Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1910/TCT-DNNCN | Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Long An.
Trả lời công văn số 2286/CT-TNCN ngày 20/9/2018 của Cục Thuế tỉnh Long An về việc bán hóa đơn lẻ cho người nông dân bán đường do được Công ty trả nợ tiền mía nguyên liệu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 25 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật GTGT, quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“25. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.”
- Tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“1. Nguyên tắc áp dụng
a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm: cá nhân cư trú có phát sinh doanh thu kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo hình thức xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân.
Kinh doanh không thường xuyên được xác định tuỳ theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn hình thức khai thuế theo phương pháp khoán hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư này hoặc khai thuế theo từng lần phát sinh hướng dẫn tại Điều này.
Địa điểm kinh doanh cố định là nơi cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh như: địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho, bến, bãi, ...
…”
- Tại Điều 7 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“Điều 7. Khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
1. Nguyên tắc khai thuế
a) Cá nhân nộp thuế từng lần phát sinh khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh nếu có tổng doanh thu kinh doanh trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng.
…
2. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm:
- Tờ khai theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hoá, dịch vụ (nếu có);
- Bản chụp biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (nếu có);
- Bản chụp tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá (nếu có) như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hoá nông sản trong nước; Bảng kê hàng hoá mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hoá đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hoá nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất;
- Trường hợp cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh ủy quyền cho tổ chức khai thuế và nộp thuế thay thì tổ chức khai thuế thay theo Tờ khai mẫu số 01/CNKD kèm theo Phụ lục mẫu số 01-1/BK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này; và bản chụp hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng).
3. Nơi nộp hồ sơ khai thuế
- Cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (thường trú hoặc tạm trú).
- Cá nhân kinh doanh buôn chuyến thì nơi nộp hồ sơ khai thuế là nơi cá nhân đăng ký kinh doanh.
- Cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh ủy quyền cho tổ chức khai thuế và nộp thuế thay thì tổ chức nộp hồ sơ khai thuế thay tại cơ quan thuế quản lý tổ chức.
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh doanh thu tính thuế.
5. Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.”
- Tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“1. Cơ quan thuế cấp hóa đơn cho các tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng.
Trường hợp tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng thì cơ quan thuế không cấp hóa đơn.”
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, Trường hợp Công ty sản xuất đường tinh luyện đã ngừng hoạt động và có thỏa thuận trả nợ tiền mua mía nguyên liệu cho người nông dân bằng đường tinh luyện. Khi người nông dân bán số đường tinh luyện đó và cần hóa đơn để giao cho khách hàng thì thuộc diện được Cơ quan Thuế cấp hóa đơn lẻ. Cá nhân phải thực hiện các thủ tục khai thuế theo quy định đối với cá nhân khai thuế theo tùng lần phát sinh. Cơ quan thuế xem xét hồ sơ chứng minh nguồn gốc của hàng hóa đảm bảo đúng với thỏa thuận trả nợ giữa Công ty và người nông dân.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2870/TCT-DNL năm 2018 về cấp hóa đơn bán lẻ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4118/TCT-QLN năm 2018 về sử dụng hóa đơn lẻ đối với trường hợp đang cưỡng chế hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1202/TCT-DNL năm 2019 về cấp hóa đơn lẻ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2375/TCT-CS năm 2019 về cấp hóa đơn lẻ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2870/TCT-DNL năm 2018 về cấp hóa đơn bán lẻ do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4118/TCT-QLN năm 2018 về sử dụng hóa đơn lẻ đối với trường hợp đang cưỡng chế hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1202/TCT-DNL năm 2019 về cấp hóa đơn lẻ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2375/TCT-CS năm 2019 về cấp hóa đơn lẻ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1910/TCT-DNNCN năm 2019 về hóa đơn lẻ từng lần phát sinh do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1910/TCT-DNNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/05/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Tạ Thị Phương Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra