Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2090/BLĐTBXH-CBTXH | Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2024 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06) và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành nhiều văn bản hướng dẫn, đôn đốc việc kết nối Cổng dịch vụ công/Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh với Hệ thống đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến và rà soát, cập nhật cơ sở dữ liệu về trợ giúp xã hội (Văn bản số 4946/LĐTBXH-BTXH ngày 01/12/2022, văn bản số 342/LĐTBXH-BTXH ngày 10/2/2023, văn bản số 1850/LĐTBXH-BTXH ngày 22/5/2023, văn bản số 4546/LĐTBXH-BTXH ngày 26/10/2023).
Đến nay có 61/63 địa phương hoàn thành kết nối, đồng bộ dữ liệu giữa 2 hệ thống, trong đó có 21 địa phương thực hiện kết nối, đồng bộ dữ liệu 2 chiều, 39 địa phương thực hiện kết nối, đồng bộ dữ liệu 1 chiều từ Cổng dịch vụ công/Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh sang Hệ thống đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến của Bộ (trường hợp A1, phụ lục 1 công văn 342/LĐTBXH-BTXH ngày 10/2/2023), 01 tỉnh đã kết nối theo trường hợp A2 công văn 342/LĐTBXH-BTXH ngày 10/2/2023, Khánh Hòa sử dụng trực tiếp trên Hệ thống đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến của Bộ và tỉnh Lai Châu chưa hoàn thành kết nối (Phụ lục 1).
Tuy nhiên, theo phản ánh của một số địa phương thực hiện kết nối 1 chiều (trường hợp A1) và chưa kết nối thì hiện nay cán bộ cơ sở đang phải thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trên cả Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh và Hệ thống đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến. Lý do: (1) cán bộ lao động - thương binh và xã hội đang giải quyết chính sách trợ giúp xã hội và quản lý đối tượng trên Hệ thống đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến của Bộ; (2) các hồ sơ trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh chưa được số hoá toàn bộ vì vậy việc đồng bộ dữ liệu sang Hệ thống đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến của Bộ còn thiếu, phải nhập bổ sung nhiều thông tin gây khó khăn, mất thời gian xử lý.
Thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm, chỉ đạo:
1. Giao Văn phòng UBND tỉnh là cơ quan đầu mối phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thiện việc số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính về bảo trợ xã hội theo đúng quy định của Chính phủ trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh.
2. Đối với 39 tỉnh kết nối 1 chiều (A1) và 02 tỉnh chưa kết nối (Lai Châu, Khánh Hòa), giao Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan đầu mối phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và cơ quan cung cấp Cổng Dịch vụ công/Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh rà soát, hoàn thiện các lỗi kết nối và đồng bộ dữ liệu từ hệ thống Đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến của Bộ sang Cổng dịch vụ công/Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh (trường hợp A2, phụ lục 1 công văn 342/LĐTBXH-BTXH ngày 10/2/2023)
3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các tổ chức, cá nhân liên quan khẩn trương hoàn thành việc làm sạch, cập nhật, bổ sung dữ liệu đối tượng bảo trợ xã hội còn thiếu theo yêu cầu của hệ thống (CCCD, ĐDCN, giới tính, dân tộc, số và ngày Quyết định hưởng chính sách, thông tin tài khoản ngân hàng...); cập nhật biến động tăng, giảm hàng tháng, tổng hợp báo cáo và lập danh sách chi trả trên Hệ thống đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến và cơ sở dữ liệu đối tượng bảo trợ xã hội (Phụ lục 2). Thực hiện chi trả chế độ chính sách trợ giúp xã hội qua tài khoản (bao gồm tài khoản ngân hàng, ví điện tử, tài khoản mobile money và các hình thức hợp pháp khác).
Báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội) trước ngày 30/5/2025. Thông tin chi tiết liên hệ: Cục Bảo trợ xã hội (đ/c Nguyễn Thủy Nguyên, điện thoại: 0984.143.288; Email: cucbaotroxahoi@molisa.gov.vn)./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Công văn số 2090/BLĐTBXH-CBTXH ngày 20/5/2024)
STT | Danh sách các địa phương kết nối, đồng bộ dữ liệu 2 chiều | Danh sách các địa phương kết nối, đồng bộ dữ liệu 1 chiều |
1 | An Giang | Bà Rịa - Vũng Tàu |
2 | Bến Tre | Bạc Liêu |
3 | Bình Dương | Bắc Giang |
4 | Bình Phước | Bắc Kạn |
5 | Cà Mau | Bắc Ninh |
6 | Cao Bằng | Bình Định |
7 | Điện Biên | Bình Thuận |
8 | Hà Giang | Cần Thơ |
9 | Hà Tĩnh | Đà Nẵng |
10 | Hòa Bình | Đắk Lắk |
11 | Kiên Giang | Đắk Nông |
12 | Kon Tum | Đồng Tháp |
13 | Lạng Sơn | Gia Lai |
14 | Lâm Đồng | Hà Nam |
15 | Quảng Bình | Hà Nội |
16 | Quảng Nam | Hải Dương |
17 | Quảng Ngãi | Hải Phòng |
18 | Sơn La | Hưng Yên |
19 | Thanh Hóa | Hậu Giang |
20 | Thành phố Hồ Chí Minh | Lào Cai |
21 | Vĩnh Long | Long An |
22 |
| Nam Định |
23 |
| Ninh Bình |
24 |
| Ninh Thuận |
25 |
| Nghệ An |
26 |
| Phú Thọ |
27 |
| Phú Yên |
28 |
| Quảng Ninh |
29 |
| Quảng Trị |
30 |
| Sóc Trăng |
31 |
| Tây Ninh |
32 |
| Thái Bình |
33 |
| Thái Nguyên |
34 |
| Thừa Thiên Huế |
35 |
| Tiền Giang |
36 |
| Trà Vinh |
37 |
| Tuyên Quang |
38 |
| Vĩnh Phúc |
39 |
| Yên Bái |
- 02 địa phương chưa hoàn thành kết nối: Lai Châu, Khánh Hòa.
- 01 địa phương đã hoàn thành kết nối 1 chiều (A2): Đồng Nai
DANH SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CHƯA LẬP DANH SÁCH CHI TRẢ
(CẬP NHẬT ĐẾN NGÀY 25/4/2024)
(Kèm theo Công văn số 2090/BLĐTBXH-CBTXH ngày 20/5/2024)
STT | Tỉnh/Thành phố | Quận/Huyện | Số tháng chưa lập DS |
1 | Nam Định | Thành phố Nam Định | 12/2023, 1/2024, 3/2024, 4/2024 |
2 | Huyện Vụ Bản | 1/2024 -> 4/2024 | |
3 | Huyện Giao Thủy | 1/2024 -> 4/2024 | |
4 | Hà Nam | Thị xã Duy Tiên | 12/2023 -> 4/2024 |
5 | Huyện Kim Bảng | 12/2023 -> 4/2024 | |
6 | Huyện Thanh Liêm | 12/2023 -> 4/2024 | |
7 | Quảng Ninh | Huyện Bình Liêu | 2/2024 -> 5/2024 |
8 | Huyện Tiên Yên | 04/2024, 05/2024 | |
9 | Vĩnh Phúc | Huyện Tam Dương | 4/2024 |
10 | Bắc Ninh | Thành phố Bắc Ninh | 1/2024 -> 4/2024 |
11 | Thị xã Quế Võ | 4/2024 | |
12 | Huyện Tiên Du | 12/2023 -> 4/2024 | |
13 | Huyện Thuận Thành | 1/2024 -> 4/2024 | |
14 | Hải Dương | Thị xã Kinh Môn | 3/2024, 4/2024 |
15 | Huyện Cẩm Giang | 1/2024, 12/2023, 3/2024 | |
16 | Huyện Bình Giang | 2/2024 -> 4/2024 | |
17 | Huyện Tứ Kỳ | 4/2024 | |
18 | Hải Phòng | Quận Kiến An | 1/2024 -> 4/2024 |
19 | Quận Đồ Sơn | 12/2023 -> 4/2024 | |
20 | Huyện An Dương | 4/2024 | |
21 | Huyện An Lão | 12/2023 -> 4/2024 | |
22 | Hưng Yên | Huyện Ân Thi | 1/2024 -> 4/2024 |
23 | Ninh Bình | Huyện Gia Viễn | 1/2024, 2/2024 |
24 | Hà Giang | Huyện Bắc Mê | 12/2023 -> 4/2024 |
25 | Lào Cai | Huyện Bát Xát | > 5 tháng |
26 | Huyện Bảo Thắng | > 5 tháng | |
27 | Huyện Bắc Hà | 1/2024 -> 3/2024 | |
28 | Thị xã Sa Pa | > 5 tháng | |
29 | Huyện Văn bản | > 5 tháng | |
30 | Lai Châu | TP Lai Châu | 1/2024, 4/2024, 5/2024 |
31 | Huyện Than Uyên | 1/2024 -> 3/2024 | |
32 | Sơn La | Huyện Bắc Yên | 12/2023 - > 2/2024 & 4/2024 |
33 | Huyện Yên Châu | > 5 tháng | |
34 | Huyện Mai Sơn | 12/2023, 1/2023, 4/2023 | |
35 | Huyện Vân Hồ | > 5 tháng | |
36 | Yên Bái | Huyện Mù Cang Chải | 4/2024 |
37 | Huyện Trạm Tấu | 12/2023 - > 2/2024 & 4/2024 | |
38 | Thái Nguyên | Thành Phố Phổ Yên | 1/2024 -> 4/2024 |
39 | Lạng Sơn | Huyện Tràng Định | 1/2024 -> 4/2024 |
40 | Huyện Chi Lăng | 12/2023 -> 3/2024 | |
41 | Huyện Lộc Bình | 12/2023 -> 4/2024 | |
42 | Thanh Hóa | Huyện Hậu Lộc | 4/2024 |
43 | Huyện Như Xuân | 2/2024 -> 4/2024 | |
44 | Nghệ An | Thành phố Vinh | 12/2023 -> 4/2024 |
45 | Thị xã Thái Hòa | 12/2023 -> 4/2024 | |
46 | Huyện Qùy Châu | 12/2023, 2/2024, 3/2024 | |
47 | Huyện Kỳ Sơn | 3/2024, 4/2024 | |
48 | Huyện Tùng Dương | 12/2023 -> 4/2024 | |
49 | Huyện Quỳnh Lưu | 12/2023 -> 4/2024 | |
50 | Huyện Tân Kỳ | 12/2023 -> 4/2024 | |
51 | Huyện Anh Sơn | 12/2023 -> 4/2024 | |
52 | Huyện Yên Thành | 12/2023 -> 4/2024 | |
53 | Huyện Đô Lương | 12/2023 -> 4/2024 | |
54 | Huyện Nghị Lộc | 12/2023 -> 4/2024 | |
55 | Huyện Nam Đàn | 12/2023 -> 4/2024 | |
56 | Thị xã Hoàng Mai | 12/2023 -> 4/2024 | |
57 | Quảng Bình | Huyện Bố Trạch | 12/2023 -> 4/2024 |
58 | Thừa Thiên Huế | Thành phố Huế | 4/2024 |
59 | Huyện Phong Điền | 4/2024 | |
60 | Huyện Phú Lộc | 4/2024 | |
61 | Đà Nẵng | Quận Cẩm Lệ | 4/2024 |
62 | Bình Thuận | Huyện Tuy Phong | > 5 tháng |
63 | Khánh Hòa | Huyện Trường Sa | > 5 tháng |
64 | Phú Yên | TP Tuy Hòa | 02/2024, 04/2024 |
65 | Huyện Tuy An | 03/2024 - 05/2024 | |
66 | Bình Định | Huyện Phù Mỹ | 03/2024 - 05/2024 |
67 | Đắk Nông | Huyện Cư Jút | 04/2024 - 05/2024 |
68 | Huyện Đắk Song | > 5 tháng | |
69 | Huyện Tuy Đức | 02/2024 - 05/2024 | |
70 | Gia Lai | Huyện la Grai | 04/2024 - 05/2024 |
71 | Kom Tum | Thành phố Kon Tum | 12/2023, 1/2024, 3/2024, 5/2024 |
72 | Huyện Đắk Glei | > 5 tháng | |
73 | Huyện Ngọc Hồi | > 5 tháng | |
74 | Huyện Đắk Tô | 01/2024 - 05/2024 | |
75 | Huyện Kon Plông | > 5 tháng | |
76 | Huyện Kon Rẫy | > 5 tháng | |
77 | Huyện Đắk Hà | > 5 tháng | |
78 | Huyện Sa Thầy | > 5 tháng | |
79 | Huyện Tu Mơ Rông | > 5 tháng | |
80 | Hồ Chí Minh | Quận 1 | 04/2024 - 05/2024 |
81 | Huyện Nhà Bè | > 5 tháng | |
82 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Thành phố Vũng Tàu | > 5 tháng |
83 | Thành phố Bà Rịa | > 5 tháng | |
84 | Huyện Long Điền | > 5 tháng | |
85 | Thị Xã Phú Mỹ | > 5 tháng | |
86 | Huyện Châu Đức | 12/2023 - 03/2024 | |
87 | Huyện Xuyên Mộc | 04/2024 - 05/2024 | |
88 | Huyện Đất Đỏ | > 5 tháng | |
89 | Bình Phước | Thị xã Phước Long | > 5 tháng |
90 | Huyện Bù Gia Mập | > 5 tháng | |
91 | Huyện Lộc Ninh | > 5 tháng | |
92 | Huyện Bù Đốp | > 5 tháng | |
93 | Huyện Phú Riềng | > 5 tháng | |
94 | Thành phố Đồng Xoài | 12/2023 - 03/2024 | |
95 | Huyện Đồng Phú | 01/2024 - 12/2024 | |
96 | Huyện Bù Đăng | 04/2024 - 05/2024 | |
97 | Huyện Tuy Đức | 02/2024 - 05/2024 | |
98 | Gia Lai | Huyện Ia Grai | 04/2024 - 05/2024 |
99 | Kom Tum | Thành phố Kon Tum | 12/2023, 1/2024, 3/2024, 5/2024 |
100 | Huyện Đắk Glei | > 5 tháng | |
101 | Huyện Ngọc Hồi | > 5 tháng | |
102 | Huyện Đắk Tô | 01/2024 - 05/2024 | |
103 | Huyện Kon Plông | > 5 tháng | |
104 | Huyện Kon Rẫy | > 5 tháng | |
105 | Huyện Đắk Hà | > 5 tháng | |
106 | Huyện Sa Thầy | > 5 tháng | |
107 | Huyện Tu Mơ Rông | > 5 tháng | |
108 | Bình Thuận | Huyện Tuy Phong | > 5 tháng |
109 | Phú Yên | Thành phố Tuy Hoà | 04/2024 - 05/2024 |
110 | Huyện Tuy An | 12/2023, 01/2024, 03/2024 - 05/2024 | |
111 | Bình Định | Huyện Phù Mỹ | 03/2024 - 05/2024 |
112 | Cà Mau | Huyện Thới Bình | 04/2024 - 05/2024 |
113 | Bạc Liêu | Huyện Hòa Bình | 04/2024 - 05/2024 |
114 | Sóc Trăng | Huyện Châu Thành | 04/2024 - 05/2024 |
115 | Huyện Kế Sách | > 5 tháng | |
116 | Huyện Mỹ Tú | > 5 tháng | |
117 | Huyện Mỹ Xuyên | > 5 tháng | |
118 | Huyện Thạch Trị | > 5 tháng | |
119 | Thị Xã Ngã Năm | 12/2023, 03/2024 - 04/2024 | |
120 | Huyện Trần Đề | > 5 tháng | |
121 | Huyện Long Phú | 01/2024 - 05/2024 | |
122 | Huyện Cù Lao Dung | > 5 tháng | |
123 | Kiên Giang | Huyện Châu Thành | 04/2024 - 05/2024 |
124 | Huyện Gò Quao | 04/2024 - 05/2024 | |
125 | An Giang | Thị Xã Tân Châu | 01/2024 - 05/2024 |
126 | Huyện Châu Thành | 04/2024 - 05/2024 | |
127 | Vĩnh Long | Thị xã Bình Minh | 04/2024 - 05/2024 |
128 | Bến Tre | Huyện Châu Thành | > 5 tháng |
129 | Thành phố Bến Tre | 04/2024 - 05/2024 | |
130 | Huyện Mỏ Cày Nam | > 5 tháng | |
131 | Huyện Giồng Trôm | > 5 tháng | |
132 | Huyện Bình Đại | > 5 tháng | |
133 | Huyện Ba Tri | > 5 tháng | |
134 | Huyện Thạnh Phú | > 5 tháng | |
135 | Huyện Mỏ Cày Bắc | > 5 tháng | |
136 | Tiền Giang | Thành phố Mỹ Tho | 03/2024 - 05/2024 |
- 1Quyết định 634/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2018-2020 Đề án xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 961/LĐTBXH-SASSP năm 2019 về duy trì, cập nhật cơ sở dữ liệu trợ giúp xã hội và giảm nghèo trên hệ thống MIS POSASoft do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 11/2019/TT-BLĐTBXH quy định về xây dựng, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu trợ giúp xã hội và giảm nghèo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Nghị định 76/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 1Quyết định 634/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2018-2020 Đề án xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 961/LĐTBXH-SASSP năm 2019 về duy trì, cập nhật cơ sở dữ liệu trợ giúp xã hội và giảm nghèo trên hệ thống MIS POSASoft do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 11/2019/TT-BLĐTBXH quy định về xây dựng, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu trợ giúp xã hội và giảm nghèo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 1850/LĐTBXH-BTXH năm 2023 hoàn thành kết nối Cổng dịch vụ công/Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh với Hệ thống phần mềm Đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến và cập nhật cơ sở dữ liệu đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2023 về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 4546/LĐTBXH-BTXH năm 2023 báo cáo kết quả kết nối dịch vụ công trực tuyến và rà soát, cập nhật dữ liệu đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 342/LĐTBXH-BTXH năm 2023 về đôn đốc thực hiện kết nối Cổng dịch vụ công/Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh với Hệ thống phần mềm Đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến và rà soát, cập nhật cơ sở dữ liệu về trợ giúp xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Nghị định 76/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
Công văn 2090/BLÐTBXH-CBTXH năm 2024 về tiếp tục thực hiện kết nối Cổng dịch vụ công/Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh với Hệ thống đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến và rà soát, cập nhật cơ sở dữ liệu về trợ giúp xã hội do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 2090/BLĐTBXH-CBTXH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/05/2024
- Nơi ban hành: Bộ Lao động thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Bá Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra