Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2042/TCT-CS | Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Nghệ An.
Trả lời công văn số 331/CT-THNVDT ngày 22/2/2017 của Cục Thuế tỉnh Nghệ An về vướng mắc chính sách lệ phí trước bạ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ quy định:
“Điều 6. Giá tính lệ phí trước bạ
2. Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác
a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác là giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường.
Giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường được căn cứ vào hóa đơn bán hàng hợp pháp; giá thành sản phẩm (đối với tài sản tự sản xuất, chế tạo để tiêu dùng); trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan, cộng ( ) thuế nhập khẩu, cộng ( ) thuế tiêu thụ đặc biệt, cộng ( ) thuế giá trị giá tăng (nếu có) (đối với tài sản nhập khẩu).
Riêng đối với tài sản đã qua sử dụng (trừ tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu) thì giá tính lệ phí trước bạ được xác định căn cứ vào thời gian đã sử dụng và giá trị còn lại của tài sản.
b) Bộ Tài chính ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm a khoản này để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với tài sản quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 2 Nghị định này và vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của tài sản quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 2 Nghị định này.
…”
- Tại Điểm b Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ quy định:
“Điều 3. Giá tính lệ phí trước bạ
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác
a) Đối với tài sản đã qua sử dụng (trừ tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu trực tiếp đăng ký sử dụng lần đầu mà giá tính lệ phí trước bạ xác định theo hướng dẫn tại điểm a.3 Khoản này) thì giá tính lệ phí trước bạ được căn cứ vào thời gian đã sử dụng và giá trị còn lại của tài sản. ”
- Tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 304/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ quy định:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối với ô tô, xe máy đã qua sử dụng, giá tính lệ phí trước bạ được thực hiện theo Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về lệ phí trước bạ.”
Đề nghị Cục Thuế căn cứ hồ sơ cụ thể để thực hiện theo đúng quy định./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 935/TCT-CS năm 2021 về giải đáp vướng mắc chính sách thu Lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3247/TCT-CS năm 2021 về giải đáp chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3851/TCT-CS năm 2021 về giải đáp chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 2Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 304/2016/TT-BTC Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 935/TCT-CS năm 2021 về giải đáp vướng mắc chính sách thu Lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3247/TCT-CS năm 2021 về giải đáp chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3851/TCT-CS năm 2021 về giải đáp chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2042/TCT-CS năm 2017 về giải đáp chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2042/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/05/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Hoàng Thị Hà Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra