BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 201/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2013 |
Kính gửi: | - Công ty TNHH NamYang International Việt Nam; |
Trả lời công văn số 201112-NY ngày 20/11/2012 của Công ty TNHH NamYang International Việt Nam và công văn số 1121/CV/XNK/12 ngày 21/11/2012 của Công ty TNHH Namyang Sông Mây vướng mắc về chính sách thuế, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Chính sách thuế đối với hàng hóa Công ty nhận lại từ doanh nghiệp chế xuất sau khi gia công:
Tại khoản 15 Điều 12 Nghị định 87/2010/NĐ-CP quy định: "Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước được miễn thuế nhập khẩu; trường hợp có sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài thì khi nhập khẩu vào thị trường trong nước chỉ phải nộp thuế nhập khẩu trên phần nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu cấu thành trong hàng hóa đó".
Do đó khi Công ty TNHH Namyang International Việt Nam và Công ty TNHH Namyang Sông Mây giao nguyên phụ liệu cho Công ty Namyang Delta (là doanh nghiệp chế xuất) gia công thì khi nhập khẩu hàng hóa trở lại nội địa sẽ được áp dụng quy định tại khoản 15 Điều 12 Nghị định 87/2010/NĐ-CP nêu trên.
2. Chính sách thuế đối với hàng hóa Công ty xuất trả lại nước ngoài:
Tại khoản 4 Điều 12 Nghị định 87/2010/NĐ-CP quy định: "Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài được miễn thuế nhập khẩu (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài được phép tiêu hủy tại Việt Nam theo quy định của pháp luật sau khi thanh lý, thanh khoản hợp đồng gia công) và khi xuất trả sản phẩm cho phía nước ngoài được miễn thuế xuất khẩu. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài để gia công cho phía Việt Nam được miễn thuế xuất khẩu, khi nhập khẩu trở lại được miễn thuế nhập khẩu trên phần trị giá của hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài để gia công theo hợp đồng".
Do đó khi Công ty TNHH Namyang International Việt Nam và Công ty TNHH Namyang Sông Mây xuất khẩu hàng hóa cho Công ty mẹ tại nước ngoài sẽ được áp dụng quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định 87/2010/NĐ-CP nêu trên.
3. Về căn cứ tính thuế, đề nghị Công ty nghiên cứu và thực hiện theo các quy định tại Mục 1, Phần V Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty TNHH NamYang International Việt Nam và Công ty TNHH Namyang Sông Mây biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4451/TCT-CS vướng mắc về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4706/TCT-CS vướng mắc về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 11/TCT-CS vướng mắc về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 299/TCT-CS về chính sách thuế đối với khoản thu từ lãi tiền cho vay do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1182/TCT-CS vướng mắc về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4504/TCHQ-TXNK năm 2013 hướng dẫn tiếp Công văn 4374/TCHQ-TXNK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 2019/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc chính sách thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 2Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4451/TCT-CS vướng mắc về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4706/TCT-CS vướng mắc về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 11/TCT-CS vướng mắc về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 299/TCT-CS về chính sách thuế đối với khoản thu từ lãi tiền cho vay do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1182/TCT-CS vướng mắc về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4504/TCHQ-TXNK năm 2013 hướng dẫn tiếp Công văn 4374/TCHQ-TXNK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 2019/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc chính sách thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 201/TCHQ-TXNK vướng mắc về chính sách thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 201/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/01/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lưu Mạnh Tưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực