Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 1924/TCT-CS
V/v chính sách thuế TNDN đối với hoạt động thuê dàn khoan và hướng dẫn xử phạt với trường hợp chậm nộp thuế

Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2010

 

Kính gửi: Văn phòng Điều hành Nhà thầu Công ty Petronas Carigali Overseas Snd.Bhd

Trả lời công văn số PCOSB/04-2010/CV/TNDN ngày 11/04/2010 của Văn phòng Điều hành công ty Petronas Carigali Overseas Snd.Bhd (PCOSB) về việc thuế TNDN đối với hoạt động thuê dàn khoan và hướng dẫn xử phạt với trường hợp chậm nộp thuế của Công ty. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về việc thuế TNDN đối với hoạt động thuê dàn khoan:

Tại Điểm 7, Mục IV, Phần A Thông tư 05/2005/TT-BTC ngày 11/01/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam quy định: "Tiền bản quyền là Khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ (bao gồm: các Khoản tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao quyền tác giả và quyền chủ sở hữu tác phẩm; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; chuyển giao công nghệ); bao gồm cả việc chuyển giao quyền sử dụng dưới hình thức cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải"

Tại Tiết 7.4, Điểm 7, Mục IV, Phần A Thông tư 05/2005/TT-BTC ngày 11/01/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam quy định: "Cho thuê máy móc, thiết bị công nghiệp, thiết bị khoa học, thiết bị thương mại, phương tiện vận tải và các động sản khác dưới mọi hình thức, kể cả các bộ phận đi kèm như: phần mềm Điều khiển, thiết bị phụ trợ". Do đó, thu nhập từ hoạt động cho thuê máy móc thiết bị của nhà thầu nước ngoài là Tiền bản quyền. Tại Điểm 2.2, Mục II, Phần B Thông tư 05/2005/TT-BTC nêu trên quy định: Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế đối với Tiền bản quyền là 10%

Tại Công văn số 2665/BTC-TCT ngày 10/03/2009 của Bộ Tài chính về việc thực hiện Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam có nêu: "Trường hợp các Hợp đồng thầu, Hợp đồng thầu phụ đã được kí kết trước ngày Thông tư số 134/2008/TT-BTC có hiệu lực thì việc xác định nghĩa vụ thuế GTGT, TNDN tiếp tục thực hiện như hướng dẫn tại Thông tư 05/2005/TT-BTC ngày 11/01/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng với các tổ chức nước ngoài không có tư

cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam cho đến khi kết thúc hợp đồng".

Căn cứ các quy định trên, trường hợp năm 2008 Công ty PCOSB kí hợp đồng thuê dàn khoan của Công ty nước ngoài (Nhà thầu nước ngoài thì thuế TNDN đối với hoạt động này áp dung tỷ lệ thuế TNDN 10% trên doanh thu chịu thuế theo quy định tại Thông tư 05/2005/TT-BTC nêu trên.

2. Về việc xử phạt do chậm nộp thuế:

Các quy định về việc xử phạt vi phạm pháp luật về thuế đối với hành vi chậm nộp tiền thuế đã được quy định cụ thể tại Thông tư số 61/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế Đề nghị Công ty liên hệ, làm việc trực tiếp với Cục thuế TP.Hồ Chí Minh để được hướng dẫn cụ thể.

Tổng cục Thuế trả lời để Văn phòng Điều hành Nhà thầu Công ty Petronas Carigali Overseas Snd.Bhd biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế Tp. Hồ Chí Minh
- Vụ PC, DNL;
- Lưu: VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 1924/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động thuê dàn khoan và hướng dẫn xử phạt với trường hợp chậm nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 1924/TCT-CS
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 03/06/2010
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phạm Duy Khương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản