Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2125/UBND-XD
V/v Công bố Định mức dự toán điều chỉnh, bổ sung về xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Yên Bái, ngày 02 tháng 10 năm 2012

 

Kính gửi:

- Các Sở, Ban, Ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Yên Bái;
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Trên cơ sở đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 32/TTr-SXD ngày tháng 13/9/2012 về việc Công bố Định mức dự toán điều chỉnh, bổ sung về xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Yên Bái;

Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái công bố Định mức dự toán điều chỉnh, bổ sung về xây dựng cơ bản kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Xây dựng;
- TT. Tỉnh uỷ (Báo cáo);
- TT. HĐND tỉnh (Báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Yên Bái;
- Chánh VP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, GT, TC, TH, NLN, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Duy Cường

 

Phần I

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG PHẦN XÂY DỰNG

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG PHẦN XÂY DỰNG

Định mức dự toán xây dựng công trình điều chỉnh, bổ sung phần xây dựng là Định mức kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).

Định mức dự toán được lập trên cơ sở khảo sát thực tế trong quá trình thi công xây dựng công trình và tổng hợp ý kiến đề nghị sửa đổi, bổ sung định mức của các đơn vị tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái, các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong ngành xây dựng; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công và những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây dựng (các vật liệu mới, thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến.v.v.).

1. Nội dung định mức dự toán.

Định mức dự toán bao gồm:

- Mức hao phí vật liệu:

Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.

Mức hao phí vật liệu trong định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu

- Mức hao phí lao động:

Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây dựng và công nhân phục vụ xây dựng.

Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.

Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác xây dựng.

- Mức hao phí máy thi công:

Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.

+ Mức hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân trực tiếp xây dựng.

+ Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.

+ Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.

2. Hướng dẫn áp dụng.

- Định mức dự toán xây dựng công trình điều chỉnh, bổ sung được áp dụng để lập đơn giá xây dựng công trình, làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong một số công tác của Định mức dự toán còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác xây dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.

BẢNG PHÂN CẤP ĐÁ

(Dùng cho công tác đào phá đá)

CẤP ĐÁ

CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN

4. Đá cấp 5

Đá tương đối mềm, giòn dễ đập, cường độ chịu nén ≤ 400kg/cm2

YBAB.51310 PHÁ ĐÁ KÊNH MƯƠNG, NỀN ĐƯỜNG BẰNG MÁY KHOAN D42MM

Đơn vị tính: 100m3 đá nguyên khai

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đá

V

YBAB.51315

Phá đá kênh mương, nền đường bằng máy khoan D 42mm

Vật liệu

 

 

Thuốc nổ Amônít

kg

50,8

Kíp điện vi sai

cái

4,20

Dây nổ

m

161

Dây điện

m

76

Mũi khoan D 42mm

cái

0,41

Cần khoan D 32, L=1,5m

cái

0,4

Vật liệu khác

%

2

Nhân công 3,5/7

công

10,450

Máy thi công

 

 

Máy khoan cầm tay D32-42

ca

2,46

Máy nén khí điêzen 660m3/h

ca

0,678

Máy khác

%

2

Ghi chú:

Khi khoan nổ tầng tiếp giáp lớp bảo vệ đáy kênh mương thì các hao phí vật liệu, nhân công , máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 1,2.

YBAK.26421 - TRÁT GRANITÔ TRỤ, CỘT.

Thành phần công việc: Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, trộn vữa, trát theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trát trụ, cột

Vữa XM M50

Vữa XM M75

YBAK.264

Trát Granitô trụ cột dày 1,5cm

Vật liệu

 

 

 

Vữa lót

m3

0,0155

0,0155

Đá trắng nhỏ

kg

16,62

16,62

Bột đá

kg

9,57

9,57

Xi măng trắng

kg

8,02

8,02

Bột mầu

kg

0,111

0,111

Nhân công 4,0/7

công

1,4056

1,4056

 

 

 

 

21

22

YBAK.43110 - LÁNG GRANITÔ NỀN SÀN

YBAK.43210 - LÁNG GRANITÔ CẦU THANG

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Nền sàn

Cầu thang

YBAK.431

Láng Granitô nền sàn dày 1cm

Vật liệu

 

 

 

Đá trắng

kg

12,06

16,5

Bột đá

kg

5,628

9,5

YBAK.432

Láng Granitô cầu thang dày 1,5cm

Bột mầu

kg

0,071

0,105

Xi măng trắng

kg

5,656

9,5

Vật liệu khác

%

0,5

0,5

Nhân công 4,0/7

công

1,2267

1,8467

 

 

 

 

10

10

YBAK.64310 - LÀM TRẦN BẰNG TẤM NHỰA KHUNG XƯƠNG SẮT L3X4

YBAK.64410 - LÀM TRẦN BẰNG TẤM NHỰA KHUNG XƯƠNG GỖ

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Làm trần bằng tấm nhựa khung xương sắt L3x4

Làm trần bằng tấm nhựa khung xương gỗ

YBAK.643

Làm trần bằng tấm nhựa khung xương sắt L3x4

Vật liệu

 

 

 

Gỗ xẻ

m3

-

0,02

Thép góc

kg

2,5

-

YBAK.644

Làm trần bằng tấm nhựa khung xương gỗ

Thép tròn

kg

2,0

-

Tấm nhựa

m2

1,05

1,05

Vật liệu khác

%

3,0

3,0

Nhân công 4,0/7

công

0,26

0,26

 

 

 

 

10

10

YBAK.82000 - CÔNG TÁC BẢ CÁC KẾT CẤU

Thành phần công việc: Chuẩn bị, cạo tẩy bề mặt kết cấu, trộn bột bả, bả các bộ phận kết cấu mài phẳng bề mặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

YBAK.82100 - BẢ BẰNG MA TÍT VÀO CÁC KẾT CẤU

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bả bằng ma tít

Vào tường

Vào cột, dầm, trần

YBAK.821

Bả bằng Ma tít vào các kết cấu

Vật liệu

 

 

 

Ma tít

kg

0,4

0,4

Giấy ráp

m2

0,02

0,02

Nhân công 4,0/7

công

0,15

0,18

 

 

 

 

10

20

YBAK.82200 - BẢ BẰNG XI MĂNG VÀO CÁC KẾT CẤU

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bả bằng xi măng

Vào tường

Vào cột, dầm, trần

YBAK.822

Bả bằng Xi măng vào các kết cấu

Vật liệu

 

 

 

Xi măng trắng

kg

0,3

0,3

Giấy ráp

m2

0,01

0,01

Bột phấn

kg

0,4

0,4

Vôi cục

kg

0,1

0,1

Vật liệu khác

%

2,0

2,0

Nhân công 4,0/7

công

0,2

0,24

 

 

 

 

10

20

YBAK.82300 - BẢ BẰNG HỖN HỢP SƠN + XM TRẮNG + BỘT BẢ + PHỤ GIA

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bả bằng hỗn hợp sơn + XM trắng + Bột bả + phụ gia

Vào tường

Vào cột, dầm, trần

YBAK.823

Bả bằng hỗn hợp sơn + XM trắng + Bột bả + phụ gia

Vật liệu

 

 

 

Sơn

kg

0,4

0,4

Bột bả

kg

0,3

0,3

Xi măng trắng

kg

0,2

0,2

Phụ gia

kg

0,025

0,025

Giấy ráp

m2

0,02

0,02

Vật liệu khác

%

1,5

1,5

Nhân công 4,0/7

công

0,225

0,27

 

 

 

 

10

20

YBAK.82400 - BẢ BẰNG VENTONÍT VÀO CÁC KẾT CẤU

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bả bằng ventonít

Vào tường

Vào cột, dầm, trần

YBAK.824

Bả bằng ventonít vào các kết cấu

Vật liệu

 

 

 

Ventonít

kg

1,2

1,2

Giấy ráp

m2

0,02

0,02

Vật liệu khác

%

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,215

0,255

 

 

 

 

10

20

YBAK.82500 - BẢ BẰNG BỘT BẢ JAJYNIC VÀO CÁC KẾT CẤU

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bột bả JAJYNIC

Vào tường

Vào cột, dầm, trần

YBAK.825

Bả bằng bột bả JAJYNIC vào các kết cấu

Vật liệu

 

 

 

Bột bả JAJYNIC

kg

0,4

0,4

Giấy ráp

m2

0,02

0,02

Vật liệu khác

%

1,0

1,0

Nhân công 4,0/7

công

0,15

0,175

 

11

12

YBAK.82500 - BẢ BẰNG BỘT BẢ ATANIC VÀO CÁC KẾT CẤU

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bột bả ATANIC

Vào tường

Vào cột, dầm, trần

YBAK.825

Bả bằng bột bả ATANIC vào các kết cấu

Vật liệu

 

 

 

Bột bả ATANIC

kg

0,34

0,34

Giấy ráp

m2

0,02

0,02

Vật liệu khác

%

1,0

1,0

Nhân công 4,0/7

công

0,15

0,175

 

 

 

 

21

22

YBAK 82600 - BẢ BẰNG BỘT BẢ MYKOLOR, SPEC, BOSS VÀ EXPO VÀO CÁC KẾT CẤU

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bột bả Mykolor

Vào tường

Vào cột, dầm, trần

 

 

YBAK.826

 

 

Bả bằng bột bả Mykolor

 

 

Vật liệu

 

 

 

Bột bả Mykolor

kg

0,818

0,818

Giấy ráp

m2

0,02

0,02

Vật liệu khác

%

1,0

1,0

Nhân công4,0/7

công

0,150

0,175

 

 

 

 

11

12

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bột bả Spec

Vào tường

Vào cột, dầm, trần

 

 

 

YBAK.826

 

 

Bả bằng bột bả Spec

Vật liệu

 

 

 

Bột bả Spec

kg

0,800

0,800

Giấy ráp

m2

0,02

0,02

Vật liệu khác

%

1,0

1,0

Nhân công 4,0/7

công

0,15

0,175

 

 

 

 

21

22

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bột bả Boss

Vào tường

Vào cột, dầm, trần

 

 

YBAK.826

 

 

Bả bằng bột bả Boss

Vật liệu

 

 

 

Bột bả Boss

kg

0,800

0,800

Giấy ráp

m2

0,02

0,02

Vật liệu khác

%

1,0

1,0

Nhân công 4,0/7

công

0,15

0,175

 

 

 

 

31

32

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bột bả Expo

Vào tường

Vào cột, dầm, trần

 

YBAK.826

 

 

Bả bằng bột bả Expo

Vật liệu

 

 

 

Bột bả Expo

kg

0,800

0,800

Giấy ráp

m2

0,02

0,02

Vật liệu khác

%

1,0

1,0

Nhân công 4,0/7

công

0,15

0,1755

 

 

 

 

41

42

YBAF.15400 - BÊ TÔNG MẶT ĐƯỜNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, lắp đặt, định vị khuôn đường, làm khe co dãn bằng gỗ, trộn vữa, đổ bê tông, đầm lèn, chèn khe co dãn bằng nhựa đường, hoàn thiện, bảo dưỡng bê tông theo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1 m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dày mặt đường (cm)

≤ 25

> 25

YBAF.154

Bê tông mặt đường

Vật liệu

 

 

 

Vữa

m3

1,025

1,025

Gỗ làm khe co dãn

m3

-

-

Nhựa đường

kg

-

-

Vật liệu khác

%

1,5

1,5

Nhân công 4,0/7

công

1,82

1,63

Máy thi công

 

 

 

Máy trộn 500l

ca

0,095

0,095

Máy đầm bàn 1KW

ca

0,089

0,089

Máy đầm dùi 1,5KW

ca

0,089

0,089

Máy khác

%

5,0

5,0

 

 

 

 

10

20

Ghi chú: Gỗ làm khe co dãn và nhựa đường chèn khe co dãn được tính cụ thể theo tiêu chuẩn thiết kế ngành 22 TCN223-95 Quy định tại chương 2 Cấu tạo áo đường bê tông xi măng tại chỗ ban hành kèm theo Quyết đinh số 3590/QĐ-KHKTngày 24/7/1995 đối với từng loại đường cụ thể theo hồ sơ thiết kế.

LÀM MÓNG ĐƯỜNG:

YB.1511 - LÀM ĐÁ VỈA

Thành phần công việc:

Đào rãnh, cắm vỉa, chèn, lấp đất, đầm chặt, bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: 100m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dày mặt đường (cm)

8-10

12-15

YB.1511

Làm đá vỉa

Vật liệu

 

 

 

Đá 10x20

m3

2,4

 

Đá hộc 15x25

m3

 

4,5

Nhân công 2,5/7

công

2,18

2,98

 

 

 

 

1

2

 

Phần II

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG

THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG

Định mức dự toán điều chỉnh, bổ sung công tác khảo sát xây dựng được lập trên cơ sở khảo sát thực tế trong quá trình thực hiện công tác khảo sát xây dựng công trình và tổng hợp ý kiến đề nghị sửa đổi, bổ sung định mức của của các đơn vị tham gia hoạt động khảo sát, thiết kế trên địa bàn tỉnh Yên Bái và các quy chuẩn, tiêu chuẩn; quy phạm kỹ thuật về khảo sát, thiết kế, nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong ngành xây dựng; trang thiết bị kỹ thuật cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.

Định mức dự toán khảo sát bao gồm:

- Mức hao phí vật liệu trực tiếp: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

- Mức hao phí lao động trực tiếp: Là số lượng ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

- Mức hao phí máy thi công trực tiếp: Là số lượng ca sử dụng máy thi công trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

A/. MÃ HIỆU: YB17.3.40 - KHẢO SÁT KHÔI PHỤC VÀ GIAO CỌC

Việc giao cọc tính ngay trong định mức khảo sát và được thực hiện ngay sau khi thiết kế hoàn thành. Trường hợp quá 3 tháng kể từ khi giao hồ sơ thiết kế hệ thống cọc chi tiết trên tuyến hoặc các công trình điểm bị mất, phải khôi phục lại để làm căn cứ thi công.

1. Nội dung công việc:

- Nghiên cứu lại hồ sơ thiết kế bước bản vẽ thi công, chuẩn bị máy, dụng cụ vật liệu.

- Cắm cọc chi tiết bị mất (trên đường thẳng, đường cong theo quy định) và dẫn cao độ vào các cọc chi tiết.

- Lên bản vẽ, viết thuyết minh, lập hồ sơ, kiểm tra nghiệm thu bàn giao.

2. Định mức nhân công và một số vật liệu bổ sung:

+ Sau thời gian 3 tháng:

+ Sau thời gian 6 tháng:

+ Sau thời gian 9 tháng:

Đơn vị tính: 1km

TT

Thành phần hao phí

ĐVT

Thời gian 3 tháng

Thời gian 6 tháng

Thời gian 9 tháng

 

Vật liệu

 

 

 

 

1

- Cọc gỗ 4x4x40

cái

20

20

20

2

- Đinh 3cm

kg

0,2

0.2

0,2

 

Nhân công

 

 

 

 

3

- Cấp bậc thợ 4/7

công

11

16,5

22

3. Bảng hệ số cấp đường khi khảo sát đường ôtô khác cấp IV

TT

Thành phần hao phí

Cấp đường

VI

V

IV

III

II

I

1

- Nhân công

0,8

0,9

1

1,1

1,2

1,35

4. Bảng hệ số cấp địa hình khi khảo sát địa hình khác cấp III

TT

Thành phần hao phí

Địa hình

I

II

III

IV

V

VI

1

- Nhân công

0,89

0,93

1

1,1

1,23

1,38

B/. MÃ HIỆU: YBCK.04400 - CẮM MỐC GIỚI QUY HOẠCH

(Khi thực hiện công tác này, dự toán được lập theo hướng dẫn lập dự toán tại phần 2 phụ lục Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng)

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.

- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế.

- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Định mức dự toán cắm mốc giới quy hoạch xây dựng bao gồm: cắm mốc chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng, ranh giới các vùng cấm xây dựng.

- Định mức dự toán cắm mốc giới quy hoạch xây dựng quy định cho cột mốc bằng bê tông cốt thép có kích thước là 10x10x70cm.

- Đối với mốc giới có yêu cầu phải đổ bê tông chân cột mốc thì được tính chi phí bổ sung cho khối lượng bê tông M150 kích thước 400x400x400mm.

Đơn vị tính: 1 mốc

Thành phần hao phí

ĐVT

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

- Cột mốc BTCT

cái

1

1

1

1

1

1

- Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

- Cấp bậc bình quân 4/7

công

1,12

1,5

1,88

2,05

2,6

2,8

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

- Toàn đạc điện tử TC 502

ca

0,015

0,017

0,019

0,021

0,025

0,032

- Máy khác

%

5

5

5

5

5

5

 

 

1

2

3

4

5

6

- Định mức dự toán cắm mốc giới quy hoạch xây dựng nhân công được tính trung bình cho 100 cọc. Nếu công trình có số lượng cọc nhiều hơn thì áp dụng hệ số điều chỉnh nhân công KĐCNC như sau:

KĐCNC = 0,9 số cọc ≥ 200 cọc

KĐCNC = 0,8 số cọc ≥ 300 cọc

KĐCNC = 0,75 số cọc ≥ 400 cọc

KĐCNC = 0,7 số cọc ≥ 500 cọc

Nếu số lượng cọc nhiều hơn quy định trên thì chủ đầu tư xem xét điều chỉnh hệ số cho phù hợp với thực tế công trình.

C/. SẢN XUẤT CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN (CỌC MỐC BTCT)

Công việc bao gồm:

- Sản xuất, lắp đặt cốt thép, sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, đổ bê tông cọc, sơn cọc, xếp cấu kiện vào vị trí quy định tại bãi sản xuất cấu kiện.

Đơn vị tính: 1 cọc

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Khối lượng

Cäc BTCT

100x100x700

(mm)

 

Vật liệu

 

 

- Xi măng

KG

2,6

- Sỏi

m3

0,0063

- Cát

M3

0,0029

 Ø- Cốt thép Ø

Kg

1,6

- Ván khuôn

M3

0,0015

- Sơn

Kg

0,03

Nhân công bậc 3/7

Công

0,092

D/. CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN

1. Nội dung công việc:

- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.

- Lập đề cương khảo sát, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Chôn cọc mốc, đo điểm chi tiết trên tuyến và hai bên hành lang tuyến tủ lệ 1/5000.

- Đo các góc của tuyến, đo nối cao toạ độ quốc gia với tuyến.

- Đo mặt cắt ngang ở những nơi rừng núi có độ dốc ≥ 300.

- Đo phần trên không.

- Điều tra thông tin liên lạc, giao thông, sông suối, thuỷ văn, nhà cửa trong hành lang tuyến của từng công trình theo cấp điện áp.

- Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ, lập báo cáo đo vẽ mặt cắt tuyến đường dây.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo bảng phân cấp địa hình.

- Các tuyến đường dây tải điện khi khảo sát 2 bước (khảo sát sơ bộ và khảo sát kỹ thuật thi công) thì bước khảo sát sơ bộ phương án tuyến tối ưu định mức được nhân với hệ số K = 0,3.

- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao cho bên A đơn giá được nhân với hệ số điều chỉnh K = 0,3 của đơn giá tương ứng.

- Công tác cắm cọc trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công đơn giá được nhân với hệ số điều chỉnh K = 0,2 của đơn giá tương ứng.

3. Những công việc chưa tính vào định mức:

- Công tác phát cây.

MÃ HIỆU: YB16.1.10 - ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY DƯỚI 6KV

Đơn vị tính: 100m

TT

Thành phần hao phí

ĐVT

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

 

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

1

- Cọc gỗ 4x4x40

cái

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

2

- Sổ các loại

quyển

0,3

0,3

0,3

0,3

0,3

0,3

3

- Giấy vẽ

m

0,1

0,1

0,1

0,2

0,2

0,2

4

- Giấy trắng

tập

0,06

0,06

0,06

0,06

0,06

0,06

5

- Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

10

 

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

6

- Cấp bậc thợ 4/7

công

2,50

2,81

3,07

3,36

3,65

3,89

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

7

- Máy Theo 020

ca

0,108

0,112

0,124

0,13

0,135

0,14

8

- Máy Ni 030

ca

0,027

0,027

0,027

0,027

0,027

0,027

 

 

 

1

2

3

4

5

6

MÃ HIỆU: YB16.1.20 - ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TỪ 6KV ĐẾN 35KV

Đơn vị tính: 100m

TT

Thành phần hao phí

ĐVT

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

 

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

1

- Xi măng PC30

kg

1,5

1,5

1,5

1,5

1,5

1,5

2

- Cát sỏi

m3

0,016

0,016

0,016

0,016

0,016

0,016

3

- Thép Æ6

m

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

4

- Cọc gỗ 4x4x40

cái

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

5

- Sổ các loại

quyển

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

 

- Giấy vẽ

m

0,1

0,1

0,1

0,2

0,2

0,2

6

- Giấy trắng

tập

0,1

0,1

0,1

0,1

0,1

0,1

7

- Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

10

 

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

8

- Cấp bậc thợ 4/7

công

4,19

4,66

5,12

5,59

6,08

6,48

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

9

- Máy Theo 020

ca

0,18

0,198

0,207

0,216

0,225

0,234

10

- Máy Ni 030

ca

0,045

0,045

0,045

0,045

0,045

0,045

 

 

 

1

2

3

4

5

6

 

Phần III

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN LẮP ĐẶT

THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG - PHẦN LẮP ĐẶT

Định mức dự toán xây dựng công trình - phần lắp đặt bổ sung là định mức kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác lắp đặt (kể cả những hao phí do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).

Định mức dự toán bổ sung được xây dựng từ yêu cầu thực tế của các công trình nhất là các công trình cấp nước sạch, trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu; mức cơ giới hoá chung trong ngành xây dựng; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công và những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây dựng (các vật tư mới, thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến v.v...)

Định mức dự toán bao gồm:

- Mức hao phí vật liệu:

Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt.

Mức hao phí vật liệu đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công.

- Mức hao phí lao động:

Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác lắp đặt và công nhân phục vụ lắp đặt.

Số lượng ngày công đã bao gồm cả công lao động chính, lao động phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.

Cấp bậc công nhân là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác lắp đặt.

- Mức hao phí máy thi công:

Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt.

A/. LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE NỐI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN

1. Định mức dự toán lắp đặt các loại đường ống và phụ tùng ống (nhựa) được định mức cho công tác lắp đặt hệ thống các loại đường ống và phụ tùng ống thuộc mạng ngoài công trình như cấp thoát nước. Đường kính ống và phụ tùng trong định mức là đường kính trong.

2. Biện pháp thi công lắp đặt các ống và phụ tùng ống trong tập định mức được xác định theo biện pháp thi công bằng thủ công kết hợp với cơ giới ở độ cao ≤ 1,5m và độ sâu ≤ 1,2m so với mặt đất.

Trường hợp lắp đặt ống và phụ tùng ống ở độ cao và độ sâu lớn hơn quy định, thì định mức nhân công và máy thi công áp dụng theo bảng dưới đây.

Bảng 1. Độ sâu lớn hơn 1,2m Bảng 2. Độ cao lớn hơn 1,5m

Độ sâu lớn hơn quy định

Điều kiện lắp đặt

Độ cao lớn hơn quy định

Điều kiện lắp đặt

Bình thường

Khó khăn

Bình thường

Khó khăn

1,21 - 2,5

1,06

1,12

1,51 - 3,0

1,06

1,07

2,51 - 3,5

1,08

1,19

3,01 - 4,5

1,08

1,14

3,51 - 4,5

1,14

1,33

4,51 - 6,5

1,14

1,21

4,51 - 5,5

1,21

1,38

6,51 - 8,5

1,21

1,27

5,51 - 7,0

1,28

1,54

8,51 - 10,5

1,28

1,35

7,01 - 8,5

1,34

1,64

10,51 - 12,5

1,35

1,42

3. Trường hợp lắp đặt ống qua những nơi lầy lội, ngập nước từ 20cm đến 50cm thì định mức nhân công được nhân với hệ số bằng 1,1 nếu ngập trên 50cm thì lập dự toán riêng theo biện pháp thi công cụ thể.

4. Khi lắp đặt đường ống có nhiều phụ tùng hay nhiều đoạn cong uốn khúc (10 phụ tùng/100m) thì định mức nhân công lắp đặt ống được nhân với hệ số bằng 1,25.

5. Trường hợp lắp đặt ống dưới đất, các hao phí cho các công tác đào, lấp mương, và các công tác xây dựng khác được áp dụng theo định mức dự toán xây dựng công trình - phần xây dựng.

6. Đối với công tác tháo dỡ ống thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số bằng 0,6 của định mức lắp ống có đường kính tương ứng.

7. Định mức lắp đặt cho 100m ống các loại được tính trong điều kiện lắp đặt bình thường, chiều dài mỗi loại ống được qui định cụ thể trong bảng mức

B/. YBBB.19300 - LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE NỐI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN

Thành phần công việc:

Vận chuyển ống đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 30m, đo lấy dấu, cắt ống, tẩy vát mép, lau chùi ống, căn chỉnh ống, hàn ống, lắp giá đỡ.

Đơn vị tính : 100m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đường kính ống (mm)

20

25

32

40

YBBB.

193

 

 

Ống nhựa HDPE nối bằng pháp hàn

Chiều dài cuộn ống

m

300

250

200

150

Vật liệu

 

 

 

 

 

Ống nhựa

m

101

101

101

101

Vật liệu khác

%

0,01

0,01

0,01

0,01

Nhân công 3,5/7

công

4,14

4,5

6,24

6,96

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy hàn nhiệt

ca

0,01

0,012

0,013

0,015

 

 

 

 

1

2

3

4

Đơn vị tính: 100m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đường kính ống (mm)

20

25

32

40

YBBB.

193

 

ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn

Chiều dài cuộn ống

m

70

70

70

70

Vật liệu

 

 

 

 

 

Ống nhựa

m

101

101

101

101

Vật liệu khác

%

0,01

0,01

0,01

0,01

Nhân công 3,5/7

công

5,24

5,7

5,93

6,62

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy hàn nhiệt

ca

0,014

0,017

0,018

0,021

 

 

 

 

5

6

7

8

Đơn vị tính : 100m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đường kính ống (mm)

YBBB.

193

 

 

 

Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn

Chiều dài cuộn ống

m

50

50

40

40

Vật liệu

 

 

 

 

 

ống nhựa

m

101

101

101

101

Vật liệu khác

%

0,01

0,01

0,01

0,01

Nhân công 3,5/7

công

5,66

6,3

6,71

7,66

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy hàn nhiệt

ca

0,02

0,024

0,026

0,03

 

 

 

 

9

10

11

12

Phần IV

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

- Định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng bổ sung là định mức kinh tế -kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công (đối với một số công tác sử dụng máy, thiết bị thi công) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp sửa chữa từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây lắp bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật và phù hợp với đặc điểm, tính chất riêng biệt của công tác sửa chữa.

- Công tác sửa chữa thường có khối lượng xây lắp nhỏ, thi công trong điều kiện có nhiều khó khăn, phức tạp, xen kẽ nhiều công việc khác nhau, mặt bằng thi công chật hẹp, thường phân tán, bên cạnh công trình đang sử dụng, vừa sửa chữa vừa sử dụng, phần lớn dùng lao động thủ công, nặng nhọc, năng suất thấp và sử dụng lượng vật liệu xây dựng không nhiều.

- Trong quá trình sửa chữa không những phải đảm bảo an toàn lao động cho người lao động, còn phải đảm bảo an toàn cho người, phương tiện qua lại và người, các trang thiết bị đang sử dụng trong công trình đó và các công trình kế cận có liên quan.

Nội dung định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng:

1. Mức hao phí vật liệu:

Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây lắp sửa chữa.

Số lượng vật liệu đã bao gồm hao hụt ở khâu thi công, riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.

2. Mức hao phí lao động:

Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp sửa chữa và công nhân phục vụ sữa chữa (kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi quy định trong định mức dự toán tính cho từng loại công tác xây lắp sửa chữa). Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ kể cả công tác chuẩn bị, kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.

3. Mức hao phí máy thi công:

Là số ca máy thi công trực tiếp phục vụ để hoàn thành công tác xây lắp sửa chữa.

CÔNG TÁC SỬA CHỮA CẦU, ĐƯỜNG BỘ

XR.2400 - VÁ MẶT ĐƯỜNG ĐÁ DĂM NHỰA

Thành phần công việc:

Đào ổ gà sâu theo kết cấu mặt đường lớp trên, san phẳng đáy, cắt vuông cạnh, nấu và tưới nhựa, rải đá, đầm nén, bốc dỡ, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 100m, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 10m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Thi công bằng thủ công

Chiều dày mặt đường đã lèn ép(cm)

3

4

5

6

7

YBXR.24

Vá mặt đường nhựa bằng thủ công rải nóng

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Đá 1x2

m3

0,450

0,600

0,750

0,900

1,050

Nhựa đường

kg

48,21

48,21

48,21

48,21

48,21

Củi

kg

38,6

38,6

38,6

38,6

38,6

Đá mạt hoặc cát sạn

m3

0,095

0,095

0,095

0,095

0,095

Nhân công 4/7

công

1,90

1,99

2,08

2,17

2,27

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Nồi nấu nhựa

ca

0,0885

0,0885

0,0885

0,0885

0,0885

 

 

 

 

11

12

13

14

15

Đơn vị tính: 10m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Thủ công kết hợp cơ giới

Chiều dày mặt đường đã lèn ép(cm)

3

4

5

6

7

YBXR.24

Vá mặt đường nhựa bằng thủ công kết hợp cơ giới

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Đá 1x2

m3

0,450

0,600

0,750

0,900

1,050

Nhựa đường

kg

48,21

48,21

48,21

48,21

48,21

Củi

kg

38,6

38,6

38,6

38,6

38,6

Đá mạt hoặc cát sạn

m3

0,095

0,095

0,095

0,095

0,095

Nhân công 4/7

công

1,4

1,49

1,58

1,67

1,77

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Nồi nấu nhựa

ca

0,0885

0,0885

0,0885

0,0885

0,0885

Máy lu 10T

ca

0,071

0,071

0,071

0,071

0,071

Máy khác

%

5

5

5

5

5

 

 

 

 

21

22

23

24

25

YBXR.3000 - TƯỚI NHỰA LÓT HOẶC NHỰA DÍNH BÁM MẶT ĐƯỜNG

Thành phần hao phí:

Quét sạch mặt đường, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 100m, nấu nhựa và tưới nhựa bằng nhựa pha dầu hay nhũ tương nhựa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

YBXR.3100 - TIÊU CHUẨN NHỰA 1,1 KG/M2

Đơn vị tính: 10m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tiêu chuẩn nhựa 1,1kg/m2

Nhựa pha dầu

Thủ công

Cơ giới

YBXR.31

Tưới nhựa lót hoặc nhựa dính bám mặt đường

Vật liệu

 

 

 

Nhựa đặc

kg

11,99

11,99

Dầu hỏa

lít

4,796

4,796

Củi

kg

9,6

 

Nhân công 4/7

công

0,24

0,08

Máy thi công

 

 

 

Xe tưới nhựa

ca

 

0,0056

Nồi nấu nhựa

ca

0,022

 

Máy khác

%

 

10

 

 

 

 

11

12

YBXR.3200 - TIÊU CHUẨN NHỰA 0,5 KG/M2

Đơn vị tính: 10m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tiêu chuẩn nhựa 0,5kg/m2

Nhựa pha dầu

Thủ công

Cơ giới

YBXR.32

Tưới nhựa lót hoặc nhựa dính bám mặt đường

Vật liệu

 

 

 

Nhựa đặc

kg

5,45

5,45

Dầu hỏa

lít

2,40

2,40

Củi

kg

4,36

 

Nhân công 4/7

công

0,15

0,047

Máy thi công

 

 

 

Xe tưới nhựa

ca

 

0,0033

Nồi nấu nhựa

ca

0,013

 

Máy khác

%

 

10

 

 

 

 

11

12

YBXR.3300 - LÁNG NHỰA TRÊN MẶT ĐƯỜNG CŨ

Thành phần công việc:

Quét sạch mặt đường, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 100m, rải đá kể cả đá bảo dưỡng sau khi láng, nấu nhựa, tưới nhựa, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 10m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Láng nhựa một lớp

Nhựa 0,9kg/m2

Thủ công

Thủ công

YBXR.33

Lángmột lớp nhựa trên mặt đường cũ

Vật liệu

 

 

 

Đá mạt 0,015 ÷ 1 hoặc cát

m3

0,055

0,073

Nhựa đường

kg

7,63

9,63

Củi

kg

6,1

7.7

Nhân công 4/7

công

0,12

0,14

Máy thi công

 

 

 

Máy lu 8,5T

ca

0,021

0,021

Nồi nấu nhựa

ca

0,02

0,025

 

 

 

 

11

21

Đơn vị tính: 10m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Láng nhựa một lớp

Nhựa 1,5kg/m2

Thủ công

Thủ công

YBXR.33

Láng một lớp nhựa trên mặt đường cũ

Vật liệu

 

 

 

Đá mạt 0,015 ÷ 1 hoặc cát

m3

0,103

0,166

Nhựa đường

kg

11,77

16,05

Củi

kg

9,42

12,84

Nhân công 4/7

công

0,2

0,27

Máy thi công

 

 

 

Máy lu 8,5T

ca

0,021

0,021

Nồi nấu nhựa

ca

0,03

0,04

 

 

 

 

31

41

Đơn vị tính: 10m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Láng nhựa hai lớp

Nhựa 3kg/m2

Thủ công

Thủ công

YBXR.33

Láng 2 lớp nhựa trên mặt đường cũ

Vật liệu

Đá 1x2

 

m3

 

0,15

 

0,15

Đá mạt 0,015 ÷1

m3

0,15

0,17

Nhựa đường

kg

26,75

32,1

Củi

kg

21,4

25,7

Nhân công 4/7

công

0,38

0,46

Máy thi công

 

 

 

Máy lu 8.5T

ca

0,03

0,03

Nồi nấu nhựa

ca

0,05

0,06

 

 

 

 

51

61

Phần V

ĐỊNH MỨC BỐC DỠ, VẬN CHUYỂN BỘ VẬT TƯ, VẬT LIỆU

Định mức áp dụng cho điều kiện vận chuyển bộ với độ dốc ≤ 150, bùn nước ≤ 20cm, hoặc nếu gặp địa hình phức tạp thì định mức nhân công vận chuyển được áp dụng các hệ số sau:

- Bùn nước ≤ 30cm, hoặc đồi dốc ≤ 200: Nhân hệ số 1,5.

- Bùn nước ≤ 40cm, hoặc đồi dốc ≤ 250: Nhân hệ số 2,0.

- Bùn nước ≤ 50cm, hoặc đồi dốc ≤ 300: Nhân hệ số 2,5.

- Bùn nước ≤ 60cm, hoặc đồi dốc ≤ 350: Nhân hệ số 3,0.

- Đồi dốc 360 - 400: Nhân hệ số 4,5.

- Núi cheo leo hiểm trở có độ dốc > 400: Nhân hệ số 6,0.

Cự ly vận chuyển bằng thủ công tính bình quân trên toàn tuyến. Đối với các vị trí nằm gần đường mà phương tiện có thể vận chuyển vào tận vị trí thì không được tính vận chuyển bằng thủ công. Nếu gặp bùn nước > 60cm thì dùng bè mảng để vận chuyển.

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, bốc dỡ, vận chuyển vật tư, vật liệu đến vị trí quy định xếp gọn theo loại.

Nhân công: Bậc thợ bình quân 2,5/7 - Áp dụng bảng lương A1.8 - Nhóm I.

Đơn vị tính: Công/1Km

TT

Tên vật tư, vật liệu

Đơn vị

Bốc lên

Xếp xuống

Cự ly vận chuyển

≤ 100m

≤ 300m

≤ 500m

> 500m

1

Cát đen

m3

0,14

0,09

3,61

3,45

3,42

3,4

2

Cát vàng

m3

0,15

0,1

3,8

3,64

3,6

3,56

3

Đá dăm, sỏi các loại

m3

0,17

0,14

4,0

3,83

3,8

3,77

4

Đá hộc

m3

0,2

0,19

3,76

3,55

3,5

3,4

5

Đất cấp I

m3

0,14

0,12

3,67

3,51

3,48

3,45

6

Đất cấp II

m3

0.15

0,13

3,8

3,62

3,59

3,54

7

Đất cấp III

m3

0,2

0,17

4,08

3,93

3,9

3,87

8

Đất cấp IV

m3

0,24

0,21

4,41

4,25

4,21

4,19

9

Bùn

m3

0,16

0,14

2,87

2,76

2,74

2,72

10

Nước

m3

0,21

0,19

3,27

3,22

2,8

2,74

11

Ván khuôn, gỗ các loại

m3

0,14

0,12

3,25

3,11

3,07

3,05

12

Xi măng

Tấn

0,16

0,13

4,0

3,82

3,79

3,76

13

Cốt thép các loại, bu lông, tiếp địa

Tấn

0,35

0,27

6,24

5,85

5,78

5,3

14

Cột thép chưa lắp vận chuyển từng thanh xà

Tấn

0,35

0,25

5,67

5,32

5,26

5,2

15

Cột thép đã lắp vận chuyển từng đoạn

Tấn

0,35

0,3

6,8

6,39

6,3

6,25

16

Gạch chỉ

1000 viên

0,32

0,3

5,8

4,4

4,29

4,2

17

Cọc tre dài 1,5 ÷ 2,5 m

100 cái

0,25

0,13

1,02

0,96

0,95

0,94

18

Tre cây Ø8 dài 6 ÷ 7m

100 cây

1,2

0,61

3,4

3,2

3,15

3,12

19

Phụ kiện các loại

Tấn

0,48

0,28

5,61

5,28

5,21

5,15

20

Cách điện các loại

Tấn

0,6

0,55

7,37

6,92

6,83

6,76

21

Dây dẫn điện, dây cáp các loại

Tấn

0,34

0,32

5,67

5,31

5,26

5,21

22

Cấu kiện BT đúc sẵn

Tấn

0,34

0,27

5,1

4,79

4,73

4,68

23

Cột bê tông

Tấn

0,4

0,33

7,94

7,46

7,36

7,29

24

Nhựa bi tum

Tấn

0,2

0,16

3,55

3,21

3,15

3,1

25

Dụng cụ thi công

Tấn

0,29

0,22

5,16

4,79

4,73

4,69

26

Thuốc nổ, kíp, dây

Tấn

0,66

0,55

7,37

6,92

6,83

6,76

27

Vôi cục

Tấn

0,19

0,16

3,55

3,21

3,15

3,1

Định mức tính cho vận chuyển bằng gánh bộ, khiêng vác. Nếu dùng phương tiện vận chuyển thủ công:

+ Xe cải tiến hoặc thuyền bè, mảng… để vận chuyển, định mức nhân công được nhân với hệ số 0,5 cho cự ly tương ứng.

+ Cự ly vận chuyển bình quân gia quyền trên toàn tuyến, (hoặc một đoạn tuyến) tuỳ theo biện pháp tổ chức thi công của từng công trình.

+ Đối với những nơi có đường mà xe máy vận chuyển vào được thì không được tính vận chuyển bằng thủ công.

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 2125/UBND-XD năm 2012 công bố Định mức dự toán điều chỉnh, bổ sung về xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Yên Bái

  • Số hiệu: 2125/UBND-XD
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 02/10/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Người ký: Phạm Duy Cường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/10/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản