- 1Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 2Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 3Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Thông tư 04/2005/TT-BXD hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 1655/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 2Thông tư 05/2007/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư 07/2007/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành.
- 4Công văn số 1776/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
UBND TỈNH VĨNH LONG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 204/SXD | Vĩnh Long, ngày 25 tháng 12 năm 2007 |
Kính gửi: | - Các cơ quan, ban, ngành tỉnh |
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 về hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
Căn cứ văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng.
Căn cứ Quyết định số 2504/QĐ.UBND ngày 04/12/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Long “v/v công bố hệ thống đơn giá xây dựng công trình, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long”, giao nhiệm vụ Giám đốc Sở Xây dựng Vĩnh Long thực hiện công bố hệ thống đơn giá xây dựng công trình, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Chi phí nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh 1,286.
- Chi phí máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 1,05.
Đối với các công tác Bộ Xây dựng có điều chỉnh định mức hoặc công bố định mức mới, đề nghị chủ đầu tư, tổ chức tư vấn và nhà thầu tính toán lại đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng theo phương pháp lập đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo Thông tư số 05/2007/TT-BXD của Bộ Xây dựng. (Đính kèm một số công tác có điều chỉnh định mức).
- Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình được phê duyệt trước ngày 21/7/2007 (ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) nhưng chưa triển khai thực hiện hoặc đang thực hiện thì thực hiện theo các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình, Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư và các văn bản có liên quan của các Bộ ngành trung ương, của tỉnh Vĩnh Long thực hiện theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình.
- Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê duyệt hoặc đang lập, thẩm định nhưng chưa được phê duyệt kể từ ngày 21/7/2007 trở đi thì được tham khảo, áp dụng hoặc vận dụng đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng theo công bố tại văn bản này.
Các tổ chức, cá nhân tham khảo đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng theo công bố tại văn bản này trên Website của Sở Xây dựng Vĩnh Long: http://www.sxd.vinhlong.gov.vn.
Trong quá trình sử dụng đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng công bố tại văn bản này nếu có những vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: | KT.GIÁM ĐỐC |
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN XÂY DỰNG
Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m3 tường gạch, 1m3 bê tông, 1m2 lát gạch, 1 tấn cốt thép, 100m dài cọc .v.v. từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
1. Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng được xác định trên cơ sở:
- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng công bố theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
- Hướng dẫn áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long công bố theo văn bản số 84/SXD ngày 08/11/2007 của Sở Xây dựng Vĩnh Long.
- Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 về hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ “Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước”.
- Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/09/2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung.
Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- Thông báo giá vật liệu tại thời điểm tháng 02/2006 của Liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
2. Đơn giá xây dựng công trình gồm các chi phí sau :
a. Chi phí vật liệu :
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo mặt bằng giá tháng 02 năm 2006 tại Thị Xã Vĩnh Long theo mức giá thông báo của Liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong thông báo giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường. Một số đơn giá công tác xây dựng chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán cần tính toán chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.
Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau : Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực; ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.
b. Chi phí nhân công :
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình được xác định như sau:
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu là 350.000 đ/tháng theo Nghị Định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/09/2005 của Chính Phủ.
Cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1, thang lương 7 bậc, mục 8.1 - xây dựng cơ bản; bảng lương B.5, thang lương 4 bậc và bảng lương B.12, thang lương 4 bậc ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ.
Phụ cấp lưu động ở mức thấp nhất 20% tiền lương tối thiểu, phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức bình quân 10%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép...) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cơ bản.
Đối với các công trình xây dựng được hưởng thêm các khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong thành phần đơn giá xây dựng công trình đã nêu ở trên hoặc được hưởng phụ cấp lưu động ở mức cao hơn 20% hay hưởng phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức cao hơn 10% thì được bổ sung thêm các khoản này vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán xây lắp.
Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng được tính cho loại công tác xây lắp thuộc nhóm I. Đối với các loại công tác xây lắp của các công trình thuộc các nhóm khác của bảng lương A.1.8 thì được chuyển đổi theo hệ số sau :
Thuộc nhóm II: Bằng 1,062 so với tiền lương trong đơn giá XDCT - Phần xây dựng.
Thuộc nhóm III: Bằng 1,171 so với tiền lương trong đơn giá XDCT - Phần xây dựng.
c. Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng bao gồm : chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN XÂY DỰNG:
Tập đơn giá XDCT - Phần xây dựng bao gồm 11 chương, phân theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng được mã hóa thống nhất theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như công bố định mức số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
Chương I : AA.11100- AA.32000 Công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng
Chương II : AB.10000 - AB.92000 Công tác đào đắp đất, đá, cát
Chương III : AC.10000 - AC.30000 Công tác đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc nhồi.
Chương IV : AD.11000 - AD.80000 Công tác làm đường
Chương V : AE.10000 - AE.90000 Công tác xây đá, gạch
Chương VI : AF.10000 - AF.80000 Công tác bê tông
Chương VII : AG.10000- AG.50000 Công tác sản xuất, lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn
Chương VIII : AH.10000 - AH.30000 Công tác sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ
Chương IX : AI.10000 - AI.60000 Công tác sản xuất, lắp dựng cấu kiện sắt thép
Chương X : AK.10000 - AK.80000 Công tác làm mái, trát, ốp, láng, lát, làm trần và các công tác hoàn thiện khác
Chương XI : AL.11000 - AL.70000 Các công tác khác.
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:
- Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng là cơ sở xác định giá trị dự toán xây lắp công trình phục vụ cho công tác lập kế hoạch, quản lý vốn đầu tư XDCB và xác định giá xét thầu xây dựng các công trình xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Chiều cao ghi trong tập đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng là chiều cao tính từ cốt ±0.00 theo thiết kế công trình đến cốt £ 4m; £ 16m; £ 50m và từ cốt ±0.00 đến cốt > 50m. Các loại công tác xây dựng trong tập đơn giá không quy định độ cao như công tác trát, láng, ốp .v.v. nhưng khi thi công ở độ cao £ 16m; £ 50m và > 50m được áp dụng đơn giá bốc xếp vận chuyển vật liệu lên cao.
- Đối với những công tác xây dựng chưa có định mức để làm cơ sở lập đơn giá thì chủ đầu tư căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức dự toán để lập định mức và xác định giá trị gói thầu khi thực hiện phương thức đấu thầu.
- Đối với những công tác xây dựng đã có trong hệ thống định mức hiện hành nhưng chưa phù hợp với biện pháp thi công, điều kiện thi công hoặc yêu cầu kỹ thuật của công trình thì chủ đầu tư cùng nhà thầu và tổ chức tư vấn thiết kế tiến hành điều chỉnh những định mức đó cho phù hợp và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Định mức điều chỉnh gửi về Sở Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.
- Khi áp dụng tập đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng để lập dự toán công trình. Nếu có những công tác xây dựng chưa ban hành trong tập đơn giá này thì chủ đầu tư có thể sử dụng những định mức được lập hoặc điều chỉnh theo quy định nêu trên để lập đơn giá.
- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá xây dựng công trình, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.
(Dùng cho công tác phát rừng, tạo tuyến và khai hoang)
Loại rừng | Nội dung |
I | Bãi hoặc đồi tranh lau lách, sim mua, cỏ lau, cỏ lác trên địa hình khô ráo. Thỉnh thoảng có cây con hoặc cây có đường kính lớn hơn hoặc bằng 10cm. |
II | - Rừng cây con, mật độ cây con, dây leo chiếm dưới 2/3 diện tích và cứ 100m2 có từ 5 đến 25 cây có đường kính từ 5 đến 10cm và xen lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm. - Đồng đất có các loại cỏ lau, cỏ lác dầy đặc trên địa hình sình lầy, ngập nước. - Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... trên địa hình khô ráo. |
III | - Rừng cây đã khai thác, cây con, dây leo chiếm hơn 2/3 diện tích và cứ 100m2 rừng có từ 30 đến 100 cây có đường kính từ 5 dến 10cm, có xen lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm. - Đồng đất có các loại tràm, đước... trên địa hình khô ráo. - Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... Trên địa hình lầy, thụt, nước nổi. |
IV | - Rừng tre, nứa già, lồ ô hoặc le, mật độ tre, nứa, lồ ô le dầy đặc. Thỉnh thoảng có cây con có đường kính từ 5 dến 10cm, dây leo, có lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm. - Đồng đất có các loại tràm, đước... trên địa hình lầy thụt, nước nổi. |
Ghi chú:
- Đường kính cây được đo ở độ cao 30cm cách mặt đất.
- Đối với loại cây có đường kính > 10cm được qui đổi ra cây tiêu chuẩn (là cây có đường kính từ 10-20cm).
LOẠI BÙN | ĐẶC ĐIỂM VÀ DỤNG CỤ THI CÔNG |
1. Bùn đặc | Dùng xẻng, cuốc bàn đào được và bùn không chảy ra ngoài |
2. Bùn lỏng | Dùng xô và gầu để múc |
3. Bùn rác | Bùn đặc, có lẫn cỏ rác, lá cây, thân cây mục nát |
4. Bùn lẫn đá, sỏi, hầu hến | Các loại bùn trên có lẫn đá, sỏi, hầu hến |
(Dùng cho công tác đào phá đá)
CẤP ĐÁ | CƯỜNG ĐỘ CHỊU ÉP |
1. Đá cấp I | Đá cứng, có cường độ chịu ép > 1000kg/cm2 |
2. Đá cấp II | Đá tương đối cứng, cường độ chịu ép > 800kg/cm2 |
3. Đá cấp III | Đá trung bình, cường độ chịu ép > 600kg/cm2 |
4. Đá cấp IV | Đá tương đối mềm, giòn dễ đập, cường độ chịu ép £600kg/cm2 |
(Dùng cho công tác đào vận chuyển, đắp đất bằng thủ công)
Cấp đất | Nhóm đất | Tên đất | Dụng cụ tiêu chuẩn xác định nhóm đất |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | 1 | - Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ. - Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ (thuộc loại đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt. | Dùng xẻng xúc dễ dàng |
2 | - Đất cát pha sét hoặc đất sét pha cát. - Đất mầu ẩm ướt nhưng chưa đến trạng thái dính dẻo. - Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng thái nguyên thổ. - Đất phù sa, cát bồi , đất mầu, đất bùn, đất nguyên thổ tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành kiến trúc đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150 kg trong 1m3. | Dùng xẻng cải tiến ấn nặng tay xúc được | |
3 | - Đất sét pha cát. - Đất sét vàng hay trắng, đất chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm. - Đất cát, đất đen, đất mùn có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc, mùn rác, gốc rễ cây từ 10% đến 20% thể tích hoặc từ 150 đến 300 kg trong 1m3. - Đất cát có lượng ngậm nước lớn, trọng lượng từ 1,7tấn/1m3 trở lên. | Dùng xẻng cải tiến đạp bình thường đã ngập xẻng | |
II | 4 | - Đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính. - Đất sét, đất sét pha cát, ngậm nước nhưng chưa thành bùn. - Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai cuốc đào không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như xỉ. - Đất sét nặng kết cấu chặt. - Đất mặt sườn đồi có nhiều cỏ cây sim, mua, dành dành. - Đất màu mềm. | Dùng mai xắn được |
| - Đất sét pha mầu xám (bao gồm mầu xanh lam, mầu sám của vôi). - Đất mặt sườn đồi có ít sỏi. - Đất đỏ ở đồi núi. - Đất sét pha sỏi non. - Đất sét trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc hoặc rễ cây đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3. - Đất cát, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích hoặc từ > 300kg đến 500kg trong 1m3. | Dùng cuốc bàn cuốc được | |
III | 6 | - Đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ được từng hòn nhỏ. - Đất chua, đất kiềm thổ cứng. - Đất mặt đê, mặt đường cũ. - Đất mặt sườn đồi lẫn sỏi đá, có sim, mua, dành dành mọc lên dầy. - Đất sét kết cấu chặt lẫn cuội, sỏi, mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây >10% đến 20% thể tích hoặc 150kg đến 300 kg trong 1m3. - Đá vôi phong hoá già nằm trong đất đào ra từng tảng được, khi còn trong đất thì tương đối mềm đào ra rắn dần lại, đập vỡ vụn ra như xỉ. | Dùng cuốc bàn cuốc chối tay, phải dùng cuốc chim to lưỡi để đào |
7 | - Đất đồi lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ 25% đến 35% lẫn đá tảng, đá trái đến 20% thể tích - Đất mặt đường đá dăm hoặc đường đất rải mảnh sành, gạch vỡ. - Đất cao lanh, đất sét, đất sét kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% đến 30% thế tích hoặc >300kg đến 500kg trong 1m3. | Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng đến 2,5kg | |
IV | 8 | - Đất lẫn đá tảng, đá trái > 20% đến 30% thể tích - Đất mặt đường nhựa hỏng - Đất lẫn vỏ loài trai, ốc (đất sò) kết dính chặt tạo thành tảng được (vùng ven biển thường đào để xây tường) - Đất lẫn đá bọt | Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng trên 2,5kg hoặc dùng xà beng đào được |
9 | Đất lẫn đá tảng, đá trái > 30% thể tích , cuội sỏi giao kết bởi đất sét. - Đất có lẫn từng vỉa đá, phiến đá ong xen kẽ (loại đá khi còn trong lòng đất tương đối mềm) - Đất sỏi đỏ rắn chắc | Dùng xà beng choòng búa mới đào được |
(Dùng cho công tác đào, vận chuyển và đắp đất bằng máy)
Cấp đất | Tên các loại đất | Công cụ tiêu chuẩn xác định |
I | - Đất cát, đất phù sa cát bồi, đất mầu, đất đen, đất mùn, đất cát, cát pha sét, đất sét, đất hoàng thổ, đất bùn. Các loại đất trên có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm , mảnh chai từ 20% trở lại, không có rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên dạng nguyên thổ hoặc tơi xốp, hoặc từ nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt tự nhiên. Cát đen, cát vàng có độ ẩm tự nhiên, sỏi, đá dăm, đá vụn đổ thành đống. |
|
II | - Gồm các loại đất cấp I có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm., mảnh chai từ 20% trở lên. Không lẫn rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên hay khô. Đất á sét, cao lanh, đất sét trắng, sét vàng, có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ không quá 20% ở dạng nguyên thổ hoặc nơi khác đổ đến đã bị nén tự nhiên có độ ẩm tự nhiên hoặc khô rắn. | Dùng xẻng, mai hoặc cuốc bàn xắn được miếng mỏng |
III | - Đất á sét, cao lanh, sét trắng, sét vàng, sét đỏ, đất đồi núi lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ từ 20% trở lên có lẫn rễ cây. Các loại đất trên có trạng thái nguyên thổ có độ ẩm tự nhiên hoặc khô cứng hoặc đem đổ ở nơi khác đến có đầm nén. | Dùng cuốc chim mới cuốc được |
IV | - Các loại đất trong đất cấp III có lẫn đá hòn, đá tảng. Đá ong, đá phong hoá, đá vôi phong hoá có cuội sỏi dính kết bởi đá vôi, xít non, đá quặng các loại đã nổ mìn vỡ nhỏ. |
|
Cấp đất | Tên các loại đất |
I | Cát pha lẫn 3 ¸ 10% sét ở trạng thái dẻo, sét và á sét mềm, than, bùn, đất lẫn thực vật, đất đắp từ nơi khác chuyển đến.
|
II | Cát đã được đầm chặt, sỏi, đất sét cứng, cát khô, cát bão hoà nước. Đất cấp I có chứa 10 ¸ 30% sỏi, đá. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN CỌC NHỒI
Cấp đất đá | Nhóm đất đá | Tên các loại đá |
IV | 4 | - Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit - Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit … bị phong hóa mạnh tới mức vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa. - Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh. - Tạo được vết lõm trên bề mặt đá sâu tới 5mm bằng mũi nhọn của búa địa chất. |
5 | - Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần. - Than Antraxit, Porphiarit, Secpatinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa. - Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh. | |
III | 6 | - Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu Tup. - Cuội kết hợp vôi xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đôlômit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi. - Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu. |
7 | - Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Tup bị phong hóa nhẹ. - Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét. - Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silc Điorit và Gabro hạt thô. - Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm nông. | |
II | 8 | - Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô. - Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmanit, Syenit, Garbo, Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ. - Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá đã bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn. |
9 | - Syenit, Granit hạt thô nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Bazan. Các loại đá Nai - Granit, Nai garbo, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ, các Tup silic, Barit chặt xít. - Búa đập mạnh vài lần mẫu nõn mới bị vỡ. - Đầu nhọn của búa địa chất đập nhiều lần tại 1 điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá. | |
I | 10 | - Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Sranơdiorit, Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna.Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng. - Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ. |
Đá đặc biệt | 11 | - Đá Quăczit, đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbiophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (ngọc bích …), các loại quặng chứa sắt. - Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá. |
12 | - Đá Quăczit các loại. - Đá Côranhđông. - Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá. |
Ghi chú: Khoan tạo lỗ cọc nhồi vào đá đặc biệt nhóm 11, 12 áp dụng đơn giá khoan cọc nhồi đá cấp I nhân hệ số 1,35 so với đơn giá khoan tương ứng.
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG XÂY LẮP
( Giá chưa có thuế giá trị gia tăng )
STT | TÊN VẬT LIỆU – QUY CÁCH | ĐƠN VỊ | GIÁ VẬT LIỆU ( Đồng) |
|
|
|
|
1 | Acetylene | chai | 55.000 |
2 | Axít hàn | lít | 42.000 |
3 | Backer rod 25mm | m | 6.500 |
4 | Bao tải | m2 | 5.000 |
5 | Bầu cỏ Vetiver | bầu | 4.500 |
6 | Bấc thấm | m | 9.000 |
7 | Bật sắt 20x4x250 | cái | 2.000 |
8 | Bật sắt 3x30x250 | cái | 2.500 |
9 | Bật sắt fi 10 | cái | 2.500 |
10 | Bật sắt fi 6 | cái | 2.000 |
11 | Băng dính | cuộn | 1.942 |
12 | Băng keo lưới | m | 500 |
13 | Bánh xe đỡ ống | bộ | 2.000 |
14 | Bản chịu tải | cái | 45.000 |
15 | Bản lề thường | cái | 4.000 |
16 | Bản đệm | cái | 4.000 |
17 | Bản đệm neo | cái | 45.000 |
18 | Bảng đấu dây | cái | 5.000 |
19 | Ben tô nít | kg | 1.500 |
20 | Bếp phun cát | cái | 40.000 |
21 | Bê tông nhựa hạt thô | tấn | 510.000 |
22 | Bê tông nhựa hạt trung | tấn | 519.000 |
23 | Bê tông nhựa hạt mịn | tấn | 528.000 |
24 | Biển báo kéo còi BT đúc sẳn | cái | 45.000 |
25 | Biển đổi dốc BT | cái | 45.000 |
26 | Biển đường vòng BT đúc sẳn | cái | 45.000 |
27 | Bộ phát sóng 86B11 | cái | 181.000 |
28 | Bộ định vị | bộ | 181.000 |
29 | Bột bả Atanic | kg | 3.000 |
30 | Bột bả Jajynic | kg | 3.000 |
31 | Bột bả tường, cột, dầm trần | kg | 2.750 |
32 | Bột ejectomer | kg | 24.000 |
33 | Bột màu | kg | 25.455 |
34 | Bột phấn | kg | 6.000 |
35 | Bột thạch anh | kg | 1.000 |
36 | Bột đá | kg | 800 |
37 | Bóng đèn 25W | cái | 2.500 |
38 | Bu lông chữ U, M12 | cái | 5.000 |
39 | Bulông + lói | cái | 13.000 |
40 | Bulông + rông đen | cái | 4.500 |
41 | Bulông + đinh tán | bộ | 5.000 |
42 | Bulông M10x150 | cái | 2.500 |
43 | Bu lông M12 | cái | 2.000 |
44 | Bulông M12x150 | cái | 2.000 |
45 | Bulông M12x200 | cái | 3.000 |
46 | Bulông M12x250 | cái | 3.500 |
47 | Bulông M12x1000 | cái | 13.000 |
48 | Bulông M12x1140 | cái | 16.000 |
49 | Bulông M14x50 | cái | 2.000 |
50 | Bulông M14x70 | cái | 2.500 |
51 | Bulông M14x250 | cái | 5.000 |
52 | Bulông M14x1690 | cái | 29.000 |
53 | Bulông M16x10 | cái | 4.000 |
54 | Bulông M16x150 | cái | 5.000 |
55 | Bu lông M16x200 | cái | 5.500 |
56 | Bulông M16x250 | cái | 5.500 |
57 | Bulông M16x320 | cái | 6.000 |
58 | Bulông M16x330 | cái | 6.500 |
59 | Bulông M16x2430 | cái | 40.000 |
60 | Bulông M18x20 | cái | 5.000 |
61 | Bulông M18x200 | cái | 5.000 |
62 | Bulông M20x48 | cái | 5.000 |
63 | Bulông M20x50 | cái | 5.000 |
64 | Bulông M20x65 | cái | 5.500 |
65 | Bu lông M20x70 | cái | 5.500 |
66 | Bu lông M20x75 | cái | 6.000 |
67 | Bulông M20x80 | cái | 7.000 |
68 | Bulông M20x180 | cái | 9.000 |
69 | Bulông M20x200 | cái | 12.000 |
70 | Bulông M20x500 | cái | 25.000 |
71 | Bulông M20x1200 | cái | 35.000 |
72 | Bulông M22x350 | cái | 16.000 |
73 | Bulông M24x100 | cái | 10.000 |
74 | Bulông M24x85 | cái | 8.500 |
75 | Bulông M28x105 | cái | 11.000 |
76 | Bulông các loại | cái | 4.000 |
77 | Bulông cường độ cao M16-M50 | kg | 18.000 |
78 | Bulông fi 22-27mm | cái | 8.000 |
79 | Bulông thép cường độ cao fi 36mm, L=5-8m | kg | 18.000 |
80 | Bulông và đai ốc | kg | 15.000 |
81 | Bulông đầu vuông M20x70 | cái | 8.000 |
82 | Búa khoan | cái | 2.400.000 |
83 | Búa khoan đá | cái | 2.400.000 |
84 | Cao su đệm khe giãn | m | 6.000 |
85 | Cần khoan (ống khoan) | cái | 120.000 |
86 | Cần khoan 1,22m | cái | 33.000 |
87 | Cần khoan 1,83m | cái | 66.000 |
88 | Cần khoan 2,5m | cái | 59.400 |
89 | Cần khoan D114 | m | 125.000 |
90 | Cần khoan D32, L=0,7m | cái | 19.800 |
91 | Cần khoan D32, L=1,5m | cái | 39.600 |
92 | Cần khoan D38, L=3,73m | cái | 128.700 |
93 | Cần khoan D38, L=4,32m | cái | 148.500 |
94 | Cần khoan D89, L=0,96m | cái | 60.500 |
95 | Cần khoan L=1,5m | cái | 39.000 |
96 | Cần khoan L=1m | cái | 30.000 |
97 | Cần khoan Robbin | cái | 600.000 |
98 | Cần khoan fi 32, L=2,8m | cái | 72.000 |
99 | Cần khoan fi 32mm, L=4m | cái | 104.000 |
100 | Cần khoan fi 76, L=1,2m | cái | 72.000 |
101 | Cấp phối đá dăm 0,075-50mm | m3 | 141.000 |
102 | Cây chống | cây | 8.000 |
103 | Cây chống thép hình | kg | 12.000 |
104 | Cáp cường độ cao | kg | 18.000 |
105 | Cáp ngầm | m | 10.000 |
106 | Cáp trần | kg | 13.000 |
107 | Cát chuẩn | m3 | 38.095 |
108 | Cát hạt nhỏ | m3 | 28.571 |
109 | Cát mịn | m3 | 28.571 |
110 | Cát sạn | m3 | 13.333 |
111 | Cát thạch anh | kg | 250 |
112 | Cát trắng mịn | lít | 150 |
113 | Cát vàng | m3 | 28.571 |
114 | Cát vàng hạt to | m3 | 38.095 |
115 | Cát đen | m3 | 13.333 |
116 | Cát đổ beton | m3 | 38.095 |
117 | Choòng nón xoay loại K | cái | 2.200.000 |
118 | Choòng nón xoay loại T | cái | 2.400.000 |
119 | Chốt dây | cái | 1.000 |
120 | Chốt phân loại | cái | 3.000 |
121 | Cồn 90 độ | lít | 9.000 |
122 | Cốc nhựa | cái | 1.000 |
123 | Cốp pha thép | kg | 12.000 |
124 | Côn nhựa | cái | 1.000 |
125 | Công tắc đạp chân | cái | 6.000 |
126 | Cột BT chữ H dài 6m | cột | 389.400 |
127 | Cột BT chữ H dài 7m | cột | 590.040 |
128 | Cột BT chữ H dài 8m | cột | 734.580 |
129 | Cột BT chữ H dài 9m | cột | 814.000 |
130 | Cột BT ly tâm 7,5m | cột | 700.000 |
131 | Cột BT ly tâm 8,5m | cột | 760.000 |
132 | Cột BT ly tâm 9,5m | cột | 1.320.000 |
133 | Cột chống ống thép | kg | 12.000 |
134 | Cột km bằng tôn và sắt | cái | 24.000 |
135 | Cột đánh dấu 1,2m | cột | 15.000 |
136 | Cột đường vòng BT đúc sẳn | cái | 35.000 |
137 | Cọc BTCT 10x10 M250 | m | 20.000 |
138 | Cọc BTCT 15x15 M250 | m | 45.000 |
139 | Cọc BTCT 20x20 M250 | m | 80.000 |
140 | Cọc BTCT 25x25 M250 | m | 125.000 |
141 | Cọc BTCT 30x30 M250 | m | 180.000 |
142 | Cọc BTCT 35x35 M250 | m | 245.000 |
143 | Cọc BTCT 40x40 M250 | m | 320.000 |
144 | Cọc cừ máng BT dự ứng lực, cao 30-50cm | m | 52.800 |
145 | Cọc cừ máng BT dự ứng lực, cao 60-84cm | m | 79.200 |
146 | Cọc cừ máng BT dự ứng lực, cao 94-120cm | m | 133.100 |
147 | Cọc gỗ L <= 10m | m | 194.175 |
148 | Cọc gỗ L > 10m | m | 194.175 |
149 | Cọc mốc cáp BTĐS 120x120x1200 | cái | 34.560 |
150 | Cọc ống BTCT D1000 | m | 2.070.000 |
151 | Cọc ống BTCT D550 | m | 554.300 |
152 | Cọc ống BTCT D600 | m | 690.000 |
153 | Cọc ống BTCT D800 | m | 1.104.000 |
154 | Cọc ống thép D1000 | m | 1.200.000 |
155 | Cọc ống thép D300 | m | 360.000 |
156 | Cọc ống thép D500 | m | 600.000 |
157 | Cọc ống thép D600 | m | 700.000 |
158 | Cọc ống thép D800 | m | 960.000 |
159 | Cọc thép hình U, I cao <= 100mm | m | 204.000 |
160 | Cọc thép hình U, I cao > 100mm, L <= 10m | m | 204.000 |
161 | Cọc thép hình U, I cao > 100mm, L > 10m | m | 204.000 |
162 | Cọc ván thép <= 12m rộng 0,4m | m | 681.000 |
163 | Cọc ván thép > 12m rộng 0,4m | m | 681.000 |
164 | Cọc đấu dây mạ đồng | bộ | 40.000 |
165 | Cóc + bulông cóc | cái | 6.000 |
166 | Cót ép | m2 | 5.000 |
167 | Cuống sứ | cái | 2.000 |
168 | Cút thép đầu cọc D34/15 | cái | 4.000 |
169 | Củi đun | kg | 1.000 |
170 | Cơ cấu tín hiệu loại 2 đèn | cái | 41.000 |
171 | Cừ gỗ --< td 12x25 | m | 145.631 |
172 | Cừ gỗ --< td 8x25 | m | 97.087 |
173 | Cừ gỗ <-- td 12x25 | m | 145.631 |
174 | Cừ gỗ <-- td 8x25 | m | 97.087 |
175 | Cừ tràm D8-10cm | m | 3.776 |
176 | Dầu CS46 | kg | 16.000 |
177 | Dầu DO | lít | 6.818 |
178 | Dầu bảo ôn | kg | 16.000 |
179 | Dầu bôi | kg | 5.000 |
180 | Dầu bôi trơn | kg | 5.000 |
181 | Dầu bóng | kg | 32.000 |
182 | Dầu diezen | kg | 7.837 |
183 | Dầu hỏa | lít | 6.818 |
184 | Dầu mazút | kg | 4.727 |
185 | Dầu thủy lực | lít | 20.000 |
186 | Dầu truyền nhiệt | lít | 20.000 |
187 | Dây buộc | kg | 9.091 |
188 | Dây dẫn lưỡng kim fi 2,5mm, 3mm | kg | 27.000 |
189 | Dây dẫn sắt fi 3mm, fi 4mm | kg | 9.000 |
190 | Dây dẫn thép nhiều sợi | m | 18.000 |
191 | Dây hãm | kg | 9.000 |
192 | Dây kẽm buộc 1mm | kg | 9.091 |
193 | Dây nổ | m | 2.000 |
194 | Dây nổ chịu nước | m | 3.500 |
195 | Dây thép 4 ly | kg | 9.091 |
196 | Dây thép D6-D8 | kg | 9.091 |
197 | Dây thép fi 2,5mm | kg | 9.091 |
198 | Dây thép fi 3mm | kg | 9.091 |
199 | Dây thép fi 5 | kg | 9.091 |
200 | Dây thừng | m | 1.200 |
201 | Dây tín hiệu cuộn 150m | cuộn | 90.000 |
202 | Dây tín hiệu cuộn 300m | cuộn | 180.000 |
203 | Dây xích truyền động | cái | 54.000 |
204 | Dây đay | kg | 12.980 |
205 | Dây điện | m | 1.068 |
206 | Dây điện 19x0,52 | m | 2.621 |
207 | Dây điện nổ mìn | m | 1.068 |
208 | Dung môi PUH 3519 | lít | 12.000 |
209 | Dung môi PUV | lít | 12.000 |
210 | Đầu dẫn hướng | cái | 60.000 |
211 | Đầu neo kéo | cái | 60.000 |
212 | Đầu nối cần khoan | cái | 60.000 |
213 | Đầu nối nhanh | cái | 60.000 |
214 | Đầu phá 150mm | cái | 120.000 |
215 | Đầu phá 250mm | cái | 240.000 |
216 | Đất cấp phối tự nhiên | m3 | 21.600 |
217 | Đất dính | m3 | 21.600 |
218 | Đất sét | m3 | 21.600 |
219 | Đất đèn | kg | 8.250 |
220 | Đất đỏ | m3 | 21.600 |
221 | Đá 0,15-0,5 | m3 | 63.333 |
222 | Đá 0,5-1 | m3 | 63.333 |
223 | Đá 0,5-1,6 | m3 | 63.333 |
224 | Đá 0,5-2 | m3 | 63.333 |
225 | Đá 0,5x1 | m3 | 63.333 |
226 | Đá 1x2 | m3 | 133.333 |
227 | Đá 2x4 | m3 | 131.000 |
228 | Đá 4x6 | m3 | 128.571 |
229 | Đá 5-15mm | m3 | 98.042 |
230 | Đá 60-80mm | m3 | 112.157 |
231 | Đá 6x8 | m3 | 128.571 |
232 | Đá cấp phối 0-4cm | m3 | 65.238 |
233 | Đá cấp phối dmax <= 4 | m3 | 128.571 |
234 | Đá cấp phối dmax <= 6 | m3 | 128.571 |
235 | Đá cấp phối dmax > 6 | m3 | 128.571 |
236 | Đá cẩm thạch tiết diện <= 0,16m2 | m2 | 102.000 |
237 | Đá cẩm thạch tiết diện <= 0,25m2 | m2 | 115.200 |
238 | Đá cẩm thạch tiết diện > 0,25m2 | m2 | 192.000 |
239 | Đá cắt | viên | 35.000 |
240 | Đá chẻ 10x10x20 | viên | 1.650 |
241 | Đá chẻ 15x20x25 | viên | 2.200 |
242 | Đá chẻ 20x20x25 | viên | 2.750 |
243 | Đá dăm tiêu chuẩn | m3 | 133.333 |
244 | Đá dăm đen | tấn | 300.000 |
245 | Đá granít tự nhiên (đá hoa cương) | m2 | 448.000 |
246 | Đá hoa cương tiết diện <= 0,16m2 | m2 | 448.000 |
247 | Đá hoa cương tiết diện <= 0,25m2 | m2 | 448.000 |
248 | Đá hoa cương tiết diện > 0,25m2 | m2 | 448.000 |
249 | Đá hộc | m3 | 75.000 |
250 | Đá mài | viên | 25.000 |
251 | Đá sỏi fi max=20mm | m3 | 63.333 |
252 | Đá sỏi fi max=30mm | m3 | 63.333 |
253 | Đá trắng nhỏ | kg | 1.300 |
254 | Đá xanh miếng 10x20x30 | m3 | 253.000 |
255 | Đế cắm rơle | cái | 6.000 |
256 | Đế chân cột bê tông đúc sẳn | cái | 53.000 |
257 | Đệm cao su | cái | 4.000 |
258 | Đệm chống xoáy | cái | 3.000 |
259 | Đinh 10mm | kg | 9.091 |
260 | Đinh 6cm | kg | 9.091 |
261 | Đinh các loại | kg | 9.091 |
262 | Đinh crămpông | cái | 1.200 |
263 | Đinh mũ | kg | 12.500 |
264 | Đinh mũ fi 10x20 | kg | 12.500 |
265 | Đinh mũ fi 4x100 | kg | 12.500 |
266 | Đinh tán fi 20 | cái | 300 |
267 | Đinh tán fi 22 | cái | 300 |
268 | Đinh vấu | kg | 14.000 |
269 | Đinh vít | cái | 200 |
270 | Đinh đỉa | cái | 1.000 |
271 | Đinh đỉa fi 6x120 | cái | 1.000 |
272 | Đinh đỉa fi 8x250 | cái | 1.000 |
273 | Đinh đường | cái | 1.000 |
274 | Đồng hồ áp lực fi 60 | cái | 350.000 |
275 | Đồng tấm d=2mm | kg | 35.000 |
276 | Đui đèn tín hiệu | cái | 4.000 |
277 | Đuôi choòng D38 | cái | 60.000 |
278 | Fibro xi măng | m2 | 18.695 |
279 | Flinkote | kg | 14.500 |
280 | Formica | m2 | 31.250 |
281 | Gas | kg | 14.000 |
282 | Gầu khoan | cái | 3.600.000 |
283 | Gầu khoan đá | cái | 3.600.000 |
284 | Gầu ngoạm | cái | 4.800.000 |
285 | Gạch bê tông 10x20x40 | viên | 2.750 |
286 | Gạch bê tông 15x20x30 | viên | 2.200 |
287 | Gạch bê tông 15x20x40 | viên | 4.125 |
288 | Gạch bê tông 20x20x40 | viên | 5.720 |
289 | Gạch ceramic 12x30cm | m2 | 101.000 |
290 | Gạch ceramic 12x40cm | m2 | 101.000 |
291 | Gạch ceramic 12x50cm | m2 | 128.000 |
292 | Gạch ceramic 15x15cm | m2 | 52.000 |
293 | Gạch ceramic 15x30cm | m2 | 55.000 |
294 | Gạch ceramic 15x50cm | m2 | 63.000 |
295 | Gạch ceramic 20x20 | m2 | 56.364 |
296 | Gạch ceramic 20x25cm | m2 | 56.364 |
297 | Gạch ceramic 20x30cm | m2 | 56.364 |
298 | Gạch ceramic 20x40cm | m2 | 63.000 |
299 | Gạch ceramic 30x30cm | m2 | 56.364 |
300 | Gạch ceramic 40x40cm | m2 | 83.782 |
301 | Gạch ceramic 45x60 | m2 | 127.000 |
302 | Gạch ceramic 45x90cm | m2 | 188.182 |
303 | Gạch ceramic 50x50cm | m2 | 127.000 |
304 | Gạch ceramic 60x60cm | m2 | 133.636 |
305 | Gạch ceramic 60x90cm | m2 | 188.182 |
306 | Gạch chống nóng 22x10,5x15 (4 lỗ) | viên | 825 |
307 | Gạch chống nóng 22x15x10,5 (6 lỗ) | viên | 880 |
308 | Gạch chống nóng 22x22x10,5 (10 lỗ) | viên | 902 |
309 | Gạch chỉ 6,5x10,5x22 | viên | 400 |
310 | Gạch chịu lửa | kg | 600 |
311 | Gạch granít nhân tạo | m2 | 62.727 |
312 | Gạch lá dừa 10x20cm | viên | 1.000 |
313 | Gạch lát xi măng 30x30 | m2 | 52.800 |
314 | Gạch lát xi măng 40x40 | m2 | 52.800 |
315 | Gạch ống 10x10x20 | viên | 380 |
316 | Gạch ống 8x8x19 | viên | 364 |
317 | Gạch ống 9x9x19 | viên | 373 |
318 | Gạch rỗng 6 lỗ 10x13,5x22 | viên | 650 |
319 | Gạch rỗng 6 lỗ 10x15x22 | viên | 700 |
320 | Gạch rỗng 6 lỗ 8,5x13x20 | viên | 350 |
321 | Gạch silicát 6,5x12x25 | viên | 909 |
322 | Gạch thẻ 4,5x9x19 | viên | 332 |
323 | Gạch thẻ 4x8x19 | viên | 309 |
324 | Gạch thẻ 5x10x20 | viên | 350 |
325 | Gạch thông gió 20x20cm | viên | 3.000 |
326 | Gạch thông gió 30x30cm | viên | 4.000 |
327 | Gạch vỉ (Mosaique) | m2 | 52.000 |
328 | Gạch vỡ | m3 | 50.000 |
329 | Gạch xi măng tự chèn dày 3,5cm | m2 | 60.000 |
330 | Gạch xi măng tự chèn dày 5,5cm | m2 | 70.000 |
331 | Gạch đất nung 30x30 | m2 | 19.998 |
332 | Gạch đất nung 35x35 | m2 | 24.500 |
333 | Gạch đất nung 40x40 | m2 | 34.000 |
334 | Ghi tín hiệu cơ khí | bộ | 210.000 |
335 | Ghi và phụ kiện | bộ | 210.000 |
336 | Ghi điện đơn | bộ | 600.000 |
337 | Giấy dầu | m2 | 5.000 |
338 | Giấy dán tường trang trí Đài Loan | m2 | 7.818 |
339 | Giấy nhám | m2 | 11.000 |
340 | Giấy nhám mịn | m2 | 17.000 |
341 | Giấy nhám thô | m2 | 11.000 |
342 | Giá dưới bắt cơ cấu vào cột | cái | 42.000 |
343 | Giá trên bắt cơ cấu vào cột | cái | 42.000 |
344 | Giáo công cụ | bộ | 480.000 |
345 | Giáo thép | kg | 12.000 |
346 | Gioăng cao su làm khớp nối ngăn nước | m | 2.500 |
347 | Gioăng kính | m | 1.500 |
348 | Gioăng tam pôn | cái | 4.000 |
349 | Gioăng đồng | m | 3.000 |
350 | Gối cầu bằng cao su | bộ | 300.000 |
351 | Gối cầu bằng thép | bộ | 480.000 |
352 | Gỗ chèn | m3 | 2.135.922 |
353 | Gỗ chống (công trình DD + CN) | m3 | 711.974 |
354 | Gỗ chống (công trình giao thông) | m3 | 2.135.922 |
355 | Gỗ dán | m2 | 41.500 |
356 | Gỗ fi 10 | m | 40.000 |
357 | Gỗ hộp | m3 | 4.854.369 |
358 | Gỗ làm khe co dãn | m3 | 2.135.922 |
359 | Gỗ nhóm 4 | m3 | 4.854.369 |
360 | Gỗ phòng xô 100x100x700 | thanh | 35.000 |
361 | Gỗ sàn thao tác, kê đệm | m3 | 2.135.922 |
362 | Gỗ ván | m3 | 2.135.922 |
363 | Gỗ ván cầu công tác | m3 | 2.135.922 |
364 | Gỗ ván khuôn | m3 | 2.135.922 |
365 | Gỗ ván làm lambri | m3 | 4.854.369 |
366 | Gỗ xẻ nhóm 5-7 | m3 | 2.135.922 |
367 | Gỗ đà nẹp | m3 | 2.135.922 |
368 | Hắc ín | kg | 5.000 |
369 | Hộp cáp cuối bằng gang | cái | 22.000 |
370 | Hộp cáp phân hướng | cái | 19.000 |
371 | Hộp khóa điện | cái | 29.000 |
372 | Hòm biến thế | cái | 96.000 |
373 | Joint cao su lá 10mm | m2 | 100.000 |
374 | Keo Bituminous | kg | 60.000 |
375 | Keo Megapoxy | kg | 60.000 |
376 | Keo da trâu | kg | 11.818 |
377 | Keo dán formica | kg | 16.364 |
378 | Keo dán gạch vỉ | kg | 25.000 |
379 | Keo dán giấy trang trí | kg | 16.364 |
380 | Keo dán trần cách âm, cách nhiệt | kg | 16.364 |
381 | Keo dán đá granít | kg | 25.000 |
382 | Khe co giãn dầm liên tục | m | 14.000 |
383 | Khe co giãn dầm đúc sẵn | m | 14.000 |
384 | Khung xương nhôm | kg | 10.000 |
385 | Khớp nối nhanh | cái | 10.000 |
386 | Kính trắng 5mm | m2 | 51.818 |
387 | Kíp vi sai phi điện | cái | 4.000 |
388 | Kíp điện vi sai | cái | 4.000 |
389 | Lập lách | đôi | 105.000 |
390 | Lập lách P43 | m | 114.000 |
391 | Lito 3x3 | m3 | 4.854.369 |
392 | Long đen vênh | cái | 500 |
393 | Lợi gầu hợp kim | cái | 240.000 |
394 | Lưỡi cắt D350mm | cái | 120.000 |
395 | Lưỡi cưa cắt | cái | 2.500 |
396 | Lưỡi doa Robbin | bộ | 3.615.000 |
397 | Lưỡi khoan | cái | 60.000 |
398 | Lưới an toàn | m2 | 10.000 |
399 | Lưới mắt cáo 1x1x1,2 | m2 | 14.000 |
400 | Lưới thép B40 khổ 1,2m 3 ly | m2 | 20.000 |
401 | Lưới thép fi 1mm (2 lớp) | m2 | 14.000 |
402 | Lưới thép fi 4mm | m2 | 18.000 |
403 | Lưới thép làm đầu dốc | m2 | 14.000 |
404 | Ma tít ( bả ) | kg | 4.221 |
405 | Mastic trám khe đường lăn, sân đỗ | kg | 12.000 |
406 | Màn phản quang | m2 | 300.000 |
407 | Miếng cách điện chữ I | cái | 2.000 |
408 | Móc inox | cái | 500 |
409 | Móc sắt | cái | 600 |
410 | Móc sắt + đệm (ty lợp) | cái | 600 |
411 | Mũi dẫn hướng D40 | cái | 48.000 |
412 | Mũi khoan | cái | 50.000 |
413 | Mũi khoan D102mm | cái | 145.000 |
414 | Mũi khoan D105mm | cái | 145.000 |
415 | Mũi khoan D42mm | cái | 60.000 |
416 | Mũi khoan D45mm | cái | 60.000 |
417 | Mũi khoan D76mm | cái | 96.000 |
418 | Mũi khoan Robbin | cái | 5.500.000 |
419 | Mũi khoan fi 168mm | cái | 241.000 |
420 | Mũi khoan fi 51mm | cái | 72.000 |
421 | Mũi khoan fi 59-76mm | cái | 96.000 |
422 | Mũi khoan fi 80mm | cái | 96.000 |
423 | Mùn cưa | kg | 500 |
424 | Mút dầy 3-5cm | m2 | 55.000 |
425 | Mỡ bôi trơn | kg | 16.000 |
426 | Mỡ bò | kg | 16.000 |
427 | Mỡ các loại | kg | 16.000 |
428 | Mỡ trung tính | kg | 16.000 |
429 | Mực in cao cấp | lít | 24.000 |
430 | Nắp chụp nhựa 60 | cái | 6.000 |
431 | Nắp chụp nhựa 80 | cái | 9.000 |
432 | Neo OVM 15-4 | bộ | 1.200.000 |
433 | Neo OVM 15-6 | bộ | 1.300.000 |
434 | Neo OVM 15-8 | bộ | 1.500.000 |
435 | Neo OVM 158 | bộ | 1.500.000 |
436 | Nẹp gỗ (làm trần) | m | 4.000 |
437 | Nẹp gỗ 10x20 (láng, gắn sỏi nền, sân, hè đường) | m | 2.000 |
438 | Ngăn phòng xô | cái | 20.000 |
439 | Ngói 75v/m2 | viên | 1.575 |
440 | Ngói âm dương | viên | 2.200 |
441 | Ngói bò | viên | 2.500 |
442 | Ngói máy 13v/m2 | viên | 4.670 |
443 | Ngói máy 22v/m2 | viên | 4.200 |
444 | Ngói mũi hài 75v/m2 | viên | 1.575 |
445 | Nhựa bitum | kg | 6.550 |
446 | Nhựa bitum số 4 | kg | 6.550 |
447 | Nhựa thông | kg | 40.000 |
448 | Nhựa đường | kg | 6.550 |
449 | Nước ngọt | lít | 5 |
450 | Oxy | chai | 45.000 |
451 | Ống bảo vệ D32 | cái | 9.485 |
452 | Ống bảo vệ cáp D50 | m | 13.788 |
453 | Ống cao su cao áp D34 | m | 7.000 |
454 | Ống cao su cao áp D60 | m | 16.000 |
455 | Ống luồn cáp fi <=100 | m | 62.000 |
456 | Ống luồn cáp fi <=150 | m | 80.000 |
457 | Ống luồn cáp fi <=80 | m | 37.000 |
458 | Ống luồn dây fi 52 | m | 11.000 |
459 | Ống luồn dây tín hiệu fi 32 | m | 6.500 |
460 | Ống nhựa D58 | m | 11.500 |
461 | Ống nhựa D75 | m | 18.000 |
462 | Ống nhựa fi 40mm | m | 8.400 |
463 | Ống nhựa khe co giãn D42 | m | 8.400 |
464 | Ống nối fi <=100 | m | 62.000 |
465 | Ống nối fi <=150 | m | 80.000 |
466 | Ống nối fi <=80 | m | 37.000 |
467 | Ống nối nhanh | cái | 6.000 |
468 | Ống thép D36 | m | 12.788 |
469 | Ống thép D50 | kg | 18.712 |
470 | Ống thép D650mm | m | 1.100.000 |
471 | Ống thép D80-100 (lđ dải phân cách) | m | 25.591 |
472 | Ống thép dàn khoan D60 | m | 23.258 |
473 | Ống và đệm cách điện | cái | 8.000 |
474 | Ống vách D76 | m | 25.000 |
475 | Ống vách fi 168mm | m | 110.000 |
476 | Ống xói fi 150mm | m | 145.000 |
477 | Ống xói fi 250mm | m | 300.000 |
478 | Ống xói fi 50mm | m | 48.000 |
479 | Ống đổ fi 150 | m | 90.000 |
480 | Ống đổ fi 300 | m | 360.000 |
481 | Ổ khóa | cái | 35.000 |
482 | Pat liên kết U trên với U dưới | cái | 1.500 |
483 | Pat treo (V nhỏ) | cái | 1.000 |
484 | Phao nhựa | cái | 22.000 |
485 | Phao đánh dấu | cái | 22.000 |
486 | Phấn talc | kg | 6.000 |
487 | Phân bón lá | lít | 110.000 |
488 | Phèn chua | kg | 3.000 |
489 | Phụ gia | kg | 11.000 |
490 | Phụ gia CMC | kg | 8.000 |
491 | Phụ gia dẻo | lít | 11.000 |
492 | Phụ gia trộn sơn để bả tường, cột, dầm, trần | kg | 3.000 |
493 | Phụ gia trương nở | kg | 11.000 |
494 | Puli sứ 25x25 | cái | 2.000 |
495 | Quang treo rơle tín hiệu | cái | 10.000 |
496 | Quả đập khí nén D105mm | cái | 160.000 |
497 | Quả đập khí nén fi 76mm | cái | 130.000 |
498 | Que hàn | kg | 6.000 |
499 | Que hàn các bon | kg | 9.091 |
500 | Que hàn fi 4 | kg | 9.091 |
501 | Que hàn thép | kg | 9.091 |
502 | Que hàn đồng | kg | 12.000 |
503 | Ray P24 | kg | 12.000 |
504 | Ray P24 | kg | 12.000 |
505 | Ray P26-25-24 (10m) | thanh | 1.200.000 |
506 | Ray P26-25-24 (8m) | thanh | 1.000.000 |
507 | Ray P26-25-24 (9,58m) | thanh | 1.100.000 |
508 | Ray P33-30 ( 12,5m ) | thanh | 1.700.000 |
509 | Ray P33-30 (12m) | thanh | 1.700.000 |
510 | Ray P38 ( 12,5m ) | thanh | 1.900.000 |
511 | Ray P38-41 | thanh | 1.900.000 |
512 | Ray P43 ( 12,5m ) | thanh | 2.200.000 |
513 | Ray P43-38 ( 12,5m ) | thanh | 2.200.000 |
514 | Ray P43-38 ( 12m ) | thanh | 2.200.000 |
515 | Ray P43-44 | thanh | 2.200.000 |
516 | Ray dự phòng | thanh | 2.200.000 |
517 | Răng búa đập đá | cái | 60.000 |
518 | Răng cào | bộ | 160.000 |
519 | Răng gầu hợp kim | cái | 90.000 |
520 | Rơle tín hiệu chạy tàu | cái | 160.000 |
521 | Sắt L bắt ray | cái | 1.500 |
522 | Sắt L50x50x5 | kg | 7.000 |
523 | Sắt chữ U | cái | 1.500 |
524 | Sắt hộp 50x50 | m | 21.508 |
525 | Sắt hộp làm khung cổng sắt | kg | 7.300 |
526 | Sắt ống làm khung cổng sắt | kg | 7.300 |
527 | Sắt ống đk 60mm | m | 17.152 |
528 | Sắt ống đk 80mm | m | 25.591 |
529 | Sắt vuông rỗng 12x12mm | kg | 7.300 |
530 | Sắt vuông rỗng 14x14mm | kg | 7.300 |
531 | Sắt vuông rỗng 16x16mm | kg | 7.300 |
532 | Sắt vuông đặc 12x12mm | kg | 7.300 |
533 | Sắt vuông đặc 14x14mm | kg | 7.300 |
534 | Sắt vuông đặc 16x16mm | kg | 7.300 |
535 | Sắt đệm | kg | 10.000 |
536 | Sắt đệm gót cóc | cái | 1.500 |
537 | Silicon chít mạch | kg | 30.000 |
538 | Simili | m2 | 45.000 |
539 | Sỏi hạt lớn | kg | 800 |
540 | Sơn Joton FA ngoài nhà | kg | 62.790 |
541 | Sơn Joton FA trong nhà | kg | 18.975 |
542 | Sơn Joton PA ngoài nhà | kg | 58.995 |
543 | Sơn Joton PA trong nhà | kg | 20.010 |
544 | Sơn Levis Latex ngoài nhà | kg | 37.375 |
545 | Sơn Levis Satin trong nhà | kg | 57.040 |
546 | Sơn PU gỗ Dulux Timber Tone | kg | 48.300 |
547 | Sơn chống rỉ | kg | 13.636 |
548 | Sơn chống rỉ phao tiêu | kg | 34.500 |
549 | Sơn dầu | kg | 23.182 |
550 | Sơn dẻo nhiệt | kg | 46.000 |
551 | Sơn kẻ đường | kg | 46.000 |
552 | Sơn lót Devoe Pre-prime 167 ICI Dulux | kg | 46.345 |
553 | Sơn lót Dulux Aluminum Wood Prime | kg | 33.810 |
554 | Sơn lót Dulux Grey Green Phosphat | kg | 33.810 |
555 | Sơn lót ICI Dulux Sealer 2000 chống kiềm | kg | 41.630 |
556 | Sơn lót ICI Dulux Solverborn sealer chống kiềm | kg | 50.255 |
557 | Sơn lót ICI Dulux Supreme cao cấp trong nhà | kg | 37.490 |
558 | Sơn lót ICI Dulux cao cấp Weather Shield ngoài nhà | kg | 65.550 |
559 | Sơn lót Joton Pros chống kiềm | kg | 46.345 |
560 | Sơn lót Levis Acryl | kg | 21.850 |
561 | Sơn lót Levis Fix chống kiềm | kg | 40.250 |
562 | Sơn lót Super Ata | kg | 21.850 |
563 | Sơn lót chống kiềm Super Ata | kg | 40.250 |
564 | Sơn lót chống thấm Super Ata | kg | 40.250 |
565 | Sơn lót kẻ đường | kg | 30.000 |
566 | Sơn nước | kg | 14.000 |
567 | Sơn phủ Dulux Epoxy Floor Coating | kg | 72.450 |
568 | Sơn phủ Levis Ligna | kg | 48.300 |
569 | Sơn phủ Levis Metal | kg | 21.850 |
570 | Sơn phủ Maxilite Enamel | kg | 48.300 |
571 | Sơn phủ Super Ata mịn trong nhà | kg | 20.010 |
572 | Sơn phủ Super Ata ngoài nhà | kg | 36.800 |
573 | Sơn tạo gai Ata | kg | 51.750 |
574 | Sơn tạo gai ICI Dulux Textaclad Acrylic Base Coat | kg | 72.450 |
575 | Sơn tạo gai Levis | kg | 57.040 |
576 | Sợi thủy tinh | m2 | 25.000 |
577 | Sứ | cái | 1.500 |
578 | Tam pôn fi 105mm | cái | 26.000 |
579 | Tam pôn fi 42mm | cái | 32.000 |
580 | Tấm bê tông 18x22x100cm | m | 65.000 |
581 | Tấm bê tông 18x33x100cm | m | 96.000 |
582 | Tấm bê tông 20x20cm | m | 65.000 |
583 | Tấm cách âm Acoustic | m2 | 125.000 |
584 | Tấm cách nhiệt Sirofort | m2 | 46.000 |
585 | Tấm lót | kg | 7.500 |
586 | Tấm lợp nhựa (tôn nhựa) | m2 | 25.000 |
587 | Tấm lưới nối D10 | m | 9.000 |
588 | Tấm lưới nối D15 | m | 12.000 |
589 | Tấm lưới nối D5 | m | 5.500 |
590 | Tấm mái D10 | m2 | 15.000 |
591 | Tấm mái D15 | m2 | 185.000 |
592 | Tấm mái D5 | m2 | 112.000 |
593 | Tấm nhựa 50x50 | tấm | 9.000 |
594 | Tấm nhựa PVC loại KN92 | m2 | 4.500 |
595 | Tấm nhựa có khung xương sắt L3x4 | m2 | 24.000 |
596 | Tấm ốp | kg | 7.500 |
597 | Tấm sàn D10 | m2 | 194.000 |
598 | Tấm sàn D15 | m2 | 230.000 |
599 | Tấm sàn D5 | m2 | 145.000 |
600 | Tấm trần thạch cao 50x50cm | tấm | 5.000 |
601 | Tấm trần thạch cao 61x41cm | tấm | 5.500 |
602 | Tấm trần thạch cao dày 12mm Elephant Brand | m2 | 30.000 |
603 | Tấm trần thạch cao dày 9mm Elephant Brand | m2 | 22.000 |
604 | Tấm tường D10 | m2 | 150.000 |
605 | Tấm tường D15 | m2 | 185.000 |
606 | Tấm tường D5 | m2 | 112.000 |
607 | Tăng đơ (làm trần thạch cao) | cái | 3.000 |
608 | Tăng đơ D12 | cái | 15.000 |
609 | Tăng đơ D14 | cái | 16.000 |
610 | Tăng đơ fi 38 dài 5-7m | cái | 320.000 |
611 | Tà vẹt bêtông dài 12,5m | cái | 130.000 |
612 | Tà vẹt gỗ | m3 | 5.000.000 |
613 | Tà vẹt gỗ 110x210x1800 | cái | 240.000 |
614 | Tà vẹt gỗ 14x22x180 | thanh | 240.000 |
615 | Tà vẹt sắt | cái | 90.000 |
616 | Tán che đèn | cái | 15.000 |
617 | Than cám | kg | 700 |
618 | Thang leo, tay vịn | kg | 25.000 |
619 | Thanh C (đứng) | thanh | 6.000 |
620 | Thanh U (ngang trên & dưới làm vách t.cao) | thanh | 6.000 |
621 | Thanh U dưới | thanh | 11.000 |
622 | Thanh U trên | thanh | 11.000 |
623 | Thanh V 25x25 | thanh | 11.000 |
624 | Thanh chống xà | cái | 5.000 |
625 | Thanh giằng sắt 25 và phụ kiện | bộ | 14.000 |
626 | Thanh nhôm V 50x50 | thanh | 22.000 |
627 | Thấu kính tín hiệu | cái | 220.000 |
628 | Thép I | kg | 7.636 |
629 | Thép U160x150x5 | m | 150.000 |
630 | Thép bản d=2mm | kg | 7.300 |
631 | Thép chữ U | kg | 7.500 |
632 | Thép cường độ cao | kg | 12.000 |
633 | Thép góc 100x100mm | kg | 8.000 |
634 | Thép góc 120x120mm | kg | 8.000 |
635 | Thép góc 80x80mm | kg | 8.000 |
636 | Thép hộp 50x100 | m | 26.524 |
637 | Thép hình | kg | 8.000 |
638 | Thép hình 100x100 | m | 72.237 |
639 | Thép hình 40x40x3 | kg | 6.455 |
640 | Thép hình 50x50 | m | 36.118 |
641 | Thép hình hệ khung treo đỡ | kg | 7.500 |
642 | Thép hình hệ ván khuôn | kg | 7.500 |
643 | Thép hình làm khung xương | kg | 7.500 |
644 | Thép hình định vị cọc | kg | 7.500 |
645 | Thép không rỉ | kg | 12.000 |
646 | Thép làm dây co fi 6 | kg | 8.000 |
647 | Thép lưới định vị fi 6 | kg | 8.000 |
648 | Thép ống | kg | 8.000 |
649 | Thép ống (thang tải) | kg | 25.000 |
650 | Thép ống fi 42-49 | m | 13.788 |
651 | Thép tấm | kg | 9.099 |
652 | Thép tấm 3 ly | kg | 7.077 |
653 | Thép tấm d=6mm | kg | 7.077 |
654 | Thép tấm dày 3mm | kg | 7.077 |
655 | Thép tấm dày 5mmm | kg | 7.077 |
656 | Thép tấm hệ khung treo đỡ | kg | 7.500 |
657 | Thép tấm hệ ván khuôn | kg | 7.500 |
658 | Thép tấm làm sẵn | kg | 8.000 |
659 | Thép tấm, thép hình | kg | 7.500 |
660 | Thép tròn fi 20-25 | kg | 7.180 |
661 | Thép tròn fi 25 | kg | 7.180 |
662 | Thép tròn fi 32mm | kg | 7.180 |
663 | Thép tròn fi 6 | kg | 6.930 |
664 | Thép tròn fi 8 | kg | 6.930 |
665 | Thép tròn fi <=10 | kg | 6.930 |
666 | Thép tròn fi <=18 | kg | 7.180 |
667 | Thép tròn fi > 18 | kg | 7.180 |
668 | Thép tròn fi > 22 | kg | 7.180 |
669 | Thiếc hàn | kg | 12.000 |
670 | Thuốc nổ Amônít | kg | 12.000 |
671 | Thuốc nổ P113 | kg | 15.000 |
672 | Thuốc trừ sâu | kg | 22.000 |
673 | Thủy tinh nước | kg | 3.000 |
674 | Tôn 8mm | kg | 7.500 |
675 | Tôn d=1,5mm | kg | 8.000 |
676 | Tôn d=2mm | kg | 8.000 |
677 | Tôn lượn sóng dải ngăn cách | m | 15.000 |
678 | Tôn múi lợp mái chiều dài bất kỳ | m2 | 31.152 |
679 | Tôn tráng kẽm d=1,2mm | kg | 13.000 |
680 | Tôn tráng kẽm sóng dài <=2m | m2 | 31.152 |
681 | Trụ beton (lđ dải phân cách) | cái | 20.000 |
682 | Trụ bê tông đúc sẳn 150x320x720 | cái | 40.000 |
683 | Trụ đỡ tôn lượn sóng | cái | 5.000 |
684 | Van 3 chiều | cái | 700.000 |
685 | Vành cắt | cái | 1.100.000 |
686 | Ván ép CD (1,2x2,4)m dày 4mm | m2 | 16.000 |
687 | Ván khuôn công nghiệp | m2 | 39.000 |
688 | Vải địa kỹ thuật | m2 | 18.000 |
689 | Ventônít | kg | 2.500 |
690 | Véc ni | kg | 35.000 |
691 | Viên phản quang | viên | 66.000 |
692 | Vôi cục | kg | 1.000 |
693 | Vòng đệm | kg | 15.000 |
694 | Vòng đỡ | cái | 24.000 |
695 | Vữa không co ngót | kg | 600 |
696 | Vữa phun khô | m3 | 275.530 |
697 | Vữa phun ướt | m3 | 276.830 |
698 | Vữa samốt | kg | 600 |
699 | Xăng | kg | 11.670 |
700 | Xăng | lít | 8.636 |
701 | Xà gồ gỗ 8x20 | m | 80.000 |
702 | Xà nẹp | bộ | 6.000 |
703 | Xà phòng gốc (1%) | kg | 16.000 |
704 | Xà thông tin 1,1m | cái | 11.000 |
705 | Xà thông tin 2,5m | cái | 22.000 |
706 | Xi măng PC30 | kg | 764 |
707 | Xi măng trắng | kg | 2.000 |
708 | Xút (0,2%) | kg | 10.000 |
|
|
|
|
* Lương tối thiểu (Ltt) = 350.000 đ/tháng theo Nghị Định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/09/2005 của Chính Phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung.
* Knc : hệ số bậc lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ về việc “Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công Ty Nhà Nước”.
* Công thức tính lương :
- f1 : các khoản phụ cấp tính trên lương cấp bậc
- f2 : các khoản phụ cấp tính trên lương tối thiểu
TT | Tên công nhân | Bậc thợ | Hệ số bậc lương | Phụ cấp lưu động 20% | PC không ổn định sx 10% | Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) 12% | Lương khoán trực tiếp 4% | Lương ngày công |
(Knc) | (LTT) | (LCB) | (LCB) | (LCB) | (đồng) | |||
| A.1.8 Xây dựng cơ bản - Nhóm I : | |||||||
1 | CN thủ công | 2,5/7 | 1,995 | 2.692 | 2.686 | 3.223 | 1.074 | 36.531 |
2 | CN thủ công | 2,7/7 | 2,061 | 2.692 | 2.774 | 3.329 | 1.110 | 37.650 |
3 | CN thủ công | 3/7 | 2,16 | 2.692 | 2.908 | 3.489 | 1.163 | 39.329 |
4 | CN thủ công | 3,2/7 | 2,238 | 2.692 | 3.013 | 3.615 | 1.205 | 40.652 |
5 | CN thủ công | 3,3/7 | 2,277 | 2.692 | 3.065 | 3.678 | 1.226 | 41.314 |
6 | CN thủ công | 3,5/7 | 2,355 | 2.692 | 3.170 | 3.804 | 1.268 | 42.637 |
7 | CN thủ công | 3,7/7 | 2,433 | 2.692 | 3.275 | 3.930 | 1.310 | 43.960 |
8 | CN thủ công | 4/7 | 2,55 | 2.692 | 3.433 | 4.119 | 1.373 | 45.944 |
9 | CN thủ công | 4,3/7 | 2,688 | 2.692 | 3.618 | 4.342 | 1.447 | 48.285 |
10 | CN thủ công | 4,5/7 | 2,78 | 2.692 | 3.742 | 4.491 | 1.497 | 49.845 |
11 | CN thủ công | 5/7 | 3,01 | 2.692 | 4.052 | 4.862 | 1.621 | 53.747 |
| B.5 Bảng lương thuyền viên và công nhân viên tàu công trình … : | |||||||
12 | CN tàu sông | 2,7/4 | 1,96 | 2.692 | 2.638 | 3.166 | 1.055 | 35.937 |
13 | CN tàu biển | 2,7/4 | 2,242 | 2.692 | 3.018 | 3.622 | 1.207 | 40.720 |
14 | CN tàu sông | 3/4 | 2,05 | 2.692 | 2.760 | 3.312 | 1.104 | 37.463 |
15 | CN tàu biển | 3/4 | 2,35 | 2.692 | 3.163 | 3.796 | 1.265 | 42.552 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG GIÁ CA MÁY
STT | TÊN MÁY, THIẾT BỊ | ĐƠN VỊ | GIÁ CA MÁY ( Đồng) |
1 | Biến thế hàn xoay chiều - công suất 23kW | ca | 111.854 |
2 | Bộ kích 10T | ca | 164.405 |
3 | Bộ kích lắp dựng tháo dỡ ván khuôn 50T | ca | 173.072 |
4 | Bộ kích lắp dựng tháo dỡ ván khuôn 60T | ca | 173.072 |
5 | Bộ thiết bị khoan nhồi TRC-15 | ca | 9.065.118 |
6 | Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T) | ca | 808.843 |
7 | Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén 1,5m3/ph | ca | 56.146 |
8 | Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa 1,2T | ca | 807.206 |
9 | Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa 1,8T | ca | 1.072.927 |
10 | Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa 2,5T | ca | 1.318.285 |
11 | Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa 3,5T | ca | 1.509.801 |
12 | Búa diezel tự hành bánh xích - trọng lượng đầu búa 1,8T | ca | 1.121.535 |
13 | Búa rung - công suất 40kW | ca | 257.328 |
14 | Búa rung - công suất 170kW | ca | 607.161 |
15 | Búa rung cọc cát, tự hành bánh xích - công suất 60kW | ca | 981.255 |
16 | Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa <= 1,8T | ca | 1.762.847 |
17 | Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa <= 2,5T | ca | 1.840.671 |
18 | Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa <= 3,5T | ca | 2.830.022 |
19 | Ca nô - công suất 23CV | ca | 164.583 |
20 | Ca nô - công suất 25CV | ca | 164.583 |
21 | Ca nô - công suất 30CV | ca | 177.377 |
22 | Ca nô - công suất 55CV | ca | 261.571 |
23 | Ca nô - công suất 75CV | ca | 304.576 |
24 | Ca nô - công suất 120CV | ca | 378.931 |
25 | Ca nô - công suất 150CV | ca | 513.521 |
26 | Cần cẩu cổng 30T (cổng trục - sức nâng 30T) | ca | 808.714 |
27 | Cần cẩu nổi kéo theo - sức nâng 30T | ca | 3.223.069 |
28 | Cần trục bánh hơi - sức nâng 16T | ca | 1.081.901 |
29 | Cần trục bánh hơi - sức nâng 25T | ca | 1.288.480 |
30 | Cần trục bánh xích - sức nâng 10T | ca | 1.141.620 |
31 | Cần trục bánh xích - sức nâng 16T | ca | 1.441.837 |
32 | Cần trục bánh xích - sức nâng 25T | ca | 1.823.260 |
33 | Cần trục bánh xích - sức nâng 30T | ca | 2.173.879 |
34 | Cần trục bánh xích - sức nâng 40T | ca | 2.535.025 |
35 | Cần trục bánh xích - sức nâng 50T | ca | 2.763.970 |
36 | Cần trục bánh xích - sức nâng 63T | ca | 3.471.835 |
37 | Cần trục ôtô - sức nâng 6T | ca | 746.931 |
38 | Cần trục ôtô - sức nâng 10T | ca | 935.088 |
39 | Cần trục ôtô - sức nâng 16T | ca | 1.169.307 |
40 | Cần trục ôtô - sức nâng 25T | ca | 1.538.811 |
41 | Cần trục ôtô - sức nâng 30T | ca | 1.720.364 |
42 | Cần trục ôtô - sức nâng 50T | ca | 3.016.999 |
43 | Cần trục tháp - sức nâng 16T | ca | 1.250.614 |
44 | Cần trục tháp - sức nâng 25T | ca | 1.972.619 |
45 | Cần trục tháp - sức nâng 40T | ca | 2.812.361 |
46 | Cần trục tháp - sức nâng 50T | ca | 3.526.901 |
47 | Cần trục tháp - sức nâng 80T | ca | 6.113.292 |
48 | Cẩu lao dầm K33-60 (cẩu long môn) | ca | 2.072.605 |
49 | Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng 18T | ca | 683.549 |
50 | Đầm bánh hơi tự hành - trọng lương 9T | ca |
|
51 | Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng 16T | ca | 679.377 |
52 | Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng 25T | ca | 926.428 |
53 | Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng 9T | ca | 369.953 |
54 | Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng 10T | ca | 441.010 |
55 | Đầm cóc | ca | 52.282 |
56 | Đầu kéo 30T | ca | 1.217.952 |
57 | Gầu đào (thi công móng cọc, tường barette) | ca | 136.620 |
58 | Giá long môn (cổng trục - sức nâng 10T) | ca | 575.281 |
59 | Hệ thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng) | ca | 1.515.373 |
60 | Kích - sức nâng 30T | ca | 52.050 |
61 | Kích - sức nâng 250T | ca | 73.736 |
62 | Kích - sức nâng 500T | ca | 103.051 |
63 | Kích thông tâm YCW - 250T | ca | 59.458 |
64 | Kích thông tâm YCW - 500T | ca | 80.786 |
65 | Lò nấu sơn YHK 3A | ca | 330.059 |
66 | Lò nung keo | ca | 330.059 |
67 | Máy bào thép - công suất 7,5kW | ca | 95.023 |
68 | Máy bơm áp lực xói nước đầu cọc (300CV) | ca | 1.694.944 |
69 | Máy bơm bê tông - năng suất 50m3/h | ca | 905.413 |
70 | Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất 20CV | ca | 180.729 |
71 | Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất 100CV (200m3/h) | ca | 564.621 |
72 | Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất 5CV | ca | 81.154 |
73 | Máy bơm nước, động cơ điện 1,1kW | ca | 47.017 |
74 | Máy bơm nước, động cơ điện 20kW | ca | 116.883 |
75 | Máy bơm vữa - công suất 40kW | ca | 247.653 |
76 | Máy bơm vữa - năng suất 2m3/h | ca | 121.601 |
77 | Máy bơm vữa - năng suất 9m3/h | ca | 247.653 |
78 | Máy bơm vữa - năng suất 32 - 50m3/h | ca | 324.146 |
79 | Máy bơm xói 4MC (75kW) | ca | 323.164 |
80 | Máy cắm bấc thấm | ca | 893.213 |
81 | Máy cắt bê tông (cắt khe) - công suất 7,5kw | ca | 76.343 |
82 | Máy cắt bê tông - công suất 12CV (MCD 218) | ca | 159.720 |
83 | Máy cắt cáp - công suất 10kW | ca | 66.587 |
84 | Máy cắt gạch đá - công suất 1,7kW | ca | 55.675 |
85 | Máy cắt thép plasma | ca | 82.448 |
86 | Máy cắt tôn - công suất 15kW | ca | 145.356 |
87 | Máy cắt uốn cốt thép - công suất 5kW | ca | 59.632 |
88 | Máy cắt đột - công suất 2,8kW | ca | 68.286 |
89 | Máy cạp tự hành - dung tích thùng 16m3 | ca | 2.340.839 |
90 | Máy cạp tự hành - dung tích thùng 9m3 | ca | 1.822.927 |
91 | Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000C | ca | 2.407.529 |
92 | Máy cào đá, động cơ điện - năng suất 2m3/ph | ca | 477.543 |
93 | Máy cán tôn | ca | 145.356 |
94 | Máy cưa kim loại - công suất 1,7kW | ca | 56.305 |
95 | Máy cưa kim loại - công suất 2,7kW | ca | 61.726 |
96 | Máy ép cọc sau | ca | 177.574 |
97 | Máy ép cọc trước - lực ép 150T | ca | 313.445 |
98 | Máy ép cọc trước - lực ép 200T | ca | 339.664 |
99 | Máy ép thủy lực (KGK-130C4) - lực ép 130T | ca | 513.964 |
100 | Máy khoan - công suất 1,7kW | ca | 55.675 |
101 | Máy khoan bê tông - công suất 1,5kW (đk <= 30mm) | ca | 54.124 |
102 | Máy khoan bê tông cầm tay - công suất 1,5kW | ca | 54.124 |
103 | Máy khoan cọc nhồi - Búa khoan VRM 1500/800HD | ca | 4.975.238 |
104 | Máy khoan cọc nhồi ED | ca | 2.222.204 |
105 | Máy khoan cọc nhồi GPS-15 | ca | 2.087.430 |
106 | Máy khoan cọc nhồi QJ 250 | ca | 3.407.506 |
107 | Máy khoan cọc nhồi VRM 2000 | ca | 7.056.897 |
108 | Máy khoan có momen xoay > 200KNm | ca | 4.393.509 |
109 | Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel - đk khoan 45 (3 cần - 255CV) (máy khoan Robbin) | ca | 7.758.192 |
110 | Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan 45 (2 cần - 147CV) | ca | 5.325.627 |
111 | Máy khoan ngầm có định hướng | ca | 2.618.973 |
112 | Máy khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy YG60 | ca | 686.569 |
113 | Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan 105-110mm | ca | 884.996 |
114 | Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan 76-95mm | ca | 726.251 |
115 | Máy khoan đập cáp - công suất 40kw | ca | 640.143 |
116 | Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ diezel 310CV | ca | 2.680.150 |
117 | Máy khoan đá đất đá cầm tay - đường kính khoan <= 42mm (truyền động khí nén - chưa tính khí | ca | 57.283 |
118 | Máy khoan đá đất đá cầm tay - đường kính khoan <= 42mm (độnc ơ điện) | ca | 54.697 |
119 | Máy khoan đứng - công suất 2,5kW | ca | 69.321 |
120 | Máy khoan đứng - công suất 4,5kW | ca | 80.993 |
121 | Máy lốc tôn - công suất 5kW | ca | 76.709 |
122 | Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16T) - trọng lượng 10T | ca | 609.339 |
123 | Máy luồn cáp - công suất 15kW | ca | 105.240 |
124 | Máy mài - công suất 1kW | ca | 45.766 |
125 | Máy mài - công suất 2,7kW | ca | 51.827 |
126 | Máy nâng (thủy lực) phục vụ thi công hầm - công suất 135CV | ca | 679.484 |
127 | Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất 240m3/h | ca | 360.639 |
128 | Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất 360m3/h | ca | 454.990 |
129 | Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất 420m3/h | ca | 525.738 |
130 | Máy nén khí động cơ diesel - năng suất 500m3/h | ca | 538.709 |
131 | Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất 540m3/h | ca | 545.195 |
132 | Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất 600m3/h (10m3/phút) | ca | 605.084 |
133 | Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất 660m3/h | ca | 655.008 |
134 | Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất 1200m3/h | ca | 1.208.011 |
135 | Máy nén khí, động cơ điện - năng suất 600m3/h | ca | 318.919 |
136 | Máy phay - công suất 7kW | ca | 101.900 |
137 | Máy phát điện lưu động - công suất 30kW | ca | 294.783 |
138 | Máy phát điện lưu động - công suất 50kW | ca | 414.966 |
139 | Máy phát điện lưu động - công suất 75kW | ca | 519.299 |
140 | Máy phun cát (chưa tính khí nén) | ca | 53.662 |
141 | Máy phun nhựa đường - công suất 190CV | ca | 1.394.825 |
|
|
|
|
142 | Máy phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất 400m2/h | ca | 50.029 |
143 | Máy phun vẩy - năng suất 9m3/h | ca | 1.266.512 |
144 | Máy phun vẩy - năng suất 16m3/h | ca | 4.570.480 |
145 | Máy phun vữa - công suất 5,5kW | ca | 247.653 |
146 | Máy phun vữa - năng suất 6m3/h | ca | 208.024 |
147 | Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất 50-60m3/h | ca | 1.796.132 |
148 | Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - công suất 130-140cv | ca | 2.556.684 |
149 | Máy san tự hành - công suất 108CV | ca | 1.051.383 |
150 | Máy sàng lọc Bentonit BE100 - năng suất 100m3/h | ca | 218.987 |
151 | Máy tiện - công suất 10kW | ca | 117.469 |
152 | Máy trắc đạc (toàn đạc điện tử) | ca | 127.333 |
153 | Máy trải bê tông SP.500 | ca | 5.046.066 |
154 | Máy trộn bê tông - dung tích 250 lít | ca | 81.358 |
155 | Máy trộn bê tông - dung tích 500 lít | ca | 133.580 |
156 | Máy trộn dung dịch khoan - dung tích <= 750 lít | ca | 67.140 |
157 | Máy trộn vữa - dung tích 80 lít | ca | 58.454 |
158 | Máy uốn ống - công suất 2,8kW | ca | 61.784 |
159 | Máy ủi - công suất 75CV | ca | 586.752 |
160 | Máy ủi - công suất 108CV | ca | 828.656 |
161 | Máy ủi - công suất 140CV | ca | 1.160.264 |
162 | Máy ủi - công suất 180CV | ca | 1.541.896 |
163 | Máy ủi - công suất 240CV | ca | 1.897.150 |
164 | Máy ủi - công suất 320CV | ca | 2.675.976 |
165 | Máy vận thăng - sức nâng 0,8T - H nâng 80m | ca | 125.001 |
166 | Máy vận thăng lồng - sức nâng 3T, H nâng 100m | ca | 274.762 |
167 | Máy xúc lật - dung tích gầu 0,9m3 | ca | 691.715 |
168 | Máy xúc lật - dung tích gầu 1,65m3 | ca | 1.202.512 |
169 | Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất 1kW | ca | 52.282 |
170 | Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất 1,5kW | ca | 54.803 |
171 | Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất 3,5kW | ca | 76.194 |
172 | Máy đầm rung tự hành - trọng lượng 25T | ca | 1.353.432 |
173 | Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu 0,4m3 | ca | 995.189 |
174 | Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu 0,65m3 | ca | 1.080.981 |
175 | Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu 1,2m3 | ca | 1.844.201 |
176 | Máy đào gầu ngoạm(gầu dây) - dung tích gầu 1m3 | ca | 1.505.835 |
177 | Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu 1,6m3 | ca | 2.206.845 |
178 | Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu 2,3m3 | ca | 2.851.316 |
179 | Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu 0,4m3 | ca | 719.918 |
180 | Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu 0,5m3 | ca | 846.016 |
181 | Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu 0,6m3 | ca | 1.009.780 |
182 | Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu 0,8m3 | ca | 1.097.025 |
183 | Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu 1,25m3 | ca | 1.548.045 |
184 | Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu 1,6m3 | ca | 1.892.703 |
185 | Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu 2,3m3 | ca | 2.516.283 |
186 | Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu 3,6m3 | ca | 3.885.469 |
187 | Nồi nấu nhựa | ca | 57.100 |
188 | Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn 6m3 | ca | 873.024 |
189 | Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn 10,7m3 | ca | 1.691.589 |
190 | Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn 14,5m3 | ca | 2.180.060 |
191 | Ô tô chứa nhiên liệu - trọng tải 2,5T | ca | 292.604 |
192 | Ô tô tự đổ - trọng tải 5T | ca | 512.365 |
193 | Ô tô tự đổ - trọng tải 7T | ca | 620.203 |
194 | Ô tô tự đổ - trọng tải 10T | ca | 752.904 |
195 | Ô tô tự đổ - trọng tải 12T | ca | 864.675 |
196 | Ô tô tự đổ - trọng tải 15T | ca | 1.032.812 |
197 | Ô tô tự đổ - trọng tải 22T | ca | 1.323.582 |
198 | Ô tô tự đổ - trọng tải 27T | ca | 1.644.264 |
199 | Ô tô tưới nước - dung tích 5m3 | ca | 485.380 |
200 | Ô tô tưới nước - dung tích 9m3 | ca | 659.710 |
201 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải 7T | ca | 518.878 |
202 | Ôtô tưới nhựa 7T | ca | 1.394.825 |
203 | Palăng xích - sức nâng 3T | ca | 45.546 |
204 | Palăng xích - sức nâng 5T | ca | 46.530 |
205 | Phao thép - trọng tải 60T | ca | 60.739 |
206 | Phao thép - trọng tải 200T | ca | 105.862 |
207 | Phao thép - trọng tải 250T | ca | 115.213 |
208 | Quang lật 360T/h | ca | 212.835 |
209 | Sà lan công trình - trọng tải 200T | ca | 406.455 |
210 | Sà lan công trình - trọng tải 250T | ca | 484.742 |
211 | Sà lan công trình - trọng tải 300T | ca | 563.755 |
212 | Sà lan công trình - trọng tải 400T | ca | 609.328 |
213 | Sà lan mở đáy - trọng tải 400T | ca | 609.328 |
214 | Sà lan công trình - trọng tải 600T | ca | 700.401 |
215 | Sà lan công trình - trọng tải 800T | ca | 943.990 |
216 | Tàu cuốc sông - công suất 495CV | ca | 10.030.796 |
217 | Tàu cuốc biển - công suất 2085CV | ca | 29.337.210 |
218 | Tàu hút - công suất 600cv | ca | 8.849.923 |
219 | Tàu hút bụng tự hành - công suất 1390CV | ca | 17.665.078 |
220 | Tàu hút bụng tự hành - công suất 3958CV | ca | 49.852.787 |
221 | Tàu hút bụng tự hành - công suất 5945CV | ca | 74.758.153 |
222 | Tàu hút bùn - công suất 585CV | ca | 8.849.923 |
223 | Tàu hút bùn - công suất 1200CV | ca | 16.983.336 |
224 | Tàu hút bùn - công suất 4170CV | ca | 64.954.835 |
225 | Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu, …) - công suất 75CV | ca | 922.228 |
226 | Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu, …) - công suất 150CV | ca | 1.482.560 |
227 | Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu, …) - công suất 360CV | ca | 2.401.903 |
228 | Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu, …) - công suất 600CV | ca | 3.622.878 |
229 | Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu, …) - công suất 1200CV | ca | 11.575.321 |
230 | Tàu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170CV - dung tích gầu 17m3 | ca | 40.915.401 |
231 | Tàu đóng cọc C96 - búa thủy lực, trọng lượng đầu búa 7,5T | ca | 8.119.916 |
232 | Thiết bị lặn | ca | 298.959 |
233 | Thiết bị sơn kẻ vạch YHK10A | ca | 89.034 |
234 | Thiết bị đun rót (mastic) | ca | 107.461 |
235 | Thùng trộn 750l | ca | 66.174 |
236 | Tổ hợp dàn khoan leo, công suất 9kW | ca | 1.263.592 |
237 | Trạm trộn bê tông - năng suất 16m3/h | ca | 575.079 |
238 | Trạm trộn bê tông - năng suất 22m3/h | ca | 696.901 |
239 | Trạm trộn bê tông - năng suất 25m3/h | ca | 744.095 |
240 | Trạm trộn bê tông - năng suất 30m3/h | ca | 983.462 |
241 | Trạm trộn bê tông - năng suất 50m3/h | ca | 1.463.438 |
242 | Trạm trộn bê tông - năng suất 125m3/h | ca | 3.354.217 |
243 | Trạm trộn bê tông - năng suất 160m3/h | ca | 3.618.564 |
244 | Trạm trộn bê tông asphan - năng suất 25T/h (*) | ca | 2.789.253 |
245 | Trạm trộn bê tông asphan - năng suất 60T/h (*) | ca | 4.336.367 |
246 | Trạm trộn bê tông asphan - năng suất 80T/h (*) | ca | 4.493.415 |
247 | Tời manơ 13kW | ca | 160.553 |
248 | Tời điện - sức kéo 1,5T | ca | 55.454 |
249 | Tời điện - sức kéo 3T | ca | 70.747 |
250 | Tời điện - sức kéo 3,5T | ca | 73.011 |
251 | Tời điện - sức kéo 5T | ca | 79.509 |
252 | Xáng cạp - dung tích gầu 1,25m3 | ca | 1.494.561 |
253 | Xe bơm bê tông tự hành - năng suất 50m3/h | ca | 1.902.736 |
254 | Xe goòng 3T | ca | 115.258 |
255 | Xe goòng 5,8m3 | ca | 505.579 |
|
|
|
|
Ghi chú : Giá ca máy thi công stt 244, 245 và 246 (Trạm trộn bê tông asphan 25T/h; Trạm trộn bê tông asphan 60T/h và Trạm trộn bê tông asphan 80T/h) chỉ còn hao phí điện năng (dầu diezen, dầu mazút đã đưa vào hao phí vật liệu để sản xuất 100T bê tông nhựa).
- 1Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 2Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 3Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 4Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5Thông tư 04/2005/TT-BXD hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 05/2007/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 07/2007/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành.
- 8Công văn số 1776/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 1655/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 10Quyết định 787/QĐ.UBND-CN năm 2011 công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Công văn 204/SXD công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 204/SXD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Đoàn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2007
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết