- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 4Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 5Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 6Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2125/TCT-CS | Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2024 |
Kính gửi: Công ty cổ phần đô thị AMATA Hạ Long
(Đ/c: Khu Công nghiệp Sông Khoai, Xã Sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh)
Tổng cục Thuế nhận được văn bản 86/ACHL-AC ngày 4/4/2024 của Công ty cổ phần đô thị AMATA Hạ Long về chính sách thuế GTGT. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 20 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế;
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế suất 0%:
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC hướng dẫn về các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%;
Căn cứ khoản 1, khoản 3 Điều 26 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất;
Căn cứ khoản 10 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 10/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bổ sung Điều 28a quy định về điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan và áp dụng chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất là khu phi thuế quan.
Căn cứ khoản 2 Điều 9, Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về thời điểm lập hóa đơn và xử lý hóa đơn có sai sót;
Căn cứ khoản 4 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty cổ phần đô thị AMATA Hạ Long ký hợp đồng cho doanh nghiệp chế xuất thuê đất và cơ sở hạ tầng, doanh nghiệp chế xuất được hưởng chính sách thuế đối với khu phi thuế quan kể từ thời điểm mục tiêu đầu tư thành lập doanh nghiệp chế xuất được ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Nghị định số 35/2022/NĐ-CP thì cho thuê đất và dịch vụ cho thuê cơ sở hạ tầng (trong phạm vi doanh nghiệp chế xuất) được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và không thuộc trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC.
Đề nghị Công ty AMATA liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để hướng dẫn cụ thể đối với thực tế phát sinh tại Công ty.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Công ty cổ phần đô thị AMATA Hạ Long được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1880/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1917/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1898/TCT-CS năm 2024 chính sách giảm thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2127/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2132/TCT-CS năm 2024 thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2154/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2155/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2159/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 4Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 5Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 6Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 7Công văn 1880/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1917/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1898/TCT-CS năm 2024 chính sách giảm thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2127/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2132/TCT-CS năm 2024 thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 2154/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 2155/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 2159/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2125/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2125/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/05/2024
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Thị Minh Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực