- 1Nghị định 11/2014/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- 2Thông tư 14/2014/TT-BKHCN về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Luật thống kê 2015
- 4Thông tư 15/2018/TT-BKHCN quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2005/BKHCN-TTKHCN | Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin KH&CN; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ KH&CN; Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thực hiện chế độ báo cáo thống kê KH&CN, những năm qua Bộ Khoa học và Công nghệ đã phối hợp với một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhiệm vụ KH&CN các cấp để phục vụ công tác quản lý và nghiên cứu. Mặc dù, hàng năm Bộ Khoa học và Công nghệ gửi Công văn đôn đốc thực hiện nhưng vẫn còn một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chưa thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các quy định về đăng ký, giao nộp, cung cấp, cập nhật thông tin về nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước và chưa thực hiện chế độ báo cáo thống kê KH&CN theo quy định (Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Công văn này). Để nâng cao hiệu quả quản lý KH&CN nói chung, nhiệm vụ KH&CN nói riêng, Bộ Khoa học và Công nghệ trân trọng đề nghị Quý cơ quan chỉ đạo đơn vị chức năng trực thuộc thực hiện nghiêm túc các quy định sau đây:
1. Cung cấp, cập nhật thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Cung cấp danh mục nhiệm vụ KH&CN đã được phê duyệt
Hiện nay, tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin KH&CN tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã được Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia (trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ) cấp tài khoản để khai thác và cập nhật thông tin nhiệm vụ KH&CN vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN. Để phục vụ công tác tra cứu tránh trùng lặp trong hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đề nghị Quý cơ quan cung cấp danh mục nhiệm vụ KH&CN thuộc thẩm quyền quản lý đã được phê duyệt của năm 2022 và năm 2023 theo biểu mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Công văn này.
b) Đăng ký và giao nộp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Đề nghị rà soát danh mục nhiệm vụ KH&CN đã được phê duyệt hằng năm và đôn đốc, yêu cầu các tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN các tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện trách nhiệm đăng ký, giao nộp đầy đủ báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN; đồng thời cập nhật và gửi thông tin về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia theo quy định.
c) Nộp báo cáo ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Thông tin về các kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN sau khi nghiệm thu chính thức đã được đưa vào ứng dụng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội là thước đo hiệu quả đầu tư của Nhà nước dành cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Đề nghị Quý cơ quan chỉ đạo, yêu cầu các tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN thực hiện báo cáo ứng dụng kết quả nhiệm vụ KH&CN theo biểu mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Công văn này, gửi về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia theo quy định.
2. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ
Theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 3 Thông tư số 15/2018/TT- BKHCN, các tỉnh Gia Lai, Hà Nam, Lâm Đồng chưa thực hiện chế độ báo cáo thống kê KH&CN, riêng tỉnh Vĩnh Phúc không thực hiện từ năm 2019. Việc này dẫn đến khó khăn trong công tác quản lý cũng như việc tổng hợp số liệu báo cáo thống kê ngành KH&CN để phục vụ báo cáo thống kê cấp quốc gia theo quy định của Luật Thống kê. Đề nghị Quý cơ quan chỉ đạo đơn vị được giao nhiệm vụ thống kê KH&CN thực hiện đầy đủ, nghiêm túc chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN theo quy định.
Bộ Khoa học và Công nghệ trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý cơ quan. Mọi thông tin, báo cáo xin gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, số 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội; số điện thoại (024) 38257039, (024) 39349126; email: quanly@vista.gov.vn) trước ngày 15/7/2023./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY ĐỊNH THU THẬP THÔNG TIN VỀ NHIỆM VỤ KH&CN NĂM 2022 VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH KH&CN NĂM 2023
(Kèm theo Công văn số 2005/BKHCN-TTKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT | Đơn vị | Thu thập thông tin về nhiệm vụ KH&CN | Thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN | ||||
Đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (dạng quyển) | Cập nhật thông tin vào CSDL quốc gia về KH&CN | ||||||
Đăng ký, giao nộp nhiệm vụ Cấp Quốc gia | Giao nộp nhiệm vụ Cấp Tỉnh | Nhiệm vụ đang tiến hành | Kết quả thực hiện nhiệm vụ | Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1. | Tp. Cần Thơ | (-) | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
2. | Tp. Đà Nẵng | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện |
3. | Tp. Hải Phòng | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
4. | Tp. Hà Nội | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
5. | Tp. Hồ Chí Minh | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện |
6. | An Giang | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
7. | Bà Rịa - Vũng Tàu | (-) | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
8. | Bắc Giang | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
9. | Bắc Kạn | (-) | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
10. | Bạc Liêu | (-) | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện |
11. | Bắc Ninh | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
12. | Bến Tre | (-) | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
13. | Bình Định | (-) | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
14. | Bình Dương | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
15. | Bình Phước | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện |
16. | Bình Thuận | (-) | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
17. | Cà Mau | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
18. | Cao Bằng | (-) | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện |
19. | Đắk Lắk | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
20. | Đắk Nông | (-) | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
21. | Điện Biên | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
22. | Đồng Nai | (-) | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
23. | Đồng Tháp | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
24. | Gia Lai | (-) | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện |
25. | Hà Giang | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
26. | Hà Nam | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện |
27. | Hà Tĩnh | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
28. | Hải Dương | (-) | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
29. | Hậu Giang | (-) | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
30. | Hòa Bình | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
31. | Hưng Yên | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
32. | Khánh Hòa | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
33. | Kiên Giang | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện |
34. | Kon Tum | (-) | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
| Đã thực hiện |
35. | Lai Châu | (-) | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
36. | Lâm Đồng | (-) | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện |
37. | Lạng Sơn | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
38. | Lào Cai | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
39. | Long An | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện |
40. | Nam Định | (-) | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
41. | Nghệ An | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện |
42. | Ninh Bình | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
43. | Ninh Thuận | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
44. | Phú Thọ | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
45. | Phú Yên | (-) | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện |
46. | Quảng Bình | (-) | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
47. | Quảng Nam | (-) | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
48. | Quảng Ngãi | (-) | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
49. | Quảng Ninh | (-) | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
50. | Quảng Trị | (-) | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện |
51. | Sóc Trăng | (-) | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
52. | Sơn La | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
53. | Tây Ninh | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
54. | Thái Bình | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
55. | Thái Nguyên | (-) | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
56. | Thanh Hóa | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện |
57. | Thừa Thiên Huế | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện |
58. | Tiền Giang | (-) | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện |
59. | Trà Vinh | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
60. | Tuyên Quang | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện |
61. | Vĩnh Long | (-) | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
62. | Vĩnh Phúc | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện |
63. | Yên Bái | (-) | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BIỂU MẪU CUNG CẤP DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH
(Kèm theo Công văn số 2005/BKHCN-TTKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT | Tên nhiệm vụ | Cấp quản lý | Mục tiêu | Thời gian thực hiện | |
Bắt đầu | Kết thúc | ||||
I | DANH MỤC NHIỆM VỤ KH&CN ĐẪ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT NĂM 2022 | ||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | DANH MỤC NHIỆM VỤ KH&CN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT NĂM 2023 | ||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ………, ngày …… tháng …… năm …… |
VỀ ỨNG DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ:....................................................................................................……..
..................................................................................................................................……..
..................................................................................................................................………
1.2. Cấp quản lý nhiệm vụ: □ Quốc gia □ Bộ □ Tỉnh □ Cơ sở
1.3. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
□ Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:
..................................................................................................................................………
..................................................................................................................................………
..................................................................................................................................………
1.5. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ:.........................................................................………
1.6. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày ... tháng ... năm...............
1.7. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: ............
Ngày cấp: .................... Cơ quan cấp: ..................................................................
1.8. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: .......................
..................................................................................................................................………
1.9. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
..................................................................................................................................………
..................................................................................................................................………
..................................................................................................................................………
1.10. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
..................................................................................................................................………
..................................................................................................................................………
..................................................................................................................................………
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tuỳ theo loại hình nhiệm vụ tại mục 1.3)
• Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?:
(đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
□ Khoa học tự nhiên □ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
□ Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN □ Phát triển công nghệ mới
□ Cơ sở để hình thành Đề án KH □ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức khác: ...................................
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước:
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế:
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...): .......................................………
..................................................................................................................................………
..................................................................................................................................………
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): ...............................………
..................................................................................................................................………
• Áp dụng đối với Đề án khoa học
2.1. Kết quả của đề án được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?
(đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp):
□ Khoa học tự nhiên □ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
□ Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề án khoa học được sử dụng để hình thành cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật nào? (có thể nêu cụ thể những quyết định, văn bản quy phạm pháp luật được xây dựng, ban hành dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn do đề án nghiên cứu được):........................................................................................................................………
..................................................................................................................................………
• Áp dụng đối với Dự án sản xuất thử nghiệm
2.1. Địa chỉ/Cơ sở mà kết quả của Dự án được áp dụng vào thực tế hoặc nhân rộng áp dụng (có áp dụng thêm hoặc chuyển giao mô hình, giải pháp cho địa phương/đơn vị/cơ sở khác không? ,....):
..................................................................................................................................………
..................................................................................................................................………
2.2. Hiệu quả của việc áp dụng, nhân rộng mô hình, giải pháp:
..................................................................................................................................………
..................................................................................................................................………
2.3. Hình thức nhân rộng, chuyển giao kết quả của Dự án:
..................................................................................................................................………
..................................................................................................................................………
• Áp dụng đối với Dự án khoa học và công nghệ
2.1. Quy mô hoặc sự phát triển của sản phẩm, quy trình công nghệ dựa từ kết quả của Dự án khoa học và công nghệ:
..................................................................................................................................………
..................................................................................................................................………
2.2. Hiệu quả kinh tế của Dự án:
..................................................................................................................................………
..................................................................................................................................………
| XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC BÁO CÁO KẾT QUẢ |
- 1Thông tư 06/2022/TT-BKHCN về định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Công văn 1721/BKHCN-TTKHCN năm 2022 thực hiện các quy định về thông tin, thống kê khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Công văn 1722/BKHCN-TTKHCN năm 2022 thực hiện các quy định về thông tin, thống kê khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Nghị định 11/2014/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- 2Thông tư 14/2014/TT-BKHCN về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Luật thống kê 2015
- 4Thông tư 15/2018/TT-BKHCN quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Thông tư 06/2022/TT-BKHCN về định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Công văn 1721/BKHCN-TTKHCN năm 2022 thực hiện các quy định về thông tin, thống kê khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Công văn 1722/BKHCN-TTKHCN năm 2022 thực hiện các quy định về thông tin, thống kê khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Công văn 2005/BKHCN-TTKHCN năm 2023 thực hiện quy định về thông tin, thống kê Khoa học và Công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 2005/BKHCN-TTKHCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/06/2023
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Lê Xuân Định
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực