- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2044/TCT-KK | Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: | - Tổng công ty Đường sắt Việt Nam |
Trả lời công văn số 322/ĐS-TCKT ngày 06/02/2015 và công văn giải trình số 727/ĐS-TCKT ngày 01/04/2015 của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, công văn số 545/CT-KTr1 ngày 02/04/2015 của Cục Thuế tỉnh Nghệ An về việc kê khai, nộp thuế GTGT và TNDN; sau khi báo cáo và được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Khoản 1, Khoản 6 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn khai thuế GTGT.
- Khoản 3, Khoản 4 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
- Điều 13 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định số thuế TNDN phải nộp.
- Khoản 6 Điều 3 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Khoản 4 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
- Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Công văn số 7986/BGTVT-TC ngày 03/07/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc chấn chỉnh công tác quản lý tài chính kế toán của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, theo đó: “Các đơn vị hạch toán phụ thuộc của Công ty mẹ không tổ chức thực hiện hạch toán riêng (...) đối với các hoạt động dịch vụ ngoài hoạt động kinh doanh vận tải. Toàn bộ hoạt động kinh doanh vận tải và ngoài vận tải tổ chức hạch toán tập trung tại Tổng công ty.”
Căn cứ các quy định nêu trên thì:
1. Về kê khai, nộp thuế GTGT.
Trường hợp Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có trụ sở chính tại Hà Nội, thành lập các Chi nhánh trực thuộc khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính do Tổng công ty nắm giữ 100% vốn điều lệ và toàn bộ tài sản. Các Chi nhánh hạch toán phụ thuộc, hoạt động theo sự chỉ đạo của Tổng công ty, không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính và nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu chưa có thuế GTGT với cơ quan thuế quản lý trực tiếp của Chi nhánh.
2. Về kê khai, nộp thuế TNDN:
Trường hợp Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì Tổng công ty có trách nhiệm kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc; nếu các đơn vị trực thuộc có hoạt động sản xuất tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác địa bàn nơi Tổng công ty đăng ký trụ sở chính thì số thuế được tính nộp ở nơi có trụ sở chính và nơi có cơ sở sản xuất.
Trường hợp các đơn vị trực thuộc có hoạt động kinh doanh khác với hoạt động kinh doanh chung của Tổng công ty và hạch toán riêng được thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác đó thì đơn vị trực thuộc kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc.
3. Về chứng từ thanh toán qua ngân hàng
Trường hợp Tổng công ty Đường sắt Việt Nam ủy quyền cho các Chi nhánh thay mặt Tổng công ty ký hợp đồng đối với hoạt động kinh doanh ngoài vận tải, trên hợp đồng ghi đơn vị bán hàng là Tổng công ty, đơn vị được ủy quyền là tên Chi nhánh. Hóa đơn GTGT xuất mang tên Tổng công ty, khách hàng chuyển tiền về tài khoản của Chi nhánh, định kỳ Chi nhánh tổng hợp số tiền trên hóa đơn để chuyển tiền về Tổng công ty thì việc thanh toán theo ủy quyền của Tổng công ty phải được quy định cụ thể trong hợp đồng dưới hình thức văn bản và được coi là một hình thức thanh toán không dùng tiền mặt để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Tổng cục Thuế trả lời để Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được biết.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2482/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế liên quan đến kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 455/TCT-KK năm 2014 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1387/TCT-KK năm 2015 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 30022/CT-HTr năm 2015 khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 3410/TCT-KK năm 2015 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1809/TCT-DNL năm 2017 về kê khai, nộp thuế Thu nhập cá nhân, thuế Giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1863/TCT-KK năm 2017 kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1157/TCT-KK năm 2021 về khai nộp thuế giá trị gia tăng hoạt động thu phí đường bộ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 2482/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế liên quan đến kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 455/TCT-KK năm 2014 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 1387/TCT-KK năm 2015 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 30022/CT-HTr năm 2015 khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 3410/TCT-KK năm 2015 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1809/TCT-DNL năm 2017 về kê khai, nộp thuế Thu nhập cá nhân, thuế Giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1863/TCT-KK năm 2017 kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 1157/TCT-KK năm 2021 về khai nộp thuế giá trị gia tăng hoạt động thu phí đường bộ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2044/TCT-KK năm 2015 về việc kê khai nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2044/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/05/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đại Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực