- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 3Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2042/TCT-CS | Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 833/CT-KTr1 ngày 31/01/2019 của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm thép xuất khẩu sản xuất từ thép phế liệu và phôi thép. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
“11. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc đã chế biến thành sản phẩm khác nhưng tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên.
Tài nguyên, khoáng sản quy định tại khoản này là tài nguyên, khoáng sản có nguồn gốc trong nước gồm: Khoáng sản kim loại; khoáng sản không kim loại; dầu thô; khí thiên nhiên; khí than.
Trị giá tài nguyên, khoáng sản là giá vốn tài nguyên, khoáng sản đưa vào chế biến; đối với tài nguyên, khoáng sản trực tiếp khai thác là chi phí trực tiếp, gián tiếp khai thác ra tài nguyên khoáng sản; đối với tài nguyên, khoáng sản mua để chế biến là giá thực tế mua cộng chi phí đưa tài nguyên, khoáng sản vào chế biến.
Chi phí năng lượng gồm: Nhiên liệu, điện năng, nhiệt năng.
Việc xác định trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng căn cứ vào quyết toán năm trước; trường hợp doanh nghiệp mới thành lập chưa có báo cáo quyết toán năm trước thì căn cứ vào phương án đầu tư.
Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.”
Căn cứ hướng dẫn tại điểm c Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính (hướng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ) sửa đổi, bổ sung khoản 23 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về đối tượng không chịu thuế GTGT.
Về nội dung này, Bộ Tài chính cũng đã có công văn số 1274/BTC-CST ngày 28/01/2019 trả lời Công ty TNHH Thép Vina Kyoei.
Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hướng dẫn Công ty TNHH Thép Vina Kyoei thực hiện theo các quy định và hướng dẫn nêu trên.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4551/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm khung trần, vách bằng thép lá do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2525/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2527/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2524/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng áp dụng khi doanh nghiệp chế xuất nhận gia công hàng hóa cho doanh nghiệp nội địa do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4897/TCHQ-TXNK năm 2019 về chính sách thuế đối với sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 527/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý thuế đối với phế liệu, phế phẩm của loại hình gia công xuất trả bên nước ngoài đặt gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 1400/TCHQ-TXNK năm 2023 về thuế xuất khẩu phế liệu thép không gỉ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 4551/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm khung trần, vách bằng thép lá do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 4Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1274/BTC-CST năm 2019 về thuế giá trị gia tăng đối với thép xây dựng xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 2525/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2527/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2524/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng áp dụng khi doanh nghiệp chế xuất nhận gia công hàng hóa cho doanh nghiệp nội địa do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4897/TCHQ-TXNK năm 2019 về chính sách thuế đối với sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 527/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý thuế đối với phế liệu, phế phẩm của loại hình gia công xuất trả bên nước ngoài đặt gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 1400/TCHQ-TXNK năm 2023 về thuế xuất khẩu phế liệu thép không gỉ do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 2042/TCT-CS năm 2019 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm thép xuất khẩu sản xuất từ thép phế liệu và phôi thép do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2042/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/05/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực