Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH VĨNH LONG
 SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 204/SXD
V/v công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long”.

Vĩnh Long, ngày 25 tháng 12 năm 2007

 

Kính gửi:

- Các cơ quan, ban, ngành tỉnh
- UBND các huyện, thị xã
- Các đơn vị sự nghiệp, hợp tác xã và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh

 

Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 về hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
Căn cứ văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng.
Căn cứ Quyết định số 2504/QĐ.UBND ngày 04/12/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Long “v/v công bố hệ thống đơn giá xây dựng công trình, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long”, giao nhiệm vụ Giám đốc Sở Xây dựng Vĩnh Long thực hiện công bố hệ thống đơn giá xây dựng công trình, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

1. Sở Xây dựng Vĩnh Long công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long để các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tham khảo, quyết định việc áp dụng hoặc vận dụng xác định dự toán xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

2. Căn cứ khoản 2 - mục IV- Tổ chức thực hiện của Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập & quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Sở Xây dựng Vĩnh Long công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng thực hiện như nội dung Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 1655/2006/QĐ-UBND ngày 23/8/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Long “v/v ban hành bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng” để các chủ đầu tư, các tổ chức, cá nhân tư vấn và nhà thầu tham khảo, quyết định việc áp dụng hoặc vận dụng làm cơ sở xác định dự toán xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

3. Chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng công bố theo văn bản này được điều chỉnh như sau:

- Chi phí nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh 1,286.

- Chi phí máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 1,05.

Đối với các công tác Bộ Xây dựng có điều chỉnh định mức hoặc công bố định mức mới, đề nghị chủ đầu tư, tổ chức tư vấn và nhà thầu tính toán lại đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng theo phương pháp lập đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo Thông tư số 05/2007/TT-BXD của Bộ Xây dựng. (Đính kèm một số công tác có điều chỉnh định mức).

4. Xử lý chuyển tiếp:

- Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình được phê duyệt trước ngày 21/7/2007 (ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) nhưng chưa triển khai thực hiện hoặc đang thực hiện thì thực hiện theo các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình, Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư và các văn bản có liên quan của các Bộ ngành trung ương, của tỉnh Vĩnh Long thực hiện theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình.

- Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê duyệt hoặc đang lập, thẩm định nhưng chưa được phê duyệt kể từ ngày 21/7/2007 trở đi thì được tham khảo, áp dụng hoặc vận dụng đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng theo công bố tại văn bản này.

Các tổ chức, cá nhân tham khảo đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng theo công bố tại văn bản này trên Website của Sở Xây dựng Vĩnh Long: http://www.sxd.vinhlong.gov.vn.

Trong quá trình sử dụng đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng công bố tại văn bản này nếu có những vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như tiêu đề.
- Bộ Xây dựng (báo cáo).
- Viện Kinh tế XD - Bộ XD (báo cáo).
- UBND tỉnh Vĩnh Long (báo cáo).
- Ban GĐ Sở.
- Các phòng, ban thuộc Sở.
- Lưu VP – THKT.

KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Đoàn Thanh Bình

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

PHẦN XÂY DỰNG

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN XÂY DỰNG

Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m3 tường gạch, 1m3 bê tông, 1m2 lát gạch, 1 tấn cốt thép, 100m dài cọc .v.v. từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).

1. Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng được xác định trên cơ sở:

- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng công bố theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.

- Hướng dẫn áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long công bố theo văn bản số 84/SXD ngày 08/11/2007 của Sở Xây dựng Vĩnh Long.

- Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 về hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.

- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ “Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước”.

- Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/09/2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung.

Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình

- Thông báo giá vật liệu tại thời điểm tháng 02/2006 của Liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.

2. Đơn giá xây dựng công trình gồm các chi phí sau :

a. Chi phí vật liệu :

Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.

Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.

Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo mặt bằng giá tháng 02 năm 2006 tại Thị Xã Vĩnh Long theo mức giá thông báo của Liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).

Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong thông báo giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường. Một số đơn giá công tác xây dựng chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán cần tính toán chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.

Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau : Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực; ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.

b. Chi phí nhân công :

Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình được xác định như sau:

Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu là 350.000 đ/tháng theo Nghị Định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/09/2005 của Chính Phủ.

Cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1, thang lương 7 bậc, mục 8.1 - xây dựng cơ bản; bảng lương B.5, thang lương 4 bậc và bảng lương B.12, thang lương 4 bậc ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ.

Phụ cấp lưu động ở mức thấp nhất 20% tiền lương tối thiểu, phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức bình quân 10%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép...) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cơ bản.

Đối với các công trình xây dựng được hưởng thêm các khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong thành phần đơn giá xây dựng công trình đã nêu ở trên hoặc được hưởng phụ cấp lưu động ở mức cao hơn 20% hay hưởng phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức cao hơn 10% thì được bổ sung thêm các khoản này vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán xây lắp.

Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng được tính cho loại công tác xây lắp thuộc nhóm I. Đối với các loại công tác xây lắp của các công trình thuộc các nhóm khác của bảng lương A.1.8 thì được chuyển đổi theo hệ số sau :

Thuộc nhóm II: Bằng 1,062 so với tiền lương trong đơn giá XDCT - Phần xây dựng.

Thuộc nhóm III: Bằng 1,171 so với tiền lương trong đơn giá XDCT - Phần xây dựng.

c. Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng bao gồm : chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.

II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN XÂY DỰNG:

Tập đơn giá XDCT - Phần xây dựng bao gồm 11 chương, phân theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng được mã hóa thống nhất theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như công bố định mức số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.

Chương I       : AA.11100- AA.32000          Công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng

Chương II       : AB.10000 - AB.92000         Công tác đào đắp đất, đá, cát

Chương III      : AC.10000 - AC.30000         Công tác đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc nhồi.

Chương IV     : AD.11000 - AD.80000         Công tác làm đường

Chương V      : AE.10000 - AE.90000         Công tác xây đá, gạch

Chương VI     : AF.10000 - AF.80000         Công tác bê tông

Chương VII    : AG.10000- AG.50000         Công tác sản xuất, lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn

Chương VIII    : AH.10000 - AH.30000         Công tác sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ

Chương IX      : AI.10000 - AI.60000            Công tác sản xuất, lắp dựng cấu kiện sắt thép

Chương X      : AK.10000 - AK.80000         Công tác làm mái, trát, ốp, láng, lát, làm trần và các công tác hoàn thiện khác

Chương XI      : AL.11000 - AL.70000          Các công tác khác.

III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:

- Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng là cơ sở xác định giá trị dự toán xây lắp công trình phục vụ cho công tác lập kế hoạch, quản lý vốn đầu tư XDCB và xác định giá xét thầu xây dựng các công trình xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

- Chiều cao ghi trong tập đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng là chiều cao tính từ cốt ±0.00 theo thiết kế công trình đến cốt £ 4m; £ 16m; £ 50m và từ cốt ±0.00 đến cốt > 50m. Các loại công tác xây dựng trong tập đơn giá không quy định độ cao như công tác trát, láng, ốp .v.v. nhưng khi thi công ở độ cao £ 16m; £ 50m và > 50m được áp dụng đơn giá bốc xếp vận chuyển vật liệu lên cao.

- Đối với những công tác xây dựng chưa có định mức để làm cơ sở lập đơn giá thì chủ đầu tư căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức dự toán để lập định mức và xác định giá trị gói thầu khi thực hiện phương thức đấu thầu.

- Đối với những công tác xây dựng đã có trong hệ thống định mức hiện hành nhưng chưa phù hợp với biện pháp thi công, điều kiện thi công hoặc yêu cầu kỹ thuật của công trình thì chủ đầu tư cùng nhà thầu và tổ chức tư vấn thiết kế tiến hành điều chỉnh những định mức đó cho phù hợp và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Định mức điều chỉnh gửi về Sở Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.

- Khi áp dụng tập đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng để lập dự toán công trình. Nếu có những công tác xây dựng chưa ban hành trong tập đơn giá này thì chủ đầu tư có thể sử dụng những định mức được lập hoặc điều chỉnh theo quy định nêu trên để lập đơn giá.

- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá xây dựng công trình, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.

 

BẢNG PHÂN LOẠI RỪNG

(Dùng cho công tác phát rừng, tạo tuyến và khai hoang)

Loại rừng

Nội dung

I

Bãi hoặc đồi tranh lau lách, sim mua, cỏ lau, cỏ lác trên địa hình khô ráo. Thỉnh thoảng có cây con hoặc cây có đường kính lớn hơn hoặc bằng 10cm.

II

 - Rừng cây con, mật độ cây con, dây leo chiếm dưới 2/3 diện tích và cứ 100m2 có từ 5 đến 25 cây có đường kính từ 5 đến 10cm và xen lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm.

 - Đồng đất có các loại cỏ lau, cỏ lác dầy đặc trên địa hình sình lầy, ngập nước.

 - Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... trên địa hình khô ráo.

III

 - Rừng cây đã khai thác, cây con, dây leo chiếm hơn 2/3 diện tích và cứ 100m2 rừng có từ 30 đến 100 cây có đường kính từ 5 dến 10cm, có xen lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm.

 - Đồng đất có các loại tràm, đước... trên địa hình khô ráo.

 - Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... Trên địa hình lầy, thụt, nước nổi.

IV

 - Rừng tre, nứa già, lồ ô hoặc le, mật độ tre, nứa, lồ ô le dầy đặc. Thỉnh thoảng có cây con có đường kính từ 5 dến 10cm, dây leo, có lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm.

 - Đồng đất có các loại tràm, đước... trên địa hình lầy thụt, nước nổi.

Ghi chú:

- Đường kính cây được đo ở độ cao 30cm cách mặt đất.

- Đối với loại cây có đường kính > 10cm được qui đổi ra cây tiêu chuẩn (là cây có đường kính từ 10-20cm).

BẢNG PHÂN LOẠI BÙN

(Dùng cho công tác đào bùn)

LOẠI BÙN

ĐẶC ĐIỂM VÀ DỤNG CỤ THI CÔNG

 1. Bùn đặc

Dùng xẻng, cuốc bàn đào được và bùn không chảy ra ngoài

 2. Bùn lỏng

Dùng xô và gầu để múc

 3. Bùn rác

Bùn đặc, có lẫn cỏ rác, lá cây, thân cây mục nát

 4. Bùn lẫn đá, sỏi, hầu hến

Các loại bùn trên có lẫn đá, sỏi, hầu hến

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐÁ

(Dùng cho công tác đào phá đá)

CẤP ĐÁ

CƯỜNG ĐỘ CHỊU ÉP

 1. Đá cấp I

Đá cứng, có cường độ chịu ép > 1000kg/cm2

 2. Đá cấp II

Đá tương đối cứng, cường độ chịu ép > 800kg/cm2

 3. Đá cấp III

Đá trung bình, cường độ chịu ép > 600kg/cm2

 4. Đá cấp IV

Đá tương đối mềm, giòn dễ đập, cường độ chịu ép £600kg/cm2

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT

(Dùng cho công tác đào vận chuyển, đắp đất bằng thủ công)

Cấp đất

Nhóm đất

Tên đất

Dụng cụ tiêu chuẩn xác định nhóm đất

1

2

3

4

I

1

- Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ.

- Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ (thuộc loại đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt.

Dùng xẻng xúc dễ dàng

2

- Đất cát pha sét hoặc đất sét pha cát.

- Đất mầu ẩm ướt nhưng chưa đến trạng thái dính dẻo.

- Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng thái nguyên thổ.

- Đất phù sa, cát bồi , đất mầu, đất bùn, đất nguyên thổ tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành kiến trúc đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150 kg trong 1m3.

Dùng xẻng cải tiến ấn nặng tay xúc được

3

- Đất sét pha cát.

- Đất sét vàng hay trắng, đất chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm.

- Đất cát, đất đen, đất mùn có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc, mùn rác, gốc rễ cây từ 10% đến 20% thể tích hoặc từ 150 đến 300 kg trong 1m3.

- Đất cát có lượng ngậm nước lớn, trọng lượng từ 1,7tấn/1m3 trở lên.

Dùng xẻng cải tiến đạp bình thường đã ngập xẻng

II

4

- Đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính.

- Đất sét, đất sét pha cát, ngậm nước nhưng chưa thành bùn.

- Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai cuốc đào không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như xỉ.

- Đất sét nặng kết cấu chặt.

- Đất mặt sườn đồi có nhiều cỏ cây sim, mua, dành dành.

- Đất màu mềm.

Dùng mai xắn được

 

- Đất sét pha mầu xám (bao gồm mầu xanh lam, mầu sám của vôi).

- Đất mặt sườn đồi có ít sỏi.

- Đất đỏ ở đồi núi.

- Đất sét pha sỏi non.

- Đất sét trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc hoặc rễ cây đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3.

- Đất cát, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích hoặc từ > 300kg đến 500kg trong 1m3.

Dùng cuốc bàn cuốc được

III

6

- Đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ được từng hòn nhỏ.

- Đất chua, đất kiềm thổ cứng.

- Đất mặt đê, mặt đường cũ.

- Đất mặt sườn đồi lẫn sỏi đá, có sim, mua, dành dành mọc lên dầy.

- Đất sét kết cấu chặt lẫn cuội, sỏi, mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây >10% đến 20% thể tích hoặc 150kg đến 300 kg trong 1m3.

- Đá vôi phong hoá già nằm trong đất đào ra từng tảng được, khi còn trong đất thì tương đối mềm đào ra rắn dần lại, đập vỡ vụn ra như xỉ.

Dùng cuốc bàn cuốc chối tay, phải dùng cuốc chim to lưỡi để đào

7

- Đất đồi lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ 25% đến 35% lẫn đá tảng, đá trái đến 20% thể tích

- Đất mặt đường đá dăm hoặc đường đất rải mảnh sành, gạch vỡ.

- Đất cao lanh, đất sét, đất sét kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% đến 30% thế tích hoặc >300kg đến 500kg trong 1m3.

Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng đến 2,5kg

IV

8

- Đất lẫn đá tảng, đá trái > 20% đến 30% thể tích

- Đất mặt đường nhựa hỏng

- Đất lẫn vỏ loài trai, ốc (đất sò) kết dính chặt tạo thành tảng được (vùng ven biển thường đào để xây tường)

- Đất lẫn đá bọt

Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng trên 2,5kg hoặc dùng xà beng đào được

9

Đất lẫn đá tảng, đá trái > 30% thể tích , cuội sỏi giao kết bởi đất sét.

- Đất có lẫn từng vỉa đá, phiến đá ong xen kẽ (loại đá khi còn trong lòng đất tương đối mềm)

- Đất sỏi đỏ rắn chắc

Dùng xà beng choòng búa mới đào được

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT

(Dùng cho công tác đào, vận chuyển và đắp đất bằng máy)

Cấp đất

Tên các loại đất

Công cụ tiêu chuẩn xác định

I

- Đất cát, đất phù sa cát bồi, đất mầu, đất đen, đất mùn, đất cát, cát pha sét, đất sét, đất hoàng thổ, đất bùn. Các loại đất trên có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm , mảnh chai từ 20% trở lại, không có rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên dạng nguyên thổ hoặc tơi xốp, hoặc từ nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt tự nhiên. Cát đen, cát vàng có độ ẩm tự nhiên, sỏi, đá dăm, đá vụn đổ thành đống.

 

II

 - Gồm các loại đất cấp I có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm., mảnh chai từ 20% trở lên. Không lẫn rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên hay khô. Đất á sét, cao lanh, đất sét trắng, sét vàng, có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ không quá 20% ở dạng nguyên thổ hoặc nơi khác đổ đến đã bị nén tự nhiên có độ ẩm tự nhiên hoặc khô rắn.

Dùng xẻng, mai hoặc cuốc bàn xắn được miếng mỏng

III

- Đất á sét, cao lanh, sét trắng, sét vàng, sét đỏ, đất đồi núi lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ từ 20% trở lên có lẫn rễ cây. Các loại đất trên có trạng thái nguyên thổ có độ ẩm tự nhiên hoặc khô cứng hoặc đem đổ ở nơi khác đến có đầm nén.

Dùng cuốc chim mới cuốc được

IV

- Các loại đất trong đất cấp III có lẫn đá hòn, đá tảng. Đá ong, đá phong hoá, đá vôi phong hoá có cuội sỏi dính kết bởi đá vôi, xít non, đá quặng các loại đã nổ mìn vỡ nhỏ.

 

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT

(Dùng cho công tác đóng cọc)

Cấp đất

Tên các loại đất

I

Cát pha lẫn 3 ¸ 10% sét ở trạng thái dẻo, sét và á sét mềm, than, bùn, đất lẫn thực vật, đất đắp từ nơi khác chuyển đến.

 

II

Cát đã được đầm chặt, sỏi, đất sét cứng, cát khô, cát bão hoà nước. Đất cấp I có chứa 10 ¸ 30% sỏi, đá.

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN CỌC NHỒI

Cấp đất đá

Nhóm đất đá

Tên các loại đá

IV

4

- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit

- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit … bị phong hóa mạnh tới mức vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa.

- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.

- Tạo được vết lõm trên bề mặt đá sâu tới 5mm bằng mũi nhọn của búa địa chất.

5

- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.

- Than Antraxit, Porphiarit, Secpatinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa.

- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.

III

6

- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu Tup.

- Cuội kết hợp vôi xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đôlômit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi.

- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.

7

- Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Tup bị phong hóa nhẹ.

- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét.

- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silc Điorit và Gabro hạt thô.

- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm nông.

II

8

- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.

- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmanit, Syenit, Garbo, Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ.

- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá đã bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.

9

- Syenit, Granit hạt thô nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Bazan. Các loại đá Nai - Granit, Nai garbo, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ, các Tup silic, Barit chặt xít.

- Búa đập mạnh vài lần mẫu nõn mới bị vỡ.

- Đầu nhọn của búa địa chất đập nhiều lần tại 1 điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.

I

10

- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Sranơdiorit, Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna.Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.

- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.

Đá đặc biệt

11

- Đá Quăczit, đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbiophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (ngọc bích …), các loại quặng chứa sắt.

- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.

12

- Đá Quăczit các loại.

- Đá Côranhđông.

- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.

Ghi chú: Khoan tạo lỗ cọc nhồi vào đá đặc biệt nhóm 11, 12 áp dụng đơn giá khoan cọc nhồi đá cấp I nhân hệ số 1,35 so với đơn giá khoan tương ứng.

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG XÂY LẮP

( Giá chưa có thuế giá trị gia tăng )

STT

TÊN VẬT LIỆU – QUY CÁCH

ĐƠN VỊ

GIÁ VẬT LIỆU

( Đồng)

 

 

 

 

1

Acetylene

chai

55.000

2

Axít hàn

lít

42.000

3

Backer rod 25mm

m

6.500

4

Bao tải

m2

5.000

5

Bầu cỏ Vetiver

bầu

4.500

6

Bấc thấm

m

9.000

7

Bật sắt 20x4x250

cái

2.000

8

Bật sắt 3x30x250

cái

2.500

9

Bật sắt fi 10

cái

2.500

10

Bật sắt fi 6

cái

2.000

11

Băng dính

cuộn

1.942

12

Băng keo lưới

m

500

13

Bánh xe đỡ ống

bộ

2.000

14

Bản chịu tải

cái

45.000

15

Bản lề thường

cái

4.000

16

Bản đệm

cái

4.000

17

Bản đệm neo

cái

45.000

18

Bảng đấu dây

cái

5.000

19

Ben tô nít

kg

1.500

20

Bếp phun cát

cái

40.000

21

Bê tông nhựa hạt thô

tấn

510.000

22

Bê tông nhựa hạt trung

tấn

519.000

23

Bê tông nhựa hạt mịn

tấn

528.000

24

Biển báo kéo còi BT đúc sẳn

cái

45.000

25

Biển đổi dốc BT

cái

45.000

26

Biển đường vòng BT đúc sẳn

cái

45.000

27

Bộ phát sóng 86B11

cái

181.000

28

Bộ định vị

bộ

181.000

29

Bột bả Atanic

kg

3.000

30

Bột bả Jajynic

kg

3.000

31

Bột bả tường, cột, dầm trần

kg

2.750

32

Bột ejectomer

kg

24.000

33

Bột màu

kg

25.455

34

Bột phấn

kg

6.000

35

Bột thạch anh

kg

1.000

36

Bột đá

kg

800

37

Bóng đèn 25W

cái

2.500

38

Bu lông chữ U, M12

cái

5.000

39

Bulông + lói

cái

13.000

40

Bulông + rông đen

cái

4.500

41

Bulông + đinh tán

bộ

5.000

42

Bulông M10x150

cái

2.500

43

Bu lông M12

cái

2.000

44

Bulông M12x150

cái

2.000

45

Bulông M12x200

cái

3.000

46

Bulông M12x250

cái

3.500

47

Bulông M12x1000

cái

13.000

48

Bulông M12x1140

cái

16.000

49

Bulông M14x50

cái

2.000

50

Bulông M14x70

cái

2.500

51

Bulông M14x250

cái

5.000

52

Bulông M14x1690

cái

29.000

53

Bulông M16x10

cái

4.000

54

Bulông M16x150

cái

5.000

55

Bu lông M16x200

cái

5.500

56

Bulông M16x250

cái

5.500

57

Bulông M16x320

cái

6.000

58

Bulông M16x330

cái

6.500

59

Bulông M16x2430

cái

40.000

60

Bulông M18x20

cái

5.000

61

Bulông M18x200

cái

5.000

62

Bulông M20x48

cái

5.000

63

Bulông M20x50

cái

5.000

64

Bulông M20x65

cái

5.500

65

Bu lông M20x70

cái

5.500

66

Bu lông M20x75

cái

6.000

67

Bulông M20x80

cái

7.000

68

Bulông M20x180

cái

9.000

69

Bulông M20x200

cái

12.000

70

Bulông M20x500

cái

25.000

71

Bulông M20x1200

cái

35.000

72

Bulông M22x350

cái

16.000

73

Bulông M24x100

cái

10.000

74

Bulông M24x85

cái

8.500

75

Bulông M28x105

cái

11.000

76

Bulông các loại

cái

4.000

77

Bulông cường độ cao M16-M50

kg

18.000

78

Bulông fi 22-27mm

cái

8.000

79

Bulông thép cường độ cao fi 36mm, L=5-8m

kg

18.000

80

Bulông và đai ốc

kg

15.000

81

Bulông đầu vuông M20x70

cái

8.000

82

Búa khoan

cái

2.400.000

83

Búa khoan đá

cái

2.400.000

84

Cao su đệm khe giãn

m

6.000

85

Cần khoan (ống khoan)

cái

120.000

86

Cần khoan 1,22m

cái

33.000

87

Cần khoan 1,83m

cái

66.000

88

Cần khoan 2,5m

cái

59.400

89

Cần khoan D114

m

125.000

90

Cần khoan D32, L=0,7m

cái

19.800

91

Cần khoan D32, L=1,5m

cái

39.600

92

Cần khoan D38, L=3,73m

cái

128.700

93

Cần khoan D38, L=4,32m

cái

148.500

94

Cần khoan D89, L=0,96m

cái

60.500

95

Cần khoan L=1,5m

cái

39.000

96

Cần khoan L=1m

cái

30.000

97

Cần khoan Robbin

cái

600.000

98

Cần khoan fi 32, L=2,8m

cái

72.000

99

Cần khoan fi 32mm, L=4m

cái

104.000

100

Cần khoan fi 76, L=1,2m

cái

72.000

101

Cấp phối đá dăm 0,075-50mm

m3

141.000

102

Cây chống

cây

8.000

103

Cây chống thép hình

kg

12.000

104

Cáp cường độ cao

kg

18.000

105

Cáp ngầm

m

10.000

106

Cáp trần

kg

13.000

107

Cát chuẩn

m3

38.095

108

Cát hạt nhỏ

m3

28.571

109

Cát mịn

m3

28.571

110

Cát sạn

m3

13.333

111

Cát thạch anh

kg

250

112

Cát trắng mịn

lít

150

113

Cát vàng

m3

28.571

114

Cát vàng hạt to

m3

38.095

115

Cát đen

m3

13.333

116

Cát đổ beton

m3

38.095

117

Choòng nón xoay loại K

cái

2.200.000

118

Choòng nón xoay loại T

cái

2.400.000

119

Chốt dây

cái

1.000

120

Chốt phân loại

cái

3.000

121

Cồn 90 độ

lít

9.000

122

Cốc nhựa

cái

1.000

123

Cốp pha thép

kg

12.000

124

Côn nhựa

cái

1.000

125

Công tắc đạp chân

cái

6.000

126

Cột BT chữ H dài 6m

cột

389.400

127

Cột BT chữ H dài 7m

cột

590.040

128

Cột BT chữ H dài 8m

cột

734.580

129

Cột BT chữ H dài 9m

cột

814.000

130

Cột BT ly tâm 7,5m

cột

700.000

131

Cột BT ly tâm 8,5m

cột

760.000

132

Cột BT ly tâm 9,5m

cột

1.320.000

133

Cột chống ống thép

kg

12.000

134

Cột km bằng tôn và sắt

cái

24.000

135

Cột đánh dấu 1,2m

cột

15.000

136

Cột đường vòng BT đúc sẳn

cái

35.000

137

Cọc BTCT 10x10 M250

m

20.000

138

Cọc BTCT 15x15 M250

m

45.000

139

Cọc BTCT 20x20 M250

m

80.000

140

Cọc BTCT 25x25 M250

m

125.000

141

Cọc BTCT 30x30 M250

m

180.000

142

Cọc BTCT 35x35 M250

m

245.000

143

Cọc BTCT 40x40 M250

m

320.000

144

Cọc cừ máng BT dự ứng lực, cao 30-50cm

m

52.800

145

Cọc cừ máng BT dự ứng lực, cao 60-84cm

m

79.200

146

Cọc cừ máng BT dự ứng lực, cao 94-120cm

m

133.100

147

Cọc gỗ L <= 10m

m

194.175

148

Cọc gỗ L > 10m

m

194.175

149

Cọc mốc cáp BTĐS 120x120x1200

cái

34.560

150

Cọc ống BTCT D1000

m

2.070.000

151

Cọc ống BTCT D550

m

554.300

152

Cọc ống BTCT D600

m

690.000

153

Cọc ống BTCT D800

m

1.104.000

154

Cọc ống thép D1000

m

1.200.000

155

Cọc ống thép D300

m

360.000

156

Cọc ống thép D500

m

600.000

157

Cọc ống thép D600

m

700.000

158

Cọc ống thép D800

m

960.000

159

Cọc thép hình U, I cao <= 100mm

m

204.000

160

Cọc thép hình U, I cao > 100mm, L <= 10m

m

204.000

161

Cọc thép hình U, I cao > 100mm, L > 10m

m

204.000

162

Cọc ván thép <= 12m rộng 0,4m

m

681.000

163

Cọc ván thép > 12m rộng 0,4m

m

681.000

164

Cọc đấu dây mạ đồng

bộ

40.000

165

Cóc + bulông cóc

cái

6.000

166

Cót ép

m2

5.000

167

Cuống sứ

cái

2.000

168

Cút thép đầu cọc D34/15

cái

4.000

169

Củi đun

kg

1.000

170

Cơ cấu tín hiệu loại 2 đèn

cái

41.000

171

Cừ gỗ --< td 12x25

m

145.631

172

Cừ gỗ --< td 8x25

m

97.087

173

Cừ gỗ <-- td 12x25

m

145.631

174

Cừ gỗ <-- td 8x25

m

97.087

175

Cừ tràm D8-10cm

m

3.776

176

Dầu CS46

kg

16.000

177

Dầu DO

lít

6.818

178

Dầu bảo ôn

kg

16.000

179

Dầu bôi

kg

5.000

180

Dầu bôi trơn

kg

5.000

181

Dầu bóng

kg

32.000

182

Dầu diezen

kg

7.837

183

Dầu hỏa

lít

6.818

184

Dầu mazút

kg

4.727

185

Dầu thủy lực

lít

20.000

186

Dầu truyền nhiệt

lít

20.000

187

Dây buộc

kg

9.091

188

Dây dẫn lưỡng kim fi 2,5mm, 3mm

kg

27.000

189

Dây dẫn sắt fi 3mm, fi 4mm

kg

9.000

190

Dây dẫn thép nhiều sợi

m

18.000

191

Dây hãm

kg

9.000

192

Dây kẽm buộc 1mm

kg

9.091

193

Dây nổ

m

2.000

194

Dây nổ chịu nước

m

3.500

195

Dây thép 4 ly

kg

9.091

196

Dây thép D6-D8

kg

9.091

197

Dây thép fi 2,5mm

kg

9.091

198

Dây thép fi 3mm

kg

9.091

199

Dây thép fi 5

kg

9.091

200

Dây thừng

m

1.200

201

Dây tín hiệu cuộn 150m

cuộn

90.000

202

Dây tín hiệu cuộn 300m

cuộn

180.000

203

Dây xích truyền động

cái

54.000

204

Dây đay

kg

12.980

205

Dây điện

m

1.068

206

Dây điện 19x0,52

m

2.621

207

Dây điện nổ mìn

m

1.068

208

Dung môi PUH 3519

lít

12.000

209

Dung môi PUV

lít

12.000

210

Đầu dẫn hướng

cái

60.000

211

Đầu neo kéo

cái

60.000

212

Đầu nối cần khoan

cái

60.000

213

Đầu nối nhanh

cái

60.000

214

Đầu phá 150mm

cái

120.000

215

Đầu phá 250mm

cái

240.000

216

Đất cấp phối tự nhiên

m3

21.600

217

Đất dính

m3

21.600

218

Đất sét

m3

21.600

219

Đất đèn

kg

8.250

220

Đất đỏ

m3

21.600

221

Đá 0,15-0,5

m3

63.333

222

Đá 0,5-1

m3

63.333

223

Đá 0,5-1,6

m3

63.333

224

Đá 0,5-2

m3

63.333

225

Đá 0,5x1

m3

63.333

226

Đá 1x2

m3

133.333

227

Đá 2x4

m3

131.000

228

Đá 4x6

m3

128.571

229

Đá 5-15mm

m3

98.042

230

Đá 60-80mm

m3

112.157

231

Đá 6x8

m3

128.571

232

Đá cấp phối 0-4cm

m3

65.238

233

Đá cấp phối dmax <= 4

m3

128.571

234

Đá cấp phối dmax <= 6

m3

128.571

235

Đá cấp phối dmax > 6

m3

128.571

236

Đá cẩm thạch tiết diện <= 0,16m2

m2

102.000

237

Đá cẩm thạch tiết diện <= 0,25m2

m2

115.200

238

Đá cẩm thạch tiết diện > 0,25m2

m2

192.000

239

Đá cắt

viên

35.000

240

Đá chẻ 10x10x20

viên

1.650

241

Đá chẻ 15x20x25

viên

2.200

242

Đá chẻ 20x20x25

viên

2.750

243

Đá dăm tiêu chuẩn

m3

133.333

244

Đá dăm đen

tấn

300.000

245

Đá granít tự nhiên (đá hoa cương)

m2

448.000

246

Đá hoa cương tiết diện <= 0,16m2

m2

448.000

247

Đá hoa cương tiết diện <= 0,25m2

m2

448.000

248

Đá hoa cương tiết diện > 0,25m2

m2

448.000

249

Đá hộc

m3

75.000

250

Đá mài

viên

25.000

251

Đá sỏi fi max=20mm

m3

63.333

252

Đá sỏi fi max=30mm

m3

63.333

253

Đá trắng nhỏ

kg

1.300

254

Đá xanh miếng 10x20x30

m3

253.000

255

Đế cắm rơle

cái

6.000

256

Đế chân cột bê tông đúc sẳn

cái

53.000

257

Đệm cao su

cái

4.000

258

Đệm chống xoáy

cái

3.000

259

Đinh 10mm

kg

9.091

260

Đinh 6cm

kg

9.091

261

Đinh các loại

kg

9.091

262

Đinh crămpông

cái

1.200

263

Đinh mũ

kg

12.500

264

Đinh mũ fi 10x20

kg

12.500

265

Đinh mũ fi 4x100

kg

12.500

266

Đinh tán fi 20

cái

300

267

Đinh tán fi 22

cái

300

268

Đinh vấu

kg

14.000

269

Đinh vít

cái

200

270

Đinh đỉa

cái

1.000

271

Đinh đỉa fi 6x120

cái

1.000

272

Đinh đỉa fi 8x250

cái

1.000

273

Đinh đường

cái

1.000

274

Đồng hồ áp lực fi 60

cái

350.000

275

Đồng tấm d=2mm

kg

35.000

276

Đui đèn tín hiệu

cái

4.000

277

Đuôi choòng D38

cái

60.000

278

Fibro xi măng

m2

18.695

279

Flinkote

kg

14.500

280

Formica

m2

31.250

281

Gas

kg

14.000

282

Gầu khoan

cái

3.600.000

283

Gầu khoan đá

cái

3.600.000

284

Gầu ngoạm

cái

4.800.000

285

Gạch bê tông 10x20x40

viên

2.750

286

Gạch bê tông 15x20x30

viên

2.200

287

Gạch bê tông 15x20x40

viên

4.125

288

Gạch bê tông 20x20x40

viên

5.720

289

Gạch ceramic 12x30cm

m2

101.000

290

Gạch ceramic 12x40cm

m2

101.000

291

Gạch ceramic 12x50cm

m2

128.000

292

Gạch ceramic 15x15cm

m2

52.000

293

Gạch ceramic 15x30cm

m2

55.000

294

Gạch ceramic 15x50cm

m2

63.000

295

Gạch ceramic 20x20

m2

56.364

296

Gạch ceramic 20x25cm

m2

56.364

297

Gạch ceramic 20x30cm

m2

56.364

298

Gạch ceramic 20x40cm

m2

63.000

299

Gạch ceramic 30x30cm

m2

56.364

300

Gạch ceramic 40x40cm

m2

83.782

301

Gạch ceramic 45x60

m2

127.000

302

Gạch ceramic 45x90cm

m2

188.182

303

Gạch ceramic 50x50cm

m2

127.000

304

Gạch ceramic 60x60cm

m2

133.636

305

Gạch ceramic 60x90cm

m2

188.182

306

Gạch chống nóng 22x10,5x15 (4 lỗ)

viên

825

307

Gạch chống nóng 22x15x10,5 (6 lỗ)

viên

880

308

Gạch chống nóng 22x22x10,5 (10 lỗ)

viên

902

309

Gạch chỉ 6,5x10,5x22

viên

400

310

Gạch chịu lửa

kg

600

311

Gạch granít nhân tạo

m2

62.727

312

Gạch lá dừa 10x20cm

viên

1.000

313

Gạch lát xi măng 30x30

m2

52.800

314

Gạch lát xi măng 40x40

m2

52.800

315

Gạch ống 10x10x20

viên

380

316

Gạch ống 8x8x19

viên

364

317

Gạch ống 9x9x19

viên

373

318

Gạch rỗng 6 lỗ 10x13,5x22

viên

650

319

Gạch rỗng 6 lỗ 10x15x22

viên

700

320

Gạch rỗng 6 lỗ 8,5x13x20

viên

350

321

Gạch silicát 6,5x12x25

viên

909

322

Gạch thẻ 4,5x9x19

viên

332

323

Gạch thẻ 4x8x19

viên

309

324

Gạch thẻ 5x10x20

viên

350

325

Gạch thông gió 20x20cm

viên

3.000

326

Gạch thông gió 30x30cm

viên

4.000

327

Gạch vỉ (Mosaique)

m2

52.000

328

Gạch vỡ

m3

50.000

329

Gạch xi măng tự chèn dày 3,5cm

m2

60.000

330

Gạch xi măng tự chèn dày 5,5cm

m2

70.000

331

Gạch đất nung 30x30

m2

19.998

332

Gạch đất nung 35x35

m2

24.500

333

Gạch đất nung 40x40

m2

34.000

334

Ghi tín hiệu cơ khí

bộ

210.000

335

Ghi và phụ kiện

bộ

210.000

336

Ghi điện đơn

bộ

600.000

337

Giấy dầu

m2

5.000

338

Giấy dán tường trang trí Đài Loan

m2

7.818

339

Giấy nhám

m2

11.000

340

Giấy nhám mịn

m2

17.000

341

Giấy nhám thô

m2

11.000

342

Giá dưới bắt cơ cấu vào cột

cái

42.000

343

Giá trên bắt cơ cấu vào cột

cái

42.000

344

Giáo công cụ

bộ

480.000

345

Giáo thép

kg

12.000

346

Gioăng cao su làm khớp nối ngăn nước

m

2.500

347

Gioăng kính

m

1.500

348

Gioăng tam pôn

cái

4.000

349

Gioăng đồng

m

3.000

350

Gối cầu bằng cao su

bộ

300.000

351

Gối cầu bằng thép

bộ

480.000

352

Gỗ chèn

m3

2.135.922

353

Gỗ chống (công trình DD + CN)

m3

711.974

354

Gỗ chống (công trình giao thông)

m3

2.135.922

355

Gỗ dán

m2

41.500

356

Gỗ fi 10

m

40.000

357

Gỗ hộp

m3

4.854.369

358

Gỗ làm khe co dãn

m3

2.135.922

359

Gỗ nhóm 4

m3

4.854.369

360

Gỗ phòng xô 100x100x700

thanh

35.000

361

Gỗ sàn thao tác, kê đệm

m3

2.135.922

362

Gỗ ván

m3

2.135.922

363

Gỗ ván cầu công tác

m3

2.135.922

364

Gỗ ván khuôn

m3

2.135.922

365

Gỗ ván làm lambri

m3

4.854.369

366

Gỗ xẻ nhóm 5-7

m3

2.135.922

367

Gỗ đà nẹp

m3

2.135.922

368

Hắc ín

kg

5.000

369

Hộp cáp cuối bằng gang

cái

22.000

370

Hộp cáp phân hướng

cái

19.000

371

Hộp khóa điện

cái

29.000

372

Hòm biến thế

cái

96.000

373

Joint cao su lá 10mm

m2

100.000

374

Keo Bituminous

kg

60.000

375

Keo Megapoxy

kg

60.000

376

Keo da trâu

kg

11.818

377

Keo dán formica

kg

16.364

378

Keo dán gạch vỉ

kg

25.000

379

Keo dán giấy trang trí

kg

16.364

380

Keo dán trần cách âm, cách nhiệt

kg

16.364

381

Keo dán đá granít

kg

25.000

382

Khe co giãn dầm liên tục

m

14.000

383

Khe co giãn dầm đúc sẵn

m

14.000

384

Khung xương nhôm

kg

10.000

385

Khớp nối nhanh

cái

10.000

386

Kính trắng 5mm

m2

51.818

387

Kíp vi sai phi điện

cái

4.000

388

Kíp điện vi sai

cái

4.000

389

Lập lách

đôi

105.000

390

Lập lách P43

m

114.000

391

Lito 3x3

m3

4.854.369

392

Long đen vênh

cái

500

393

Lợi gầu hợp kim

cái

240.000

394

Lưỡi cắt D350mm

cái

120.000

395

Lưỡi cưa cắt

cái

2.500

396

Lưỡi doa Robbin

bộ

3.615.000

397

Lưỡi khoan

cái

60.000

398

Lưới an toàn

m2

10.000

399

Lưới mắt cáo 1x1x1,2

m2

14.000

400

Lưới thép B40 khổ 1,2m 3 ly

m2

20.000

401

Lưới thép fi 1mm (2 lớp)

m2

14.000

402

Lưới thép fi 4mm

m2

18.000

403

Lưới thép làm đầu dốc

m2

14.000

404

Ma tít ( bả )

kg

4.221

405

Mastic trám khe đường lăn, sân đỗ

kg

12.000

406

Màn phản quang

m2

300.000

407

Miếng cách điện chữ I

cái

2.000

408

Móc inox

cái

500

409

Móc sắt

cái

600

410

Móc sắt + đệm (ty lợp)

cái

600

411

Mũi dẫn hướng D40

cái

48.000

412

Mũi khoan

cái

50.000

413

Mũi khoan D102mm

cái

145.000

414

Mũi khoan D105mm

cái

145.000

415

Mũi khoan D42mm

cái

60.000

416

Mũi khoan D45mm

cái

60.000

417

Mũi khoan D76mm

cái

96.000

418

Mũi khoan Robbin

cái

5.500.000

419

Mũi khoan fi 168mm

cái

241.000

420

Mũi khoan fi 51mm

cái

72.000

421

Mũi khoan fi 59-76mm

cái

96.000

422

Mũi khoan fi 80mm

cái

96.000

423

Mùn cưa

kg

500

424

Mút dầy 3-5cm

m2

55.000

425

Mỡ bôi trơn

kg

16.000

426

Mỡ bò

kg

16.000

427

Mỡ các loại

kg

16.000

428

Mỡ trung tính

kg

16.000

429

Mực in cao cấp

lít

24.000

430

Nắp chụp nhựa 60

cái

6.000

431

Nắp chụp nhựa 80

cái

9.000

432

Neo OVM 15-4

bộ

1.200.000

433

Neo OVM 15-6

bộ

1.300.000

434

Neo OVM 15-8

bộ

1.500.000

435

Neo OVM 158

bộ

1.500.000

436

Nẹp gỗ (làm trần)

m

4.000

437

Nẹp gỗ 10x20 (láng, gắn sỏi nền, sân, hè đường)

m

2.000

438

Ngăn phòng xô

cái

20.000

439

Ngói 75v/m2

viên

1.575

440

Ngói âm dương

viên

2.200

441

Ngói bò

viên

2.500

442

Ngói máy 13v/m2

viên

4.670

443

Ngói máy 22v/m2

viên

4.200

444

Ngói mũi hài 75v/m2

viên

1.575

445

Nhựa bitum

kg

6.550

446

Nhựa bitum số 4

kg

6.550

447

Nhựa thông

kg

40.000

448

Nhựa đường

kg

6.550

449

Nước ngọt

lít

5

450

Oxy

chai

45.000

451

Ống bảo vệ D32

cái

9.485

452

Ống bảo vệ cáp D50

m

13.788

453

Ống cao su cao áp D34

m

7.000

454

Ống cao su cao áp D60

m

16.000

455

Ống luồn cáp fi <=100

m

62.000

456

Ống luồn cáp fi <=150

m

80.000

457

Ống luồn cáp fi <=80

m

37.000

458

Ống luồn dây fi 52

m

11.000

459

Ống luồn dây tín hiệu fi 32

m

6.500

460

Ống nhựa D58

m

11.500

461

Ống nhựa D75

m

18.000

462

Ống nhựa fi 40mm

m

8.400

463

Ống nhựa khe co giãn D42

m

8.400

464

Ống nối fi <=100

m

62.000

465

Ống nối fi <=150

m

80.000

466

Ống nối fi <=80

m

37.000

467

Ống nối nhanh

cái

6.000

468

Ống thép D36

m

12.788

469

Ống thép D50

kg

18.712

470

Ống thép D650mm

m

1.100.000

471

Ống thép D80-100 (lđ dải phân cách)

m

25.591

472

Ống thép dàn khoan D60

m

23.258

473

Ống và đệm cách điện

cái

8.000

474

Ống vách D76

m

25.000

475

Ống vách fi 168mm

m

110.000

476

Ống xói fi 150mm

m

145.000

477

Ống xói fi 250mm

m

300.000

478

Ống xói fi 50mm

m

48.000

479

Ống đổ fi 150

m

90.000

480

Ống đổ fi 300

m

360.000

481

Ổ khóa

cái

35.000

482

Pat liên kết U trên với U dưới

cái

1.500

483

Pat treo (V nhỏ)

cái

1.000

484

Phao nhựa

cái

22.000

485

Phao đánh dấu

cái

22.000

486

Phấn talc

kg

6.000

487

Phân bón lá

lít

110.000

488

Phèn chua

kg

3.000

489

Phụ gia

kg

11.000

490

Phụ gia CMC

kg

8.000

491

Phụ gia dẻo

lít

11.000

492

Phụ gia trộn sơn để bả tường, cột, dầm, trần

kg

3.000

493

Phụ gia trương nở

kg

11.000

494

Puli sứ 25x25

cái

2.000

495

Quang treo rơle tín hiệu

cái

10.000

496

Quả đập khí nén D105mm

cái

160.000

497

Quả đập khí nén fi 76mm

cái

130.000

498

Que hàn

kg

6.000

499

Que hàn các bon

kg

9.091

500

Que hàn fi 4

kg

9.091

501

Que hàn thép

kg

9.091

502

Que hàn đồng

kg

12.000

503

Ray P24

kg

12.000

504

Ray P24

kg

12.000

505

Ray P26-25-24 (10m)

thanh

1.200.000

506

Ray P26-25-24 (8m)

thanh

1.000.000

507

Ray P26-25-24 (9,58m)

thanh

1.100.000

508

Ray P33-30 ( 12,5m )

thanh

1.700.000

509

Ray P33-30 (12m)

thanh

1.700.000

510

Ray P38 ( 12,5m )

thanh

1.900.000

511

Ray P38-41

thanh

1.900.000

512

Ray P43 ( 12,5m )

thanh

2.200.000

513

Ray P43-38 ( 12,5m )

thanh

2.200.000

514

Ray P43-38 ( 12m )

thanh

2.200.000

515

Ray P43-44

thanh

2.200.000

516

Ray dự phòng

thanh

2.200.000

517

Răng búa đập đá

cái

60.000

518

Răng cào

bộ

160.000

519

Răng gầu hợp kim

cái

90.000

520

Rơle tín hiệu chạy tàu

cái

160.000

521

Sắt L bắt ray

cái

1.500

522

Sắt L50x50x5

kg

7.000

523

Sắt chữ U

cái

1.500

524

Sắt hộp 50x50

m

21.508

525

Sắt hộp làm khung cổng sắt

kg

7.300

526

Sắt ống làm khung cổng sắt

kg

7.300

527

Sắt ống đk 60mm

m

17.152

528

Sắt ống đk 80mm

m

25.591

529

Sắt vuông rỗng 12x12mm

kg

7.300

530

Sắt vuông rỗng 14x14mm

kg

7.300

531

Sắt vuông rỗng 16x16mm

kg

7.300

532

Sắt vuông đặc 12x12mm

kg

7.300

533

Sắt vuông đặc 14x14mm

kg

7.300

534

Sắt vuông đặc 16x16mm

kg

7.300

535

Sắt đệm

kg

10.000

536

Sắt đệm gót cóc

cái

1.500

537

Silicon chít mạch

kg

30.000

538

Simili

m2

45.000

539

Sỏi hạt lớn

kg

800

540

Sơn Joton FA ngoài nhà

kg

62.790

541

Sơn Joton FA trong nhà

kg

18.975

542

Sơn Joton PA ngoài nhà

kg

58.995

543

Sơn Joton PA trong nhà

kg

20.010

544

Sơn Levis Latex ngoài nhà

kg

37.375

545

Sơn Levis Satin trong nhà

kg

57.040

546

Sơn PU gỗ Dulux Timber Tone

kg

48.300

547

Sơn chống rỉ

kg

13.636

548

Sơn chống rỉ phao tiêu

kg

34.500

549

Sơn dầu

kg

23.182

550

Sơn dẻo nhiệt

kg

46.000

551

Sơn kẻ đường

kg

46.000

552

Sơn lót Devoe Pre-prime 167 ICI Dulux

kg

46.345

553

Sơn lót Dulux Aluminum Wood Prime

kg

33.810

554

Sơn lót Dulux Grey Green Phosphat

kg

33.810

555

Sơn lót ICI Dulux Sealer 2000 chống kiềm

kg

41.630

556

Sơn lót ICI Dulux Solverborn sealer chống kiềm

kg

50.255

557

Sơn lót ICI Dulux Supreme cao cấp trong nhà

kg

37.490

558

Sơn lót ICI Dulux cao cấp Weather Shield ngoài nhà

kg

65.550

559

Sơn lót Joton Pros chống kiềm

kg

46.345

560

Sơn lót Levis Acryl

kg

21.850

561

Sơn lót Levis Fix chống kiềm

kg

40.250

562

Sơn lót Super Ata

kg

21.850

563

Sơn lót chống kiềm Super Ata

kg

40.250

564

Sơn lót chống thấm Super Ata

kg

40.250

565

Sơn lót kẻ đường

kg

30.000

566

Sơn nước

kg

14.000

567

Sơn phủ Dulux Epoxy Floor Coating

kg

72.450

568

Sơn phủ Levis Ligna

kg

48.300

569

Sơn phủ Levis Metal

kg

21.850

570

Sơn phủ Maxilite Enamel

kg

48.300

571

Sơn phủ Super Ata mịn trong nhà

kg

20.010

572

Sơn phủ Super Ata ngoài nhà

kg

36.800

573

Sơn tạo gai Ata

kg

51.750

574

Sơn tạo gai ICI Dulux Textaclad Acrylic Base Coat

kg

72.450

575

Sơn tạo gai Levis

kg

57.040

576

Sợi thủy tinh

m2

25.000

577

Sứ

cái

1.500

578

Tam pôn fi 105mm

cái

26.000

579

Tam pôn fi 42mm

cái

32.000

580

Tấm bê tông 18x22x100cm

m

65.000

581

Tấm bê tông 18x33x100cm

m

96.000

582

Tấm bê tông 20x20cm

m

65.000

583

Tấm cách âm Acoustic

m2

125.000

584

Tấm cách nhiệt Sirofort

m2

46.000

585

Tấm lót

kg

7.500

586

Tấm lợp nhựa (tôn nhựa)

m2

25.000

587

Tấm lưới nối D10

m

9.000

588

Tấm lưới nối D15

m

12.000

589

Tấm lưới nối D5

m

5.500

590

Tấm mái D10

m2

15.000

591

Tấm mái D15

m2

185.000

592

Tấm mái D5

m2

112.000

593

Tấm nhựa 50x50

tấm

9.000

594

Tấm nhựa PVC loại KN92

m2

4.500

595

Tấm nhựa có khung xương sắt L3x4

m2

24.000

596

Tấm ốp

kg

7.500

597

Tấm sàn D10

m2

194.000

598

Tấm sàn D15

m2

230.000

599

Tấm sàn D5

m2

145.000

600

Tấm trần thạch cao 50x50cm

tấm

5.000

601

Tấm trần thạch cao 61x41cm

tấm

5.500

602

Tấm trần thạch cao dày 12mm Elephant Brand

m2

30.000

603

Tấm trần thạch cao dày 9mm Elephant Brand

m2

22.000

604

Tấm tường D10

m2

150.000

605

Tấm tường D15

m2

185.000

606

Tấm tường D5

m2

112.000

607

Tăng đơ (làm trần thạch cao)

cái

3.000

608

Tăng đơ D12

cái

15.000

609

Tăng đơ D14

cái

16.000

610

Tăng đơ fi 38 dài 5-7m

cái

320.000

611

Tà vẹt bêtông dài 12,5m

cái

130.000

612

Tà vẹt gỗ

m3

5.000.000

613

Tà vẹt gỗ 110x210x1800

cái

240.000

614

Tà vẹt gỗ 14x22x180

thanh

240.000

615

Tà vẹt sắt

cái

90.000

616

Tán che đèn

cái

15.000

617

Than cám

kg

700

618

Thang leo, tay vịn

kg

25.000

619

Thanh C (đứng)

thanh

6.000

620

Thanh U (ngang trên & dưới làm vách t.cao)

thanh

6.000

621

Thanh U dưới

thanh

11.000

622

Thanh U trên

thanh

11.000

623

Thanh V 25x25

thanh

11.000

624

Thanh chống xà

cái

5.000

625

Thanh giằng sắt 25 và phụ kiện

bộ

14.000

626

Thanh nhôm V 50x50

thanh

22.000

627

Thấu kính tín hiệu

cái

220.000

628

Thép I

kg

7.636

629

Thép U160x150x5

m

150.000

630

Thép bản d=2mm

kg

7.300

631

Thép chữ U

kg

7.500

632

Thép cường độ cao

kg

12.000

633

Thép góc 100x100mm

kg

8.000

634

Thép góc 120x120mm

kg

8.000

635

Thép góc 80x80mm

kg

8.000

636

Thép hộp 50x100

m

26.524

637

Thép hình

kg

8.000

638

Thép hình 100x100

m

72.237

639

Thép hình 40x40x3

kg

6.455

640

Thép hình 50x50

m

36.118

641

Thép hình hệ khung treo đỡ

kg

7.500

642

Thép hình hệ ván khuôn

kg

7.500

643

Thép hình làm khung xương

kg

7.500

644

Thép hình định vị cọc

kg

7.500

645

Thép không rỉ

kg

12.000

646

Thép làm dây co fi 6

kg

8.000

647

Thép lưới định vị fi 6

kg

8.000

648

Thép ống

kg

8.000

649

Thép ống (thang tải)

kg

25.000

650

Thép ống fi 42-49

m

13.788

651

Thép tấm

kg

9.099

652

Thép tấm 3 ly

kg

7.077

653

Thép tấm d=6mm

kg

7.077

654

Thép tấm dày 3mm

kg

7.077

655

Thép tấm dày 5mmm

kg

7.077

656

Thép tấm hệ khung treo đỡ

kg

7.500

657

Thép tấm hệ ván khuôn

kg

7.500

658

Thép tấm làm sẵn

kg

8.000

659

Thép tấm, thép hình

kg

7.500

660

Thép tròn fi 20-25

kg

7.180

661

Thép tròn fi 25

kg

7.180

662

Thép tròn fi 32mm

kg

7.180

663

Thép tròn fi 6

kg

6.930

664

Thép tròn fi 8

kg

6.930

665

Thép tròn fi <=10

kg

6.930

666

Thép tròn fi <=18

kg

7.180

667

Thép tròn fi > 18

kg

7.180

668

Thép tròn fi > 22

kg

7.180

669

Thiếc hàn

kg

12.000

670

Thuốc nổ Amônít

kg

12.000

671

Thuốc nổ P113

kg

15.000

672

Thuốc trừ sâu

kg

22.000

673

Thủy tinh nước

kg

3.000

674

Tôn 8mm

kg

7.500

675

Tôn d=1,5mm

kg

8.000

676

Tôn d=2mm

kg

8.000

677

Tôn lượn sóng dải ngăn cách

m

15.000

678

Tôn múi lợp mái chiều dài bất kỳ

m2

31.152

679

Tôn tráng kẽm d=1,2mm

kg

13.000

680

Tôn tráng kẽm sóng dài <=2m

m2

31.152

681

Trụ beton (lđ dải phân cách)

cái

20.000

682

Trụ bê tông đúc sẳn 150x320x720

cái

40.000

683

Trụ đỡ tôn lượn sóng

cái

5.000

684

Van 3 chiều

cái

700.000

685

Vành cắt

cái

1.100.000

686

Ván ép CD (1,2x2,4)m dày 4mm

m2

16.000

687

Ván khuôn công nghiệp

m2

39.000

688

Vải địa kỹ thuật

m2

18.000

689

Ventônít

kg

2.500

690

Véc ni

kg

35.000

691

Viên phản quang

viên

66.000

692

Vôi cục

kg

1.000

693

Vòng đệm

kg

15.000

694

Vòng đỡ

cái

24.000

695

Vữa không co ngót

kg

600

696

Vữa phun khô

m3

275.530

697

Vữa phun ướt

m3

276.830

698

Vữa samốt

kg

600

699

Xăng

kg

11.670

700

Xăng

lít

8.636

701

Xà gồ gỗ 8x20

m

80.000

702

Xà nẹp

bộ

6.000

703

Xà phòng gốc (1%)

kg

16.000

704

Xà thông tin 1,1m

cái

11.000

705

Xà thông tin 2,5m

cái

22.000

706

Xi măng PC30

kg

764

707

Xi măng trắng

kg

2.000

708

Xút (0,2%)

kg

10.000

 

 

 

 

 

BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG

* Lương tối thiểu (Ltt) = 350.000 đ/tháng theo Nghị Định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/09/2005 của Chính Phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung.

* Knc : hệ số bậc lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ về việc “Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công Ty Nhà Nước”.

* Công thức tính lương :

- f1 : các khoản phụ cấp tính trên lương cấp bậc

- f2 : các khoản phụ cấp tính trên lương tối thiểu

TT

Tên công nhân

Bậc thợ

Hệ số bậc lương

Phụ cấp lưu động 20%

PC không ổn định sx 10%

Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) 12%

Lương khoán trực tiếp 4%

Lương ngày công

(Knc)

(LTT)

(LCB)

(LCB)

(LCB)

(đồng)

 

A.1.8 Xây dựng cơ bản - Nhóm I :

1

CN thủ công

2,5/7

1,995

2.692

2.686

3.223

1.074

36.531

2

CN thủ công

2,7/7

2,061

2.692

2.774

3.329

1.110

37.650

3

CN thủ công

3/7

2,16

2.692

2.908

3.489

1.163

39.329

4

CN thủ công

3,2/7

2,238

2.692

3.013

3.615

1.205

40.652

5

CN thủ công

3,3/7

2,277

2.692

3.065

3.678

1.226

41.314

6

CN thủ công

3,5/7

2,355

2.692

3.170

3.804

1.268

42.637

7

CN thủ công

3,7/7

2,433

2.692

3.275

3.930

1.310

43.960

8

CN thủ công

4/7

2,55

2.692

3.433

4.119

1.373

45.944

9

CN thủ công

4,3/7

2,688

2.692

3.618

4.342

1.447

48.285

10

CN thủ công

4,5/7

2,78

2.692

3.742

4.491

1.497

49.845

11

CN thủ công

5/7

3,01

2.692

4.052

4.862

1.621

53.747

 

B.5 Bảng lương thuyền viên và công nhân viên tàu công trình … :

12

CN tàu sông

2,7/4

1,96

2.692

2.638

3.166

1.055

35.937

13

CN tàu biển

2,7/4

2,242

2.692

3.018

3.622

1.207

40.720

14

CN tàu sông

3/4

2,05

2.692

2.760

3.312

1.104

37.463

15

CN tàu biển

3/4

2,35

2.692

3.163

3.796

1.265

42.552

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG GIÁ CA MÁY

STT

TÊN MÁY, THIẾT BỊ

ĐƠN VỊ

GIÁ CA MÁY

( Đồng)

1

Biến thế hàn xoay chiều - công suất 23kW

ca

111.854

2

Bộ kích 10T

ca

164.405

3

Bộ kích lắp dựng tháo dỡ ván khuôn 50T

ca

173.072

4

Bộ kích lắp dựng tháo dỡ ván khuôn 60T

ca

173.072

5

Bộ thiết bị khoan nhồi TRC-15

ca

9.065.118

6

Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T)

ca

808.843

7

Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén 1,5m3/ph

ca

56.146

8

Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa 1,2T

ca

807.206

9

Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa 1,8T

ca

1.072.927

10

Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa 2,5T

ca

1.318.285

11

Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa 3,5T

ca

1.509.801

12

Búa diezel tự hành bánh xích - trọng lượng đầu búa 1,8T

ca

1.121.535

13

Búa rung - công suất 40kW

ca

257.328

14

Búa rung - công suất 170kW

ca

607.161

15

Búa rung cọc cát, tự hành bánh xích - công suất 60kW

ca

981.255

16

Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa <= 1,8T

ca

1.762.847

17

Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa <= 2,5T

ca

1.840.671

18

Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa <= 3,5T

ca

2.830.022

19

Ca nô - công suất 23CV

ca

164.583

20

Ca nô - công suất 25CV

ca

164.583

21

Ca nô - công suất 30CV

ca

177.377

22

Ca nô - công suất 55CV

ca

261.571

23

Ca nô - công suất 75CV

ca

304.576

24

Ca nô - công suất 120CV

ca

378.931

25

Ca nô - công suất 150CV

ca

513.521

26

Cần cẩu cổng 30T (cổng trục - sức nâng 30T)

ca

808.714

27

Cần cẩu nổi kéo theo - sức nâng 30T

ca

3.223.069

28

Cần trục bánh hơi - sức nâng 16T

ca

1.081.901

29

Cần trục bánh hơi - sức nâng 25T

ca

1.288.480

30

Cần trục bánh xích - sức nâng 10T

ca

1.141.620

31

Cần trục bánh xích - sức nâng 16T

ca

1.441.837

32

Cần trục bánh xích - sức nâng 25T

ca

1.823.260

33

Cần trục bánh xích - sức nâng 30T

ca

2.173.879

34

Cần trục bánh xích - sức nâng 40T

ca

2.535.025

35

Cần trục bánh xích - sức nâng 50T

ca

2.763.970

36

Cần trục bánh xích - sức nâng 63T

ca

3.471.835

37

Cần trục ôtô - sức nâng 6T

ca

746.931

38

Cần trục ôtô - sức nâng 10T

ca

935.088

39

Cần trục ôtô - sức nâng 16T

ca

1.169.307

40

Cần trục ôtô - sức nâng 25T

ca

1.538.811

41

Cần trục ôtô - sức nâng 30T

ca

1.720.364

42

Cần trục ôtô - sức nâng 50T

ca

3.016.999

43

Cần trục tháp - sức nâng 16T

ca

1.250.614

44

Cần trục tháp - sức nâng 25T

ca

1.972.619

45

Cần trục tháp - sức nâng 40T

ca

2.812.361

46

Cần trục tháp - sức nâng 50T

ca

3.526.901

47

Cần trục tháp - sức nâng 80T

ca

6.113.292

48

Cẩu lao dầm K33-60 (cẩu long môn)

ca

2.072.605

49

Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng 18T

ca

683.549

50

Đầm bánh hơi tự hành - trọng lương 9T

ca

 

51

Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng 16T

ca

679.377

52

Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng 25T

ca

926.428

53

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng 9T

ca

369.953

54

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng 10T

ca

441.010

55

Đầm cóc

ca

52.282

56

Đầu kéo 30T

ca

1.217.952

57

Gầu đào (thi công móng cọc, tường barette)

ca

136.620

58

Giá long môn (cổng trục - sức nâng 10T)

ca

575.281

59

Hệ thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng)

ca

1.515.373

60

Kích - sức nâng 30T

ca

52.050

61

Kích - sức nâng 250T

ca

73.736

62

Kích - sức nâng 500T

ca

103.051

63

Kích thông tâm YCW - 250T

ca

59.458

64

Kích thông tâm YCW - 500T

ca

80.786

65

Lò nấu sơn YHK 3A

ca

330.059

66

Lò nung keo

ca

330.059

67

Máy bào thép - công suất 7,5kW

ca

95.023

68

Máy bơm áp lực xói nước đầu cọc (300CV)

ca

1.694.944

69

Máy bơm bê tông - năng suất 50m3/h

ca

905.413

70

Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất 20CV

ca

180.729

71

Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất 100CV (200m3/h)

ca

564.621

72

Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất 5CV

ca

81.154

73

Máy bơm nước, động cơ điện 1,1kW

ca

47.017

74

Máy bơm nước, động cơ điện 20kW

ca

116.883

75

Máy bơm vữa - công suất 40kW

ca

247.653

76

Máy bơm vữa - năng suất 2m3/h

ca

121.601

77

Máy bơm vữa - năng suất 9m3/h

ca

247.653

78

Máy bơm vữa - năng suất 32 - 50m3/h

ca

324.146

79

Máy bơm xói 4MC (75kW)

ca

323.164

80

Máy cắm bấc thấm

ca

893.213

81

Máy cắt bê tông (cắt khe) - công suất 7,5kw

ca

76.343

82

Máy cắt bê tông - công suất 12CV (MCD 218)

ca

159.720

83

Máy cắt cáp - công suất 10kW

ca

66.587

84

Máy cắt gạch đá - công suất 1,7kW

ca

55.675

85

Máy cắt thép plasma

ca

82.448

86

Máy cắt tôn - công suất 15kW

ca

145.356

87

Máy cắt uốn cốt thép - công suất 5kW

ca

59.632

88

Máy cắt đột - công suất 2,8kW

ca

68.286

89

Máy cạp tự hành - dung tích thùng 16m3

ca

2.340.839

90

Máy cạp tự hành - dung tích thùng 9m3

ca

1.822.927

91

Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000C

ca

2.407.529

92

Máy cào đá, động cơ điện - năng suất 2m3/ph

ca

477.543

93

Máy cán tôn

ca

145.356

94

Máy cưa kim loại - công suất 1,7kW

ca

56.305

95

Máy cưa kim loại - công suất 2,7kW

ca

61.726

96

Máy ép cọc sau

ca

177.574

97

Máy ép cọc trước - lực ép 150T

ca

313.445

98

Máy ép cọc trước - lực ép 200T

ca

339.664

99

Máy ép thủy lực (KGK-130C4) - lực ép 130T

ca

513.964

100

Máy khoan - công suất 1,7kW

ca

55.675

101

Máy khoan bê tông - công suất 1,5kW (đk <= 30mm)

ca

54.124

102

Máy khoan bê tông cầm tay - công suất 1,5kW

ca

54.124

103

Máy khoan cọc nhồi - Búa khoan VRM 1500/800HD

ca

4.975.238

104

Máy khoan cọc nhồi ED

ca

2.222.204

105

Máy khoan cọc nhồi GPS-15

ca

2.087.430

106

Máy khoan cọc nhồi QJ 250

ca

3.407.506

107

Máy khoan cọc nhồi VRM 2000

ca

7.056.897

108

Máy khoan có momen xoay > 200KNm

ca

4.393.509

109

Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel - đk khoan 45 (3 cần - 255CV) (máy khoan Robbin)

ca

7.758.192

110

Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan 45 (2 cần - 147CV)

ca

5.325.627

111

Máy khoan ngầm có định hướng

ca

2.618.973

112

Máy khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy YG60

ca

686.569

113

Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan 105-110mm

ca

884.996

114

Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan 76-95mm

ca

726.251

115

Máy khoan đập cáp - công suất 40kw

ca

640.143

116

Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ diezel 310CV

ca

2.680.150

117

Máy khoan đá đất đá cầm tay - đường kính khoan <= 42mm (truyền động khí nén - chưa tính khí

ca

57.283

118

Máy khoan đá đất đá cầm tay - đường kính khoan <= 42mm (độnc ơ điện)

ca

54.697

119

Máy khoan đứng - công suất 2,5kW

ca

69.321

120

Máy khoan đứng - công suất 4,5kW

ca

80.993

121

Máy lốc tôn - công suất 5kW

ca

76.709

122

Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16T) - trọng lượng 10T

ca

609.339

123

Máy luồn cáp - công suất 15kW

ca

105.240

124

Máy mài - công suất 1kW

ca

45.766

125

Máy mài - công suất 2,7kW

ca

51.827

126

Máy nâng (thủy lực) phục vụ thi công hầm - công suất 135CV

ca

679.484

127

Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất 240m3/h

ca

360.639

128

Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất 360m3/h

ca

454.990

129

Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất 420m3/h

ca

525.738

130

Máy nén khí động cơ diesel - năng suất 500m3/h

ca

538.709

131

Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất 540m3/h

ca

545.195

132

Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất 600m3/h (10m3/phút)

ca

605.084

133

Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất 660m3/h

ca

655.008

134

Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất 1200m3/h

ca

1.208.011

135

Máy nén khí, động cơ điện - năng suất 600m3/h

ca

318.919

136

Máy phay - công suất 7kW

ca

101.900

137

Máy phát điện lưu động - công suất 30kW

ca

294.783

138

Máy phát điện lưu động - công suất 50kW

ca

414.966

139

Máy phát điện lưu động - công suất 75kW

ca

519.299

140

Máy phun cát (chưa tính khí nén)

ca

53.662

141

Máy phun nhựa đường - công suất 190CV

ca

1.394.825

 

 

 

 

142

Máy phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất 400m2/h

ca

50.029

143

Máy phun vẩy - năng suất 9m3/h

ca

1.266.512

144

Máy phun vẩy - năng suất 16m3/h

ca

4.570.480

145

Máy phun vữa - công suất 5,5kW

ca

247.653

146

Máy phun vữa - năng suất 6m3/h

ca

208.024

147

Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất 50-60m3/h

ca

1.796.132

148

Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - công suất 130-140cv

ca

2.556.684

149

Máy san tự hành - công suất 108CV

ca

1.051.383

150

Máy sàng lọc Bentonit BE100 - năng suất 100m3/h

ca

218.987

151

Máy tiện - công suất 10kW

ca

117.469

152

Máy trắc đạc (toàn đạc điện tử)

ca

127.333

153

Máy trải bê tông SP.500

ca

5.046.066

154

Máy trộn bê tông - dung tích 250 lít

ca

81.358

155

Máy trộn bê tông - dung tích 500 lít

ca

133.580

156

Máy trộn dung dịch khoan - dung tích <= 750 lít

ca

67.140

157

Máy trộn vữa - dung tích 80 lít

ca

58.454

158

Máy uốn ống - công suất 2,8kW

ca

61.784

159

Máy ủi - công suất 75CV

ca

586.752

160

Máy ủi - công suất 108CV

ca

828.656

161

Máy ủi - công suất 140CV

ca

1.160.264

162

Máy ủi - công suất 180CV

ca

1.541.896

163

Máy ủi - công suất 240CV

ca

1.897.150

164

Máy ủi - công suất 320CV

ca

2.675.976

165

Máy vận thăng - sức nâng 0,8T - H nâng 80m

ca

125.001

166

Máy vận thăng lồng - sức nâng 3T, H nâng 100m

ca

274.762

167

Máy xúc lật - dung tích gầu 0,9m3

ca

691.715

168

Máy xúc lật - dung tích gầu 1,65m3

ca

1.202.512

169

Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất 1kW

ca

52.282

170

Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất 1,5kW

ca

54.803

171

Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất 3,5kW

ca

76.194

172

Máy đầm rung tự hành - trọng lượng 25T

ca

1.353.432

173

Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu 0,4m3

ca

995.189

174

Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu 0,65m3

ca

1.080.981

175

Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu 1,2m3

ca

1.844.201

176

Máy đào gầu ngoạm(gầu dây) - dung tích gầu 1m3

ca

1.505.835

177

Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu 1,6m3

ca

2.206.845

178

Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu 2,3m3

ca

2.851.316

179

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu 0,4m3

ca

719.918

180

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu 0,5m3

ca

846.016

181

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu 0,6m3

ca

1.009.780

182

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu 0,8m3

ca

1.097.025

183

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu 1,25m3

ca

1.548.045

184

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu 1,6m3

ca

1.892.703

185

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu 2,3m3

ca

2.516.283

186

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu 3,6m3

ca

3.885.469

187

Nồi nấu nhựa

ca

57.100

188

Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn 6m3

ca

873.024

189

Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn 10,7m3

ca

1.691.589

190

Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn 14,5m3

ca

2.180.060

191

Ô tô chứa nhiên liệu - trọng tải 2,5T

ca

292.604

192

Ô tô tự đổ - trọng tải 5T

ca

512.365

193

Ô tô tự đổ - trọng tải 7T

ca

620.203

194

Ô tô tự đổ - trọng tải 10T

ca

752.904

195

Ô tô tự đổ - trọng tải 12T

ca

864.675

196

Ô tô tự đổ - trọng tải 15T

ca

1.032.812

197

Ô tô tự đổ - trọng tải 22T

ca

1.323.582

198

Ô tô tự đổ - trọng tải 27T

ca

1.644.264

199

Ô tô tưới nước - dung tích 5m3

ca

485.380

200

Ô tô tưới nước - dung tích 9m3

ca

659.710

201

Ô tô vận tải thùng - trọng tải 7T

ca

518.878

202

Ôtô tưới nhựa 7T

ca

1.394.825

203

Palăng xích - sức nâng 3T

ca

45.546

204

Palăng xích - sức nâng 5T

ca

46.530

205

Phao thép - trọng tải 60T

ca

60.739

206

Phao thép - trọng tải 200T

ca

105.862

207

Phao thép - trọng tải 250T

ca

115.213

208

Quang lật 360T/h

ca

212.835

209

Sà lan công trình - trọng tải 200T

ca

406.455

210

Sà lan công trình - trọng tải 250T

ca

484.742

211

Sà lan công trình - trọng tải 300T

ca

563.755

212

Sà lan công trình - trọng tải 400T

ca

609.328

213

Sà lan mở đáy - trọng tải 400T

ca

609.328

214

Sà lan công trình - trọng tải 600T

ca

700.401

215

Sà lan công trình - trọng tải 800T

ca

943.990

216

Tàu cuốc sông - công suất 495CV

ca

10.030.796

217

Tàu cuốc biển - công suất 2085CV

ca

29.337.210

218

Tàu hút - công suất 600cv

ca

8.849.923

219

Tàu hút bụng tự hành - công suất 1390CV

ca

17.665.078

220

Tàu hút bụng tự hành - công suất 3958CV

ca

49.852.787

221

Tàu hút bụng tự hành - công suất 5945CV

ca

74.758.153

222

Tàu hút bùn - công suất 585CV

ca

8.849.923

223

Tàu hút bùn - công suất 1200CV

ca

16.983.336

224

Tàu hút bùn - công suất 4170CV

ca

64.954.835

225

Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu, …) - công suất 75CV

ca

922.228

226

Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu, …) - công suất 150CV

ca

1.482.560

227

Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu, …) - công suất 360CV

ca

2.401.903

228

Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu, …) - công suất 600CV

ca

3.622.878

229

Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu, …) - công suất 1200CV

ca

11.575.321

230

Tàu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170CV - dung tích gầu 17m3

ca

40.915.401

231

Tàu đóng cọc C96 - búa thủy lực, trọng lượng đầu búa 7,5T

ca

8.119.916

232

Thiết bị lặn

ca

298.959

233

Thiết bị sơn kẻ vạch YHK10A

ca

89.034

234

Thiết bị đun rót (mastic)

ca

107.461

235

Thùng trộn 750l

ca

66.174

236

Tổ hợp dàn khoan leo, công suất 9kW

ca

1.263.592

237

Trạm trộn bê tông - năng suất 16m3/h

ca

575.079

238

Trạm trộn bê tông - năng suất 22m3/h

ca

696.901

239

Trạm trộn bê tông - năng suất 25m3/h

ca

744.095

240

Trạm trộn bê tông - năng suất 30m3/h

ca

983.462

241

Trạm trộn bê tông - năng suất 50m3/h

ca

1.463.438

242

Trạm trộn bê tông - năng suất 125m3/h

ca

3.354.217

243

Trạm trộn bê tông - năng suất 160m3/h

ca

3.618.564

244

Trạm trộn bê tông asphan - năng suất 25T/h (*)

ca

2.789.253

245

Trạm trộn bê tông asphan - năng suất 60T/h (*)

ca

4.336.367

246

Trạm trộn bê tông asphan - năng suất 80T/h (*)

ca

4.493.415

247

Tời manơ 13kW

ca

160.553

248

Tời điện - sức kéo 1,5T

ca

55.454

249

Tời điện - sức kéo 3T

ca

70.747

250

Tời điện - sức kéo 3,5T

ca

73.011

251

Tời điện - sức kéo 5T

ca

79.509

252

Xáng cạp - dung tích gầu 1,25m3

ca

1.494.561

253

Xe bơm bê tông tự hành - năng suất 50m3/h

ca

1.902.736

254

Xe goòng 3T

ca

115.258

255

Xe goòng 5,8m3

ca

505.579

 

 

 

 

Ghi chú : Giá ca máy thi công stt 244, 245 và 246 (Trạm trộn bê tông asphan 25T/h; Trạm trộn bê tông asphan 60T/h và Trạm trộn bê tông asphan 80T/h) chỉ còn hao phí điện năng (dầu diezen, dầu mazút đã đưa vào hao phí vật liệu để sản xuất 100T bê tông nhựa).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 204/SXD công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long ban hành

  • Số hiệu: 204/SXD
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 25/12/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Đoàn Thanh Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản