 0,0033 | ||
Nồi nấu nhựa | ca | 0,013 |
| ||
Máy khác | % |
| 10 | ||
|
| |
| 11 | 12 |
YBXR.3300 - LÁNG NHỰA TRÊN MẶT ĐƯỜNG CŨ
Thành phần công việc:
Quét sạch mặt đường, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 100m, rải đá kể cả đá bảo dưỡng sau khi láng, nấu nhựa, tưới nhựa, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 10m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Láng nhựa một lớp | |
Nhựa 0,9kg/m2 | |||||
Thủ công | Thủ công | ||||
YBXR.33 | Lángmột lớp nhựa trên mặt đường cũ | Vật liệu |
|
|
|
Đá mạt 0,015 ÷ 1 hoặc cát | m3 | 0,055 | 0,073 | ||
Nhựa đường | kg | 7,63 | 9,63 | ||
Củi | kg | 6,1 | 7.7 | ||
Nhân công 4/7 | công | 0,12 | 0,14 | ||
Máy thi công |
|
|
| ||
Máy lu 8,5T | ca | 0,021 | 0,021 | ||
Nồi nấu nhựa | ca | 0,02 | 0,025 | ||
|
| |
| 11 | 21 |
Đơn vị tính: 10m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Láng nhựa một lớp | |
Nhựa 1,5kg/m2 | |||||
Thủ công | Thủ công | ||||
YBXR.33 | Láng một lớp nhựa trên mặt đường cũ | Vật liệu |
|
|
|
Đá mạt 0,015 ÷ 1 hoặc cát | m3 | 0,103 | 0,166 | ||
Nhựa đường | kg | 11,77 | 16,05 | ||
Củi | kg | 9,42 | 12,84 | ||
Nhân công 4/7 | công | 0,2 | 0,27 | ||
Máy thi công |
|
|
| ||
Máy lu 8,5T | ca | 0,021 | 0,021 | ||
Nồi nấu nhựa | ca | 0,03 | 0,04 | ||
|
| |
| 31 | 41 |
Đơn vị tính: 10m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Láng nhựa hai lớp | |
Nhựa 3kg/m2 | |||||
Thủ công | Thủ công | ||||
YBXR.33 | Láng 2 lớp nhựa trên mặt đường cũ | Vật liệu Đá 1x2 |
m3 |
0,15 |
0,15 |
Đá mạt 0,015 ÷1 | m3 | 0,15 | 0,17 | ||
Nhựa đường | kg | 26,75 | 32,1 | ||
Củi | kg | 21,4 | 25,7 | ||
Nhân công 4/7 | công | 0,38 | 0,46 | ||
Máy thi công |
|
|
| ||
Máy lu 8.5T | ca | 0,03 | 0,03 | ||
Nồi nấu nhựa | ca | 0,05 | 0,06 | ||
|
|
|
| 51 | 61 |
ĐỊNH MỨC BỐC DỠ, VẬN CHUYỂN BỘ VẬT TƯ, VẬT LIỆU
Định mức áp dụng cho điều kiện vận chuyển bộ với độ dốc ≤ 150, bùn nước ≤ 20cm, hoặc nếu gặp địa hình phức tạp thì định mức nhân công vận chuyển được áp dụng các hệ số sau:
- Bùn nước ≤ 30cm, hoặc đồi dốc ≤ 200: Nhân hệ số 1,5.
- Bùn nước ≤ 40cm, hoặc đồi dốc ≤ 250: Nhân hệ số 2,0.
- Bùn nước ≤ 50cm, hoặc đồi dốc ≤ 300: Nhân hệ số 2,5.
- Bùn nước ≤ 60cm, hoặc đồi dốc ≤ 350: Nhân hệ số 3,0.
- Đồi dốc 360 - 400: Nhân hệ số 4,5.
- Núi cheo leo hiểm trở có độ dốc > 400: Nhân hệ số 6,0.
Cự ly vận chuyển bằng thủ công tính bình quân trên toàn tuyến. Đối với các vị trí nằm gần đường mà phương tiện có thể vận chuyển vào tận vị trí thì không được tính vận chuyển bằng thủ công. Nếu gặp bùn nước > 60cm thì dùng bè mảng để vận chuyển.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, bốc dỡ, vận chuyển vật tư, vật liệu đến vị trí quy định xếp gọn theo loại.
Nhân công: Bậc thợ bình quân 2,5/7 - Áp dụng bảng lương A1.8 - Nhóm I.
Đơn vị tính: Công/1Km
TT | Tên vật tư, vật liệu | Đơn vị | Bốc lên | Xếp xuống | Cự ly vận chuyển | |||
≤ 100m | ≤ 300m | ≤ 500m | > 500m | |||||
1 | Cát đen | m3 | 0,14 | 0,09 | 3,61 | 3,45 | 3,42 | 3,4 |
2 | Cát vàng | m3 | 0,15 | 0,1 | 3,8 | 3,64 | 3,6 | 3,56 |
3 | Đá dăm, sỏi các loại | m3 | 0,17 | 0,14 | 4,0 | 3,83 | 3,8 | 3,77 |
4 | Đá hộc | m3 | 0,2 | 0,19 | 3,76 | 3,55 | 3,5 | 3,4 |
5 | Đất cấp I | m3 | 0,14 | 0,12 | 3,67 | 3,51 | 3,48 | 3,45 |
6 | Đất cấp II | m3 | 0.15 | 0,13 | 3,8 | 3,62 | 3,59 | 3,54 |
7 | Đất cấp III | m3 | 0,2 | 0,17 | 4,08 | 3,93 | 3,9 | 3,87 |
8 | Đất cấp IV | m3 | 0,24 | 0,21 | 4,41 | 4,25 | 4,21 | 4,19 |
9 | Bùn | m3 | 0,16 | 0,14 | 2,87 | 2,76 | 2,74 | 2,72 |
10 | Nước | m3 | 0,21 | 0,19 | 3,27 | 3,22 | 2,8 | 2,74 |
11 | Ván khuôn, gỗ các loại | m3 | 0,14 | 0,12 | 3,25 | 3,11 | 3,07 | 3,05 |
12 | Xi măng | Tấn | 0,16 | 0,13 | 4,0 | 3,82 | 3,79 | 3,76 |
13 | Cốt thép các loại, bu lông, tiếp địa | Tấn | 0,35 | 0,27 | 6,24 | 5,85 | 5,78 | 5,3 |
14 | Cột thép chưa lắp vận chuyển từng thanh xà | Tấn | 0,35 | 0,25 | 5,67 | 5,32 | 5,26 | 5,2 |
15 | Cột thép đã lắp vận chuyển từng đoạn | Tấn | 0,35 | 0,3 | 6,8 | 6,39 | 6,3 | 6,25 |
16 | Gạch chỉ | 1000 viên | 0,32 | 0,3 | 5,8 | 4,4 | 4,29 | 4,2 |
17 | Cọc tre dài 1,5 ÷ 2,5 m | 100 cái | 0,25 | 0,13 | 1,02 | 0,96 | 0,95 | 0,94 |
18 | Tre cây Ø8 dài 6 ÷ 7m | 100 cây | 1,2 | 0,61 | 3,4 | 3,2 | 3,15 | 3,12 |
19 | Phụ kiện các loại | Tấn | 0,48 | 0,28 | 5,61 | 5,28 | 5,21 | 5,15 |
20 | Cách điện các loại | Tấn | 0,6 | 0,55 | 7,37 | 6,92 | 6,83 | 6,76 |
21 | Dây dẫn điện, dây cáp các loại | Tấn | 0,34 | 0,32 | 5,67 | 5,31 | 5,26 | 5,21 |
22 | Cấu kiện BT đúc sẵn | Tấn | 0,34 | 0,27 | 5,1 | 4,79 | 4,73 | 4,68 |
23 | Cột bê tông | Tấn | 0,4 | 0,33 | 7,94 | 7,46 | 7,36 | 7,29 |
24 | Nhựa bi tum | Tấn | 0,2 | 0,16 | 3,55 | 3,21 | 3,15 | 3,1 |
25 | Dụng cụ thi công | Tấn | 0,29 | 0,22 | 5,16 | 4,79 | 4,73 | 4,69 |
26 | Thuốc nổ, kíp, dây | Tấn | 0,66 | 0,55 | 7,37 | 6,92 | 6,83 | 6,76 |
27 | Vôi cục | Tấn | 0,19 | 0,16 | 3,55 | 3,21 | 3,15 | 3,1 |
Định mức tính cho vận chuyển bằng gánh bộ, khiêng vác. Nếu dùng phương tiện vận chuyển thủ công:
+ Xe cải tiến hoặc thuyền bè, mảng… để vận chuyển, định mức nhân công được nhân với hệ số 0,5 cho cự ly tương ứng.
+ Cự ly vận chuyển bình quân gia quyền trên toàn tuyến, (hoặc một đoạn tuyến) tuỳ theo biện pháp tổ chức thi công của từng công trình.
+ Đối với những nơi có đường mà xe máy vận chuyển vào được thì không được tính vận chuyển bằng thủ công.
- 1Công văn số 422/UBND-ĐT của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về áp dụng định mức dự toán - đơn giá xây dựng cơ bản khu vực thành phố Hồ Chí Minh và xử lý chuyển tiếp đối với các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực
- 2Công văn số 4022/UBND-ĐT về việc áp dụng định mức dự toán - đơn giá xây dựng cơ bản khu vực thành phố Hồ Chí Minh và xử lý chuyển tiếp đối với các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 48/2005/QĐ-UB về định mức dự toán xây dựng cơ bản một số công tác xây lắp nhà cao tầng TP. Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 1Công văn số 422/UBND-ĐT của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về áp dụng định mức dự toán - đơn giá xây dựng cơ bản khu vực thành phố Hồ Chí Minh và xử lý chuyển tiếp đối với các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Công văn số 4022/UBND-ĐT về việc áp dụng định mức dự toán - đơn giá xây dựng cơ bản khu vực thành phố Hồ Chí Minh và xử lý chuyển tiếp đối với các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 7Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 8Quyết định 48/2005/QĐ-UB về định mức dự toán xây dựng cơ bản một số công tác xây lắp nhà cao tầng TP. Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 9Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 10Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Thông tư 17/2010/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
Công văn 2125/UBND-XD năm 2012 công bố Định mức dự toán điều chỉnh, bổ sung về xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 2125/UBND-XD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Phạm Duy Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực