BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2015/LĐTBXH-PCTNXH | Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2011 |
Kính gửi: | - Ban Chỉ đạo phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm các Bộ, ngành, đoàn thể; |
Ngày 10 tháng 5 năm 2011, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 679/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động phòng, chống mại dâm giai đoạn 2011-2015. Để kịp thời triển khai Chương trình này, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Cơ quan Thường trực về phòng, chống mại dâm của Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm đề nghị Ban Chỉ đạo phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm các Bộ, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Xây dựng Kế hoạch phòng, chống mại dâm giai đoạn 2011-2015 và Kế hoạch năm 2011
Căn cứ mục tiêu, phạm vi và nội dung của Chương trình hành động phòng, chống mại dâm giai đoạn 2011-2015 đã được Thủ tướng phê duyệt, khung kế hoạch thực hiện Chương trình (Phụ lục kèm theo Công văn này), trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành; thực trạng tình hình tệ nạn mại dâm và công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm của địa phương chỉ đạo Thường trực Ban chỉ đạo phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm các Bộ, ngành, đoàn thể, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng Kế hoạch phòng, chống mại dâm giai đoạn 2011-2015 và năm 2011 với các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể, giải pháp, nội dung hoạt động phù hợp, nguồn kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện kế hoạch. Kế hoạch phòng, chống mại dâm giai đoạn 2011-2015 và năm 2011 gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 20 tháng 7 năm 2011.
a) Nội dung Kế hoạch phòng, chống mại dâm giai đoạn 2011 - 2015 tập trung vào các nhiệm vụ chủ yếu sau:
Đối với các Bộ, ngành Trung ương:
- Tiếp tục rà soát, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm theo chức năng, nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ phân công trong công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về mại dâm và phòng, chống tệ nạn mại dâm thông qua việc xây dựng các chương trình, tổ chức các chiến dịch truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng; xây dựng công cụ truyền thông, thiết lập mạng lưới cộng tác viên...; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát nhằm phòng ngừa đối tượng sử dụng các phương tiện thông tin trong việc tổ chức, môi giới mại dâm.
- Tăng cường chỉ đạo công tác kiểm tra, thanh tra, triệt phá ổ nhóm hoạt động mại dâm. Xây dựng các mô hình tại cộng đồng nhằm hỗ trợ giúp đỡ người bán dâm trong phòng, chống HIV/AIDS và tái hòa nhập cộng đồng.
- Nghiên cứu xây dựng thống nhất Bộ chỉ số đánh giá, giám sát chương trình phòng, chống tệ nạn mại dâm; xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê, chế độ báo cáo định kỳ về công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm; tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát về tệ nạn mại dâm.
Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Tổ chức tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phòng, chống mại dâm; nếp sống văn minh, hành vi tình dục lành mạnh, an toàn trong toàn xã hội; xây dựng mô hình truyền thông ở các địa bàn trọng điểm.
- Tổ chức nắm tình hình, điều tra cơ bản về địa bàn, đối tượng tổ chức hoạt động mại dâm; đấu tranh các chuyên án về tội phạm liên quan đến hoạt động mại dâm đặc biệt đối với các vụ án liên quan đến mại dâm trẻ em.
- Tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực về công tác thanh tra, kiểm tra cho thanh tra lao động, thanh tra văn hóa, công an, thành viên của Đội kiểm tra liên ngành về phòng, chống mại dâm các cấp; tăng cường thanh tra, kiểm tra hoạt động của các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm.
- Thí điểm xây dựng mô hình phòng ngừa, trợ giúp làm giảm tổn thương, phòng, chống lây nhiễm HIV tại cộng đồng. Xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh, không có tệ nạn mại dâm; phòng ngừa và giảm thiểu tác hại của tệ nạn mại dâm đối với đời sống xã hội
- Đào tạo, nâng cao năng lực cho cơ quan chuyên trách phòng, chống tệ nạn xã hội trong việc tham mưu, điều phối các hoạt động về phòng, chống tệ nạn mại dâm và giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy của hệ thống các cơ quan chuyên trách về phòng, chống tệ nạn xã hội; củng cố Đội kiểm tra liên ngành về phòng, chống tệ nạn mại dâm tại các tỉnh, thành phố.
b) Một số nhiệm vụ trọng tâm về phòng, chống mại dâm cần tập trung chỉ đạo trong năm 2011:
- Nghiên cứu, bổ sung các quy định pháp luật về phòng ngừa và bảo vệ người chưa thành niên bị cưỡng bức bán dâm, bảo đảm phát hiện sớm và xử lý nghiêm các hành vi cưỡng bức bán dâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người chưa thành niên tái hòa nhập cộng đồng; nghiên cứu, bổ sung các quy định pháp luật, tạo hành lang pháp lý cho việc thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại, phòng, chống lây nhiễm HIV/AIDS trong pháp luật về phòng, chống mại dâm; đề xuất biện pháp phối hợp của các cơ quan liên quan trong quản lý, cấp, thu hồi giấy phép kinh doanh đối với các cơ sở lợi dụng hoạt động kinh doanh dịch vụ để tổ chức hoạt động mại dâm.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho nhân dân về phòng, chống mại dâm; nếp sống văn minh, hành vi tình dục lành mạnh, an toàn. Đặc biệt, cần tập trung tuyên truyền nhằm thống nhất nhận thức, huy động sự tham gia của toàn xã hội vào các hoạt động phòng ngừa, giảm hại, giảm phân biệt đối xử, hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho người bán dâm.
- Thí điểm xây dựng mô hình phòng ngừa, trợ giúp làm giảm tổn thương, phòng, chống lây nhiễm HIV tại cộng đồng.
- Rà soát, đánh giá thực trạng tình hình tệ nạn mại dâm tại địa phương để làm cơ sở thực tiễn cho việc xây dựng các hoạt động phòng, ngừa, đấu tranh chống mại dâm.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đấu tranh với các vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn mại dâm theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ phòng, chống mại dâm:
a) Các bộ, ngành, tổ chức đoàn thể Trung ương: hàng năm lập kế hoạch, ngân sách hoạt động phòng, chống tệ nạn mại dâm gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
Riêng năm 2011, đề nghị các đơn vị căn cứ vào kế hoạch đã được thủ trưởng đơn vị duyệt làm văn bản gửi Bộ Tài chính đề nghị cấp bổ sung kinh phí cho các hoạt động phòng, chống tệ nạn mại dâm.
b) Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động bố trí ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để đảm bảo thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ phòng, chống mại dâm trên địa bàn. Ưu tiên kinh phí thực hiện hoạt động phòng, chống mại dâm trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
Đối với các địa phương trọng điểm về tệ nạn mại dâm (theo Thông báo hàng năm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) nhưng chưa tự cân đối được ngân sách, ngoài việc lập dự toán kinh phí như quy định trên đây, căn cứ vào nội dung chi, mức chi, các nhiệm vụ được hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương (theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội), lập dự toán kinh phí trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (trong đó chi tiết cho từng đơn vị theo các nhiệm vụ mà đơn vị sẽ triển khai trong năm) gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, tổng hợp gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch - Đầu tư để xem xét, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ, trình Quốc hội quyết định để hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương, bảo đảm thực hiện được các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
3. Tổ chức thực hiện và thông tin, báo cáo:
Đề nghị Ban chỉ đạo phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm các Bộ, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo tổ chức triển khai công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm trong lĩnh vực, địa bàn quản lý và thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo, thống kê định kỳ về phòng, chống mại dâm.
Báo cáo định kỳ, báo cáo kết quả việc triển khai, thực hiện Kế hoạch 5 năm và hàng năm; tình hình bố trí, phân bổ kinh phí cho công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Số 12 - Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội) để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
KHUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Công văn số: 2015/LĐTBXH-PCTNXH ngày 23 tháng 6 năm 2011 của Bô Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Cơ quan thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||
1 | Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm |
|
|
|
1.1 | Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (pháp luật hình sự, hành chính) đối với các hành vi mại dâm, liên quan đến mại dâm. | 2011-2015 | Bộ LĐTBXH | Các Bộ, ngành liên quan |
1.2 | Nghiên cứu, bổ sung các quy định pháp luật về phòng ngừa và bảo vệ người chưa thành niên bị cưỡng bức bán dâm, bảo đảm phát hiện sớm và xử lý nghiêm các hành vi cưỡng bức bán dâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người chưa thành niên tái hòa nhập cộng đồng. | 2011-2013 | Bộ LĐTBXH, Bộ Tư pháp, Bộ Công an. | Các Bộ, ngành liên quan |
1.3 | Nghiên cứu, bổ sung các quy định pháp luật, tạo hành lang pháp lý cho việc thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại, phòng, chống lây nhiễm HIV/AIDS trong pháp luật về phòng, chống mại dâm, chú trọng đúng mức các yếu tố về văn hóa, phong tục tập quán, trình độ nhận thức. | 2011-2015 | Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế, Tư pháp | Bộ Tư pháp, các Bộ, ngành liên quan, các tổ chức Quốc tế |
1.4 | Nghiên cứu đề xuất biện pháp phối hợp của các cơ quan liên quan trong quản lý, cấp, thu hồi giấy phép kinh doanh đối với các cơ sở lợi dụng hoạt động kinh doanh dịch vụ để tổ chức hoạt động mại dâm. | 2011-2012 | Bộ LĐTBXH | Các bộ, ngành, địa phương, |
2 | Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức |
|
|
|
2.1 | Tổ chức các chiến dịch tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phòng, chống mại dâm trong toàn xã hội. | 2011-2015 | Bộ Thông tin và Truyền thông; các địa phương | Các địa phương, các tổ chức chính trị xã hội, đối tác Quốc tế |
2.2 | Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng (tổ chức sản xuất các sản phẩm truyền thông; thực hiện các chương trình, các đợt truyền thông ...). | 2011-2015 | Bộ Thông tin và Truyền thông; các địa phương | Các địa phương, các tổ chức chính trị xã hội, đối tác Quốc tế |
2.3 | Thiết lập mạng lưới cộng tác viên truyền thông về phòng, chống mại dâm. | 2011-2013 | ||
2.4 | Xây dựng bộ công cụ truyền thông về phòng, chống mại dâm; nếp sống văn minh, hành vi tình dục lành mạnh, an toàn: xây dựng giáo trình giảng dạy về nếp sống văn minh, hành vi tình dục lành mạnh, an toàn cho đội ngũ giảng viên (sách mỏng, tờ rơi, tranh áp phích, sổ tay cho tuyên truyền viên, lịch và các phóng sự, phim..). | 2011-2015 | Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch | Các địa phương, các tổ chức chính trị xã hội, đối tác Quốc tế |
2.5 | Xây dựng mô hình truyền thông về phòng, chống mại dâm; nếp sống văn minh, hành vi tình dục lành mạnh, an toàn ở các địa bàn trọng điểm. | 2011 -2015 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Các bộ, ngành liên quan, các địa phương |
2.6 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát nhằm phòng ngừa việc sử dụng các phương tiện thông tin trong hoạt động tổ chức mại dâm. | 2011-2015 | Bộ Công an | Các bộ, ngành liên quan, các địa phương |
3 | Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, triệt phá ổ nhóm hoạt động mại dâm |
|
|
|
3.1 | Tổ chức nắm tình hình, điều tra cơ bản về địa bàn, đối tượng tổ chức hoạt động mại dâm; tổ chức đấu tranh các chuyên án về hoạt động mại dâm đặc biệt đối với các vụ án liên quan đến mại dâm trẻ em. | 2011-2015 | Bộ Công an | Các cơ quan liên quan |
3.2 | Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ thực thi pháp luật trong phòng ngừa, đấu tranh chuyên án và điều tra, xét xử các vụ án liên quan đến mại dâm cho lực lượng công an, kiểm sát viên, thẩm phán các cấp. | 2012-2015 | Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Viện KSNDTC; Tòa án NDTC, địa phương | Các địa phương |
3.3 | Tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực về công tác thanh tra, kiểm tra cho thành viên của Đội kiểm tra liên ngành các cấp trong việc tổ chức kiểm tra hoạt động của các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thương mại dễ phát sinh tệ nạn mại dâm; thanh tra lao động, thanh tra chuyên ngành về văn hóa, lao động, công an, đội kiểm tra liên ngành phòng, chống tệ nạn mại dâm các cấp. | 2012-2015 | Bộ LĐTBXH; Bộ VHTTDL, Bộ Y tế | Các địa phương |
4 | Xây dựng các mô hình tại cộng đồng nhằm hỗ trợ giúp đỡ phụ nữ bán dâm trong phòng, chống HIV/AIDS và tái hòa nhập cộng đồng |
|
|
|
4.1 | Khảo sát, đánh giá các mô hình hiện có về giảm tổn thương, hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng, bảo vệ người chưa thành niên bị cưỡng bức bán dâm và bị bóc lột tình dục vì mục đích thương mại. | 2011 | Bộ LĐTBXH | Các bộ, ngành, địa phương |
4.2 | Nghiên cứu, xây dựng các chính sách nhằm tạo điều kiện cho các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức xã hội khác tham gia các hoạt động phòng ngừa, giảm hại, giảm phân biệt đối xử, hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho người bán dâm. | 2011-2012 | Bộ LĐTBXH, các địa phương | Các bộ, ngành, địa phương |
4.3 | Thí điểm xây dựng mô hình phòng ngừa, trợ giúp làm giảm tổn thương, phòng chống lây nhiễm HIV tại cộng đồng. | 2011-2012 | ||
4.4 | Nghiên cứu, xây dựng các cơ chế pháp lý, tài chính phù hợp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người bán dâm được dễ dàng tiếp cận với các dịch vụ can thiệp dự phòng, khám và điều trị HIV và các bệnh lây truyền qua đường tình dục, chương trình điều trị Methadone cho người bán dâm có sử dụng ma túy; chương trình sử dụng bao cao su đối với người bán dâm và người mua dâm; giúp đỡ người bán dâm giảm các tổn thương do bị lừa gạt, bạo lực bóc lột tình dục và tái hòa nhập cộng đồng. | 2011-2015 | Bộ LĐTBXH | Bộ Tư pháp, Bộ Y tế, Bộ Công an, Bộ Tài chính |
4.5 | Nghiên cứu, xây dựng thí điểm các mô hình cơ sở hỗ trợ người bán dâm tái hòa nhập cộng đồng. Các cơ sở này có chức năng cung cấp các dịch vụ tư vấn tâm lý, pháp lý, hỗ trợ khám chữa bệnh lây truyền qua đường tình dục và bệnh AIDS, giáo dục kỹ năng sống, trợ giúp tái hòa nhập cộng đồng. | 2012-2015 | Bộ LĐTBXH, các địa phương | Các Bộ, ngành, tổ chức chính trị xã hội, đối tác Quốc tế |
4.6 | Tổ chức các cuộc tập huấn, hội thảo, trao đổi kinh nghiệm trong quá trình xây dựng và thực hiện các mô hình trên. | 2011-2015 | Bộ LĐTBXH, các địa phương | Các Bộ, ngành, tổ chức chính trị xã hội, đối tác Quốc tế |
5 | Xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh, không có tệ nạn mại dâm; phòng ngừa và giảm thiểu tác hại của tệ nạn mại dâm đối với đời sống xã hội. |
|
|
|
5.1 | Thông tin giáo dục truyền thông về phòng ngừa, ngăn chặn và giảm thiểu tác hại liên quan đến tệ nạn mại dâm: hội thảo, tọa đàm, chia sẻ kinh nghiệm trong cộng đồng; tổ chức các chiến dịch lồng ghép với các chương trình khác liên quan; nói chuyện chuyên đề, câu lạc bộ; xây dựng và phát triển tài liệu truyền thông. | 2011-2015 |
| Các bộ, ngành liên quan |
5.2 | Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống chính sách an sinh xã hội, chú trọng phát triển hệ thống mạng lưới cung cấp các dịch vụ tư vấn, trợ giúp xã hội rộng khắp, nhất là ở cấp xã, phường nhằm huy động sự tham gia của các tổ chức, cộng đồng và các cá nhân trong công tác này. | 2011-2015 | Bộ LĐTBXH, các địa phương | Các địa phương, các tổ chức chính trị xã hội, đối tác Quốc tế |
5.3 | Hoàn thiện tổ chức và cơ chế chỉ đạo của Ban chỉ đạo cấp xã: kiện toàn ban chỉ đạo; xây dựng và hoàn thiện quy chế phối hợp trong ban chỉ đạo và các cơ sở sản xuất, dịch vụ, cơ sở trường học trên địa bàn; xây dựng các thiết chế cộng đồng liên quan đến phòng ngừa, giảm hại bởi tệ nạn mại dâm; giám sát, đánh giá định kỳ: xây dựng và đánh giá kế hoạch định kỳ. | 2011-2015 | Bộ LĐTBXH, các địa phương | Các bộ, ngành liên quan |
5.4 | Kiểm soát địa bàn: hoạt động kiểm tra liên ngành và xử lý pháp luật; thu nhập thông tin và báo cáo tình hình định kỳ về đối tượng, kết quả hoạt động; hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã và cán sự phòng, chống tệ nạn xã hội của địa bàn. |
| Bộ LĐTBXH, các địa phương | Các bộ, ngành liên quan |
5.5 | Thực hiện các chính sách xã hội: lồng ghép các chương trình kinh tế xã hội liên quan; hỗ trợ vốn tạo việc làm sau chữa trị và giáo dục; hỗ trợ học nghề và tìm kiếm việc làm cho đối tượng; xây dựng quỹ hỗ trợ xã hội. | 2011-2015 | Bộ LĐTBXH, các địa phương | Các bộ, ngành liên quan |
6 | Nâng cao năng lực và đánh giá, giám sát |
|
|
|
6.1 | Đào tạo, nâng cao năng lực cho cơ quan chuyên trách phòng, chống tệ nạn xã hội cấp tỉnh trong việc tham mưu, điều phối các hoạt động về phòng, chống tệ nạn mại dâm và giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình. | 2011 - 2013 | Bộ LĐTBXH, các địa phương | Các bộ, ngành liên quan |
6.2 | Đào tạo đội ngũ giảng viên chủ chốt cấp Trung ương và cấp tỉnh, tuyên truyền viên các xã có kiến thức và kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn về phòng, chống mại dâm; nếp sống văn minh, hành vi tình dục lành mạnh, an toàn; kiến thức về phòng ngừa HIV và các bệnh lây qua đường tình dục. | 2011 - 2015 | Bộ LĐTBXH, các địa phương | Các bộ, ngành liên quan |
6.3 | Kiện toàn tổ chức bộ máy của hệ thống các cơ quan chuyên trách về Phòng, chống tệ nạn xã hội; củng cố Đội kiểm tra liên ngành về phòng, chống tệ nạn mại dâm tại các tỉnh, thành phố. | 2011 - 2013 | Bộ LĐTBXH, các địa phương | Các bộ, ngành liên quan |
6.4 | Nghiên cứu xây dựng thống nhất Bộ chỉ số đánh giá, giám sát chương trình phòng, chống tệ nạn mại dâm. | 2011 - 2015 | Bộ LĐTBXH, các địa phương | Các bộ, ngành liên quan |
6.5 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về tệ nạn mại dâm và phòng, chống mại dâm: Nghiên cứu xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê, chế độ báo cáo định kỳ về công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm; tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát về tệ nạn mại dâm. | 2011 - 2015 | Bộ LĐTBXH, các địa phương | Các Bộ, ngành, tổ chức chính trị xã hội, đối tác Quốc tế |
6.6 | Thực hiện các nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu chuyên sâu, nghiên cứu đánh giá, các tác động của mại dâm trong phát triển kinh tế xã hội ở nước ta. Tiếp tục nghiên cứu các mô hình phòng chống mại dâm của các nước trong khu vực và trên thế giới. Học tập, áp dụng các mô hình hiệu quả trong phòng ngừa, chống mại dâm, đặc biệt là mại dâm trẻ em và vị thành niên. | 2011 - 2015 | Bộ LĐTBXH, các địa phương | Các Bộ, ngành, tổ chức chính trị xã hội, đối tác Quốc tế |
- 1Công văn số 3769/VPCP-VX ngày 09/07/2002 của Văn phòng Chính phủ về việc kiểm tra việc sử dụng tài chính và đánh giá hiệu qủa các chương trình phòng, chống AIDS và tệ nạn ma tuý và mại dâm
- 2Chỉ thị 136-NCPL thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ về phòng, chống và kiểm soát ma tuý; về ngăn chặn và chống tệ nạn mại dâm do Toà án nhân dân tối cao ban hành
- 3Công văn 1222/CP-VX của Chính phủ về việc tăng cường công tác phòng chống tệ nạn mại dâm
- 1Công văn số 3769/VPCP-VX ngày 09/07/2002 của Văn phòng Chính phủ về việc kiểm tra việc sử dụng tài chính và đánh giá hiệu qủa các chương trình phòng, chống AIDS và tệ nạn ma tuý và mại dâm
- 2Chỉ thị 136-NCPL thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ về phòng, chống và kiểm soát ma tuý; về ngăn chặn và chống tệ nạn mại dâm do Toà án nhân dân tối cao ban hành
- 3Công văn 1222/CP-VX của Chính phủ về việc tăng cường công tác phòng chống tệ nạn mại dâm
- 4Quyết định 679/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Chương trình hành động phòng, chống mại dâm giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 2015/LĐTBXH-PCTNXH triển khai Chương trình hành động của Chính phủ về phòng, chống mại dâm giai đoạn 2011-2015 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 2015/LĐTBXH-PCTNXH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/06/2011
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Trọng Đàm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/06/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực