- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20153/CT-HTr | Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH HOKUYO PRECISION Việt Nam
(Địa chỉ: Lô 42-2 khu công nghiệp Quang Minh, H. Mê Linh, TP. Hà Nội.
MST: 2500242226)
Trả lời công văn số 2015-002/CV-HPV ngày 04/03/2015 của Công ty hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt nam.
+ Tại Khoản 1, Điều 1 quy định đối tượng áp dụng:
“1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”
+ Tại Điều 6, Điều 7 quy định đối tượng chịu thuế GTGT, thu nhập chịu thuế TNDN.
- Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ quy định
+ Tại Tiết d, Khoản 3, Điều 10 quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh:
“d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.”
+ Tại Tiết a, Khoản 3, Điều 20 quy định:
“3. Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu
a) Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.
Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài.”
+ Tại Khoản 2, Điều 26 quy định thời hạn nộp thuế:
“2. Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác...”
+ Tại Khoản 2, Điều 34 quy định về việc xác định tiền chậm nộp tiền thuế:
“2. Xác định tiền chậm nộp tiền thuế
a) Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 01/7/2013 thì tiền chậm nộp được tính như sau:
0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thứ 90 (chín mươi);
0,07% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp kể từ ngày chậm nộp thứ 91 (chín mươi mốt) trở đi...”
- Căn cứ Khoản 9, Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
“9. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 34 như sau:
2. Xác định tiền chậm nộp tiền thuế
a) Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 01/01/2015 thì tiền chậm nộp được tính theo mức 0,05% số tiền thuế chậm nộp tính trên mỗi ngày chậm nộp.
b) Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh trước ngày 01/01/2015 nhưng sau ngày 01/01/2015 vẫn chưa nộp thì tính như sau: trước ngày 01/01/2015 tính phạt chậm nộp, tiền chậm nộp theo quy định tại Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13, từ ngày 01/01/2015 tính tiền chậm nộp theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH HOKUYO PRECISION Việt Nam có ký hợp đồng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật với Công ty TNHH HOKUYO PRECISION tại Nhật Bản là tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam (gọi tắt là nhà thầu nước ngoài), theo quy định tại hợp đồng, ngoài phí dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật Công ty TNHH HOKUYO PRECISION Việt Nam phải thanh toán tiền thuê khách sạn, tiền vé máy bay, chi phí đi lại... của các chuyên gia Nhật Bản sang làm việc tại Việt Nam cho Công ty mẹ thì các khoản chi phí này thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu theo quy định. Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế, nộp thay thuế nhà thầu nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 nêu trên.
Trường hợp Công ty chưa thực hiện khấu trừ nộp thay thuế GTGT, thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài thì ngoài số tiền thuế phải nộp thay nhà thầu nước ngoài, Công ty phải tính tiền chậm nộp tiền thuế theo quy định. Đối với khoản tiền thuế chậm nộp phát sinh trước ngày 01/01/2015 thì tiền chậm nộp được tính theo quy định tại Khoản 2, Điều 34 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính nêu trên. Từ ngày 01/01/2015 đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh thì tiền chậm nộp được tính theo mức 0,05% số tiền thuế chậm nộp tính trên mỗi ngày chậm nộp theo quy định tại Khoản 9, Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Đề nghị Công ty liên hệ với phòng kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn, giải quyết cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 63465/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 19813/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế Giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 20385/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 21998/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 84291/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 6Công văn 63465/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 19813/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế Giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 20385/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 21998/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 84291/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 20153/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 20153/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/04/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Thái Dũng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực