Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1909/BXD-KTXD | Hà Nội, ngày 03 tháng 8 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Quản lý xây dựng công trình - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Bộ Xây dựng nhận được Văn bản số 540/XD-CĐ ngày 15/5/2018 của Cục Quản lý xây dựng công trình - Bộ Nông nghiêp và Phát triển nông thôn về việc xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và thực hiện hợp đồng xây dựng. Sau khi nghiên cứu, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:
Chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng được xác định theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng đã được Bộ Xây dựng công bố tương ứng với từng thời kỳ tại Văn bản số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc Công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình, Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng Công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình, Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/2/2017 của Bộ Xây dựng Công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
Đối với công việc tư vấn chưa có định mức chi phí công bố tại các Quyết định trên thì vận dụng mức chi phí của dự án, công trình tương tự đã thực hiện (khi xác định tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng) hoặc lập dự toán để xác định chi phí theo hướng dẫn trong phụ lục kèm theo các Quyết định này và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Khi thực hiện hợp đồng xây dựng, các bên phải đảm bảo các nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng theo quy định tại Khoản 3, Điều 138 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13. Việc thanh toán, quyết toán hợp đồng xây dựng thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên và phù hợp với quy định của pháp luật áp dụng cho hợp đồng và không trái với Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu, trên nguyên tắc đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên.
Cục Quản lý xây dựng công trình - Bộ Nông nghiêp và Phát triển nông thôn căn cứ ý kiến trên để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 1249/BXD-KTXD năm 2017 về chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 742/BXD-KTXD năm 2018 hướng dẫn áp dụng Quyết định 79/QĐ-BXD về công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 27/BXD-KTXD năm 2018 xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và dự toán xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 50/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng
- 5Công văn 6846/BTC-ĐT năm 2018 về quyết toán chi phí xây dựng đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức hợp đồng trọn gói do Bộ Tài chính ban hành
- 1Công văn số 1751/BXD-VP về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 957/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Công văn 1249/BXD-KTXD năm 2017 về chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn 742/BXD-KTXD năm 2018 hướng dẫn áp dụng Quyết định 79/QĐ-BXD về công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Công văn 27/BXD-KTXD năm 2018 xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và dự toán xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Nghị định 50/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng
- 9Công văn 6846/BTC-ĐT năm 2018 về quyết toán chi phí xây dựng đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức hợp đồng trọn gói do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 1909/BXD-KTXD năm 2018 xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và thực hiện hợp đồng xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 1909/BXD-KTXD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/08/2018
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Bùi Phạm Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra