BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18974/BTC-TCT | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bộ Tài chính nhận được công văn số 9683/BNN-CB ngày 02/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nêu vướng mắc về chính sách thuế GTGT khi kê khai, tính nộp thuế GTGT ở khâu kinh doanh thương mại đối với các mặt hàng cao su thiên nhiên sơ chế. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
- Tại tiết e khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng hợp nhất quy định:
2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ sau đây:
...
e) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; tươi, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;".
- Về thuế GTGT đối với mặt hàng mủ cao su, Bộ Tài chính đã có công văn số 7193/BTC-TCT ngày 30/05/2014 hướng dẫn, theo đó :
1.Về mủ cao su sơ chế :
1.1. Mủ cao su thiên nhiên sơ chế áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 5% gồm những chủng loại:
- Chủng loại cao su tờ xông khói: RSS 1, RSS 2, RSS 3, RSS 4, RSS 5.
- Chủng loại cao su định chuẩn kỹ thuật (TSR: Technically Specifled Rubber) còn gọi là cao su khối hoặc cao su cốm, gồm các cấp hạng sau: SVR L, SVR 3L, SVR 5, SVR 10, SVR 10CV, SVR20, SVR 20CV, SVR CV60, SVR CV50.
- Chủng loại cao su cô đặc: HA, LA, XA, HA kem hóa, LA kem hóa.
- Chủng loại khác: skứn, crếp, hỗn hợp, mủ bún, mủ ly lâm, mủ latex. . .
1.2. Mức thuế suất thuế GTGT 5% đối với mặt hàng mủ cao su thiên nhiên sơ chế ở mục 1.1 nêu trên được áp dụng thống nhất ở khâu nhập khẩu, sản xuất hay kinh doanh thương mại (bao gồm cả trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại).
2. Về mủ cao su chưa qua sơ chế:
Mủ cao su thiên nhiên chưa qua sơ chế (như mủ tươi, mủ đông) do tổ chức, cá nhân tự trồng trọt, bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán mủ cao su thiên nhiên chưa qua sơ chế cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hoá đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.
Bộ Tài chính thống bán để Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được biết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 4624/TCT-CS về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án trồng cây cao su do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 6079/BTC-TCT về thuế giá trị gia tăng sản phẩm mủ cao su do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 18020/BTC-CST vướng mắc thuế giá trị gia tăng mặt hàng cao su tự nhiên do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2953/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với mủ cao su do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 46/BTC-TCT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng với hoạt động xây dựng, nâng cấp vỏ mộ liệt sỹ của Bộ Tài chính
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Công văn 4624/TCT-CS về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án trồng cây cao su do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 6079/BTC-TCT về thuế giá trị gia tăng sản phẩm mủ cao su do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 18020/BTC-CST vướng mắc thuế giá trị gia tăng mặt hàng cao su tự nhiên do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 6Công văn 2953/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với mủ cao su do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 7193/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với mủ cao su do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 46/BTC-TCT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng với hoạt động xây dựng, nâng cấp vỏ mộ liệt sỹ của Bộ Tài chính
Công văn 18974/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng cao su do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 18974/BTC-TCT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/12/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực