BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1913/TCT-CS | Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ Khoản 9 Điều 5 Thông tư số 64/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 và Khoản 9 Điều 5 Thông tư số 05/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn giá tính thuế TTĐB về thuế TTĐB thì:
"9. Đối với dịch vụ, giá tính thuế TTĐB là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB, được xác định như sau:
Giá tính thuế TTĐB | = | Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT |
1 + Thuế suất thuế TTĐB |
Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT làm căn cứ xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với một số dịch vụ quy định như sau:
a) Đối với kinh doanh gôn (bao gồm cả kinh doanh sân tập gôn) là doanh thu chưa có thuế GTGT về bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn, bao gồm cả tiền bán vé tập gôn, tiền bảo dưỡng sân cỏ, hoạt động cho thuê xe (buggy) và thuê người giúp việc trong khi chơi gôn (caddy), tiền ký quỹ (nếu có) và các khoản thu khác liên quan đến chơi gôn do người chơi gôn, hội viên trả cho cơ sở kinh doanh gôn. Trường hợp khoản ký quỹ được trả lại người ký quỹ thì cơ sở sẽ được hoàn lại số thuế đã nộp bằng cách khấu trừ vào số phải nộp của kỳ tiếp theo, nếu không khấu trừ thì cơ sở sẽ được hoàn theo quy định. Trường hợp cơ sở kinh doanh gôn có kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ khác không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như: khách sạn, ăn uống, bán hàng hóa, hoặc các trò chơi thì các hàng hóa, dịch vụ đó không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
b) Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng đã trừ tiền trả thưởng cho khách tức là bằng số tiền thu được (chưa có thuế GTGT) do đổi cho khách trước khi chơi tại quầy đổi tiền hoặc bàn chơi, máy chơi trừ đi số tiền đổi trả lại khách hàng.
c) Đối với kinh doanh đặt cược, giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là doanh thu bán vé đặt cược trừ (-) tiền trả thưởng cho khách hàng (giá chưa có thuế GTGT), không bao gồm doanh số bán vé vào cửa xem các sự kiện giải trí gắn với hoạt động đặt cược.
d) Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa và ka-ra-ô-kê, giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là doanh thu chưa có thuế GTGT của các hoạt động trong vũ trường, cơ sở mát-xa và karaoke, bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm (ví dụ tắm, xông hơi trong cơ sở mát-xa)".
Tuy nhiên, qua công tác thanh tra kiểm tra phát hiện một số đơn vị kinh doanh vũ trường, massage, karaoke chỉ thực hiện khai thuế TTĐB đối với doanh thu từ hoạt động kinh doanh vũ trường, massage, karaoke nhưng không khai thuế TTĐB đối với doanh thu dịch vụ ăn uống đi kèm, cơ quan thuế đã xử lý truy thu thuế TTĐB và xử lý vi phạm hành chính đối với các trường hợp này.
Vì vậy, Tổng cục Thuế đề nghị các Cục Thuế quán triệt nội dung về giá tính thuế TTĐB nêu trên tới các doanh nghiệp kinh doanh golf, vũ trường, massage, karaoke trên địa bàn để các doanh nghiệp thực hiện theo đúng quy định.
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục Thuế được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 2411/TCT-CS về việc giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5021/TCT-CS về giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ôtô do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 18080/BTC-CST về giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt và giá trị gia tăng đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2795/BTC-TCHQ năm 2014 vướng mắc thuế tiêu thụ đặc biệt hệ thống điều hòa không khí và thông gió nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3632/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3567/VPCP-KTTH năm 2016 về giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt tại Nghị định 108/2015/NĐ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Công văn số 2411/TCT-CS về việc giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Thông tư 64/2009/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 26/2009/NĐ-CP về thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 5021/TCT-CS về giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ôtô do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 18080/BTC-CST về giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt và giá trị gia tăng đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 05/2012/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 26/2009/NĐ-CP và 113/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 2795/BTC-TCHQ năm 2014 vướng mắc thuế tiêu thụ đặc biệt hệ thống điều hòa không khí và thông gió nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 3632/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3567/VPCP-KTTH năm 2016 về giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt tại Nghị định 108/2015/NĐ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 1913/TCT-CS giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1913/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/06/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực