- 1Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản
- 2Luật Thủy sản 2003
- 3Pháp lệnh giống vật nuôi năm 2004
- 4Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 5Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 6Quyết định 85/2008/QĐ-BNN về quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
UBND TỈNH SÓC TRĂNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 201/CV.NN | Sóc Trăng, ngày 19 tháng 03 năm 2009 |
Kính gửi: | Chi cục Thú y Sóc Trăng; Chi cục Nuôi trồng thủy sản Sóc Trăng; Thanh trở ra sở NN&PTNT Sóc Trăng. |
Căn cứ Luật Thủy sản 17/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004, và NĐ số 33/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y.
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004.
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
Căn cứ Quyết định số 85/2008/QĐ-BNN ngày 06/8/2008 của Bộ trưởng BNN về Ban hành Quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống Thủy sản.
Hiện nay toàn tỉnh có khoản 12 cơ sở sản xuất giống, 200 cơ sở kinh doanh giống thủy sản. Thời gian qua việc quản lý các cơ sở này còn nhiều bất cập do một số chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trong ngành còn trùng lập, chưa được cụ thể. Trong lúc chờ Bộ NN ban hành hướng dẫn về chức năng nhiệm vụ quản lý giống cụ thể cho từng đơn vị, nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước hiệu quả và hạn chế chồng chéo đối với các cơ sở sản xuất và kinh doanh giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, Giám đốc sở NN&PTNT Sóc Trăng phân công nhiệm vụ cho các đơn vị chức năng trong ngành như sau:
1. Chi cục Thú y:
- Tổ chức kiểm dịch giống thủy sản lưu thông qua tỉnh. (Bảo đảm tất cả lượng giống vào tỉnh hoặc lưu thông qua tỉnh đều được kê khai kiểm dịch; Thông báo các quy định về kiểm dịch giống cho toàn bộ các chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, các nhà cung cấp giống vào tỉnh hoặc lưu thông qua tỉnh).
- Kiểm dịch mầm bệnh, dịch bệnh các giống thủy sản trước khi xuất xưởng khỏi nơi sản xuất.
- Kiểm tra và chứng nhận đạt quy chuẩn vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất giống thủy sản.
- Thẩm định điều kiện an toàn dịch bệnh đối với các cơ sở sản xuất giống thủy sản.
2. Chi cục Nuôi trồng Thủy sản:
- Đề xuất xây dựng chính sách, chương trình phát triển giống thủy sản tại địa phương.
- Tham mưu giúp sở chỉ đạo thực hiện Chương trình giống thủy sản; quản lý chất lượng giống thủy sản, giám sát, kiểm tra khảo nghiệm, kiểm nghiệm giống thủy sản mới.
- Xác nhận công bố chất lượng: Tổ chức kiểm tra chất lượng giống thủy sản ở các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống trên địa bàn tỉnh (tiêu chuẩn trại giống, điều kiện sản xuất giống, tiêu chuẩn giống bố mẹ, kiểm soát bệnh giống thủy sản trước khi xuất trại, buộc phải có giấy kiểm dịch hoặc giấy chứng nhận kê khai kiểm dịch do cơ quan thú y tỉnh cấp thì mới cấp giấy chứng nhận chất lượng giống).
- Hướng dẫn người sản xuất ghi nhãn hàng hóa (thực hiện theo NĐ 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa).
- Hướng dẫn thực hiện các quy chuẩn quốc gia về giống thủy sản; qui trình quy phạm, kỹ thuật công nghệ về giống thủy sản được phép sản xuất, kinh doanh; di giống, thuần hóa giống, bảo tồn, chọn giống…
- Thẩm định, kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống thủy sản đối với các đại lý kinh doanh giống (căn cứ điều 11 NĐ 59/NĐ-CP ngày 04/5/2005, quy định số 14/QĐ-STS ngày 09/01/2007 của Sở TS nay là sở NN&PTNT).
3. Thanh tra sở:
Thanh tra sở xây dựng kế hoạch thanh tra định kỳ, đột xuất hoặc kế hoạch phối hợp với các đơn vị chức năng liên quan tiến hành thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh doanh giống thủy sản trên toàn tỉnh, tập trung các nội dung: Điều kiện của các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản; Thực hiện quy trình kỹ thuật bắt buộc áp dụng; Nguồn giống bố mẹ được dùng để sinh sản nhân tạo; Sử dụng đàn giống bố mẹ để sản xuất giống thương phẩm; Phương pháp sản xuất giống; Chất lượng giống sản xuất; Nhãn mác: chấp hành các quy định về vệ sinh thý y, môi trường, kiểm dịch…. Kiểm tra các đơn thư tố cáo của khách hàng có liên quan đến sản xuất giống tại địa phương.
Các đơn vị tiến hành triển khai thực hiện, hàng tháng báo cáo về sở.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
- 1Công văn 139/CN-GSN hướng dẫn quản lý lợn đực giống và thức ăn chăn nuôi năm 2015 do Cục Chăn nuôi ban hành
- 2Quyết định 120/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh giống thủy sản; việc thuê, sử dụng cơ sở hạ tầng trong khu sản xuất tập trung được hình thành từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản
- 2Nghị định 89/2006/NĐ-CP về nhãn hàng hoá
- 3Luật Thủy sản 2003
- 4Pháp lệnh giống vật nuôi năm 2004
- 5Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 6Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 7Quyết định 85/2008/QĐ-BNN về quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quy định 14/QĐ-STS năm 2007 về điều kiện đăng ký hoạt động sản xuất kinh doanh giống thủy sản do Sở Thủy Sản tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 9Công văn 139/CN-GSN hướng dẫn quản lý lợn đực giống và thức ăn chăn nuôi năm 2015 do Cục Chăn nuôi ban hành
- 10Quyết định 120/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh giống thủy sản; việc thuê, sử dụng cơ sở hạ tầng trong khu sản xuất tập trung được hình thành từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Công văn 201/CV.NN Qui định tạm thời về công tác quản lý giống và cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Sóc Trăng ban hành
- Số hiệu: 201/CV.NN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/03/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Trương Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực