Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2020/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa.
Trả lời công văn số 1873/HQTH-NV ngày 17/12/2018 của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa báo cáo vướng mắc nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phục vụ hoạt động sản xuất của Dự án Liên hợp lọc hóa dầu Nghi Sơn của Công ty TNHH Lọc hóa dầu Nghi Sơn (NSRP), Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Điều 15, Điều 16 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13; điểm 55 phụ lục II Ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ thì khu kinh tế thuộc địa bàn đặc biệt ưu đãi đầu tư;
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13, Điều 3 Nghị định 118/2014/NĐ-CP;
Căn cứ khoản 6, khoản 9 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11, khoản 6, khoản 14 Điều 12 Nghị định 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 Chính phủ;
Căn cứ khoản 11, khoản 13 Điều 16, khoản 1 Điều 21 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, khoản 1 Điều 39 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ;
Căn cứ quy định tại điểm 4 Điều 1 Thỏa thuận Bảo lãnh và Cam kết của Chính phủ (GGU) ngày 15/01/2013 quy định: “Ngày vận hành thương mại nghĩa là ngày nhà máy lọc dầu do NSRP xây dựng và vận hành đạt được ngày nghiệm thu ban đầu theo các hợp đồng xây dựng liên quan”.
Căn cứ Điều 5 Phụ lục B bản GGU quy định: “NSRP được miễn thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư xây dựng mà trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để tạo tài sản cố định của NSRP.
Ưu đãi miễn thuế nhập khẩu nêu trên cũng sẽ áp dụng đối với các máy móc, thiết bị, vật tư xây dựng nhập khẩu mà trong nước có thể sản xuất được nhập khẩu để tạo tài sản cố định của NSRP nhưng theo đánh giá của NSRP chưa đáp ứng quy cách hoặc chưa phù hợp cho Dự án NSRP, theo Danh mục đăng ký được Chính phủ (thông qua Bộ Công Thương) chấp thuận bằng văn bản”.
Căn cứ quy định tại Điều 8 Phụ lục B bản GGU quy định: Kể từ ngày vận hành thương mại, NSRP được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm đối với nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện và bán thành phẩm mà trong nước chưa sản xuất được hoặc đã sản xuất được nhưng theo đánh giá của NSRP, chưa đáp ứng quy cách yêu cầu của dự án NSRP.
1. Đối với vướng mắc nêu tại điểm 1, điểm 2 công văn 1873/HQTH-NV
Căn cứ quy định nêu trên, Công ty TNHH Lọc hóa dầu Nghi Sơn được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm (kể từ ngày vận hành thương mại) đối với nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện và bán thành phẩm theo quy định tại Điều 8 Phụ lục B bản GGU để sản xuất mặt hàng xăng và để phục vụ cho phòng thí nghiệm của dự án. Trường hợp nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện và bán thành phẩm nhập khẩu hàng hóa phát sinh trước ngày vận hành thương mại hoặc quá 05 năm kể từ ngày vận hành thương mại thì không được miễn thuế nhập khẩu.
Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa yêu cầu Công ty TNHH Lọc hóa dầu Nghi Sơn xác định rõ ngày vận hành thương mại, có văn bản thông báo cho cơ quan hải quan làm cơ sở miễn thuế 05 năm đối với nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện và bán thành phẩm theo quy định tại Điều 8 Phụ lục B bản GGU.
2. Đối với vướng mắc nêu tại điểm 3 công văn 1873/HQTH-NV
Đối với nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện và bán thành phẩm nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được: Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa thực hiện miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 8 Phụ lục B bản GGU.
Đối với nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện và bán thành phẩm nhập khẩu đã sản xuất được nhưng theo đánh giá của NSRP chưa đáp ứng quy cách yêu cầu của dự án NSRP quy định tại Điều 8 Phụ lục B bản GGU: Bộ Tài chính có công văn số 4003/BTC-TCHQ ngày 4/4/2019 báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện Thỏa thuận bảo lãnh và cam kết của Chính phủ và sẽ có văn bản hướng dẫn thực hiện sau khi nhận được ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 4154/TCHQ-KTTT về việc xin miễn giảm thuế xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 3574/BTC-CST năm 2014 hướng dẫn thực hiện việc miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với vàng nguyên liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 8170/BTC-CST năm 2016 về miễn thuế xuất nhập khẩu nhựa được tái chế từ chất thải nguy hại do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2294/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 2705/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế nhập khẩu đối với gói thiết bị nhận tài trợ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 8444/TXNK-PL năm 2020 về miễn thuế xuất khẩu trầm hương được tạo ra từ cây dó bầu trồng do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 2Công văn số 4154/TCHQ-KTTT về việc xin miễn giảm thuế xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 4Công văn 3574/BTC-CST năm 2014 hướng dẫn thực hiện việc miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với vàng nguyên liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Đầu tư 2014
- 6Nghị định 118/2014/NĐ-CP về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
- 7Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 8Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 9Công văn 8170/BTC-CST năm 2016 về miễn thuế xuất nhập khẩu nhựa được tái chế từ chất thải nguy hại do Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 11Công văn 2294/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 2705/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế nhập khẩu đối với gói thiết bị nhận tài trợ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 8444/TXNK-PL năm 2020 về miễn thuế xuất khẩu trầm hương được tạo ra từ cây dó bầu trồng do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
Công văn 2020/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2020/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/04/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra