- 1Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 15364/BTC-TCT hướng dẫn quá trình thực hiện Nghị định 51/2010/NĐ-CP và Thông tư 153/2010/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2025/TCT-TVQT | Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2011 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 9, Điều 19 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn tại công văn số 15364/BTC-TCT ngày 12/11/2010 của Bộ Tài chính về việc bán hóa đơn lẻ cho hộ, cá nhân kinh doanh, căn cứ quy định tại khoản 3, Điều 11 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ; Tổng cục Thuế hướng dẫn trình tự thủ tục quản lý khi bán hóa đơn lẻ cho hộ, cá nhân kinh doanh như sau:
- Nhận hồ sơ mua hóa đơn của hộ, cá nhân kinh doanh không có nhu cầu sử dụng hóa đơn quyển nhưng có nhu cầu sử dụng hóa đơn lẻ. Kiểm tra lại các thông tin trong hồ sơ, nếu phát hiện sai sót phải thông báo ngay cho hộ, cá nhân kinh doanh để bổ sung:
- Lập 01 Sổ theo dõi bán hóa đơn lẻ, mẫu số ST14/AC (theo mẫu đính kèm) cho từng hộ, cá nhân kinh doanh để ghi các thông tin về người nộp thuế và hóa đơn bán lẻ liên quan, lưu tại Bộ phận được giao nhiệm vụ bán hóa đơn lẻ để phục vụ cho việc xác định doanh thu và tính thuế.
3. Hồ sơ mua hóa đơn lẻ bao gồm:
+) Đơn đề nghị mua hóa đơn lẻ (theo mẫu đính kèm).
+) Giấy Chứng minh nhân dân của người trực tiếp đến mua hóa đơn (người có tên trong đơn hoặc người được chủ hộ kinh doanh ủy quyền bằng giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật) còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về giấy Chứng minh nhân dân.
+) Các chứng từ mua bán liên quan (hợp đồng hoặc giấy tờ mua bán hàng hoá, dịch vụ...) giữa hộ, cá nhân kinh doanh bán hàng hoá, dịch vụ có nhu cầu mua hóa đơn lẻ và tổ chức, cá nhân mua hàng
4. Bán hóa đơn lẻ tại Bộ phận thực hiện cơ chế “Một cửa” Chi cục Thuế:
- Loại hóa đơn bán lẻ: Hóa đơn bán hàng, mẫu số 02GTTT3/001 do Cục Thuế in ấn, phát hành
- Thực hiện việc bán hóa đơn lẻ ngay trong ngày cho hộ, cá nhân kinh doanh (nếu đủ điều kiện). Một hộ, cá nhân kinh doanh có thể mua lẻ nhiều số hóa đơn trong ngày hoặc trong tháng, căn cứ vào nhu cầu của người mua hàng.
- Hướng dẫn hộ, cá nhân kinh doanh có nhu cầu mua hóa đơn lẻ viết đầy đủ các chỉ tiêu trên hóa đơn trước khi giao hóa đơn lẻ cho hộ, cá nhân kinh doanh mua hóa đơn lẻ.
- Hóa đơn lẻ được đóng dấu của Chi cục Thuế tại góc trên, bên trái của các liên hóa đơn: Liên 1 (Lưu) và Liên 2 (Giao cho người mua) được giao cho hộ, cá nhân kinh doanh. Liên 3 lưu tại quyển và do Bộ phận được giao nhiệm vụ bán hóa đơn lẻ lưu giữ. Cuối năm, những quyển hóa đơn đã sử dụng hết được kiểm đếm, lập bảng kê và đính kèm các Đơn đề nghị mua hóa đơn lẻ liên quan để chuyển giao cho Bộ phận Lưu trữ của Chi cục Thuế.
5. Bán hóa đơn lẻ tại Đội Thuế liên xã, phường, thị trấn thuộc Chi cục Thuế:
- Chi cục Thuế giao nhiệm vụ bán hóa đơn lẻ cho các Đội Thuế liên xã, phường, thị trấn có địa bàn rộng, đi lại khó khăn, xa điểm thu của Kho bạc Nhà nước hoặc Ngân hàng do Kho bạc Nhà nước uỷ nhiệm thu để bán cho các hộ, cá nhân kinh doanh có nhu cầu mua hóa đơn lẻ.
- Đội Thuế liên xã, phường, thị trấn nhận và kiểm tra hồ sơ mua hóa đơn lẻ (Đơn đề nghị mua hóa đơn lẻ, Giấy Chứng minh nhân dân của người trực tiếp đến mua hóa đơn, hợp đồng hoặc các chứng từ mua bán...), hướng dẫn người đề nghị mua hóa đơn lẻ lập hóa đơn; giao liên 1, liên 2 cho người đề nghị mua hóa đơn lẻ và lưu liên 3 tại cơ quan Thuế.
- Ghi Sổ theo dõi mua hóa đơn lẻ ST14/AC;
- Cuối năm, chuyển giao hồ sơ bán hóa đơn lẻ (Đơn đề nghị mua hóa đơn lẻ và các chứng từ mua bán, quyển hóa đơn bán lẻ và quyển biên lai thuế đã sử dụng hết để thu thuế đối với các trường hợp bán lẻ hóa đơn) cho Bộ phận Lưu trữ của Chi cục Thuế.
- Cuối mỗi tháng, Bộ phận được giao nhiệm vụ bán hóa đơn lẻ (Bộ phận thực hiện cơ chế “Một cửa”/Đội Thuế liên, xã, phường, thị trấn) căn cứ doanh số trên hóa đơn của từng hộ, cá nhân kinh doanh mua hóa đơn lẻ, được tổng hợp từ Sổ theo dõi bán hóa đơn lẻ (mẫu số ST14/AC) để lập và chuyển bảng kê các hộ, cá nhân kinh doanh có doanh số trên hóa đơn vượt doanh số khoán cho Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tin học để tính thuế theo quy định đối với phần doanh thu cao hơn doanh thu khoán.
- Đội Thuế liên xã, phường, thị trấn được sử dụng biên lai thu thuế để thu các khoản thuế đối với phần doanh thu cao hơn doanh thu khoán của người đề nghị mua hóa đơn lẻ theo thông báo nộp thuế do Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tin học xác định và nộp toàn bộ số tiền thuế thu được vào Kho bạc Nhà nước theo quy định.
7. Quản lý tình hình bán hóa đơn lẻ:
- Các thông tin về người nộp thuế (tên, địa chỉ, mã số thuế) và hóa đơn (ký hiệu, số thứ tự, ngày lập hóa đơn, doanh thu trên hóa đơn, doanh thu khoán) do Bộ phận được giao nhiệm vụ bán hóa đơn lẻ ghi đầy đủ (hoặc nhập vào chương trình Quản lý hóa đơn) vào Sổ theo dõi bán hóa đơn lẻ (mẫu số ST14/AC).
Chương trình Quản lý hóa đơn hỗ trợ lập Bảng kê doanh số trên hóa đơn của từng hộ, cá nhân kinh doanh có sử dụng hóa đơn lẻ.
- Bộ phận được giao nhiệm vụ bán hóa đơn lẻ thực hiện lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (để bán lẻ) theo thời hạn quy định cho Bộ phận Ấn chỉ theo mẫu BC26/AC.
- Các hộ, cá nhân kinh doanh mua hóa đơn lẻ không phải lập báo cáo BC26/AC.
Tổng cục Thuế hướng dẫn để các Cục Thuế biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có đề xuất hoặc vướng mắc, đề nghị các Cục Thuế phản ảnh về Tổng cục Thuế để có bổ sung, sửa đổi kịp thời./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
.........., ngày ....... tháng ....... năm 20....
Kính gửi: Chi cục Thuế quận (huyện).....................................................
Họ, tên chủ hộ, cá nhân kinh doanh:........................................................................................ ............................................................................................................................................ Địa chỉ:................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Mã số thuế:........................................................................................................................... Doanh số khoán trong tháng (đ):.............................................................................................. |
Họ, tên người nhận hóa đơn (Trường hợp là người được chủ hộ kinh doanh ủy quyền bằng giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật):.................................................................................... |
Số Giấy chứng minh nhân dân của chủ hộ, cá nhân kinh doanh (hoặc người được ủy quyền):..... ............................................................................................................................................ Ngày cấp: ....../...../................. Nơi cấp:................................................................................. |
Họ, tên người mua hàng hoá, dịch vụ:...................................................................................... Địa chỉ:................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Mã số thuế:........................................................................................................................... |
Hợp đồng mua bán (hoặc giấy mua bán, chứng từ khác.....) số: ........................................ ngày ......./......./.......... (nếu có) |
STT | Tên hàng hoá, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Tiền bán hàng hoá, dịch vụ (đ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiền bán hàng hoá, dịch vụ: ................................. Số tiền viết bằng chữ:....................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... |
Là hộ, cá nhân kinh doanh có nhu cầu sử dụng hóa đơn lẻ, chúng tôi xin cam kết: Các kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Chủ hộ, cá nhân kinh doanh |
CỤC THUẾ ......
CHI CỤC THUẾ ....
Hộ, cá nhân kinh doanh:.........................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Mã số thuế:...........................................................................................................................
Đơn đề nghị: Ngày, tháng | Hóa đơn bán lẻ, mẫu số: 02GTTT3/001 | Doanh số trên hóa đơn (đ) | ||
Ký hiệu | Số | Ngày lập | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Công văn 14733/BTC-QLCS năm 2013 về bán hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 650/TCT-CS năm 2012 về bán hóa đơn lẻ cho hộ, cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 275/TCT-CS năm 2019 về hóa đơn đối với hộ, cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 15364/BTC-TCT hướng dẫn quá trình thực hiện Nghị định 51/2010/NĐ-CP và Thông tư 153/2010/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 14733/BTC-QLCS năm 2013 về bán hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 650/TCT-CS năm 2012 về bán hóa đơn lẻ cho hộ, cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 275/TCT-CS năm 2019 về hóa đơn đối với hộ, cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2025/TCT-TVQT về thủ tục bán hóa đơn lẻ cho hộ, cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2025/TCT-TVQT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/06/2011
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Trần Văn Phu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/06/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực