- 1Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 123/2007/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 128/2008/TT-BTC hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1895/TCT-KK | Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2010 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.
Trả lời công văn số 1584/CT-THNVDT ngày 27/1/2010 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hoá và dịch vụ mua vào của văn phòng DED. Sau khi báo cáo và được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn tại phần C Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính, hướng dẫn về đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT;
Căn cứ hướng dẫn tại Điểm 2.2 Mục II và Điểm 4 Mục V Thông tư số 123/2007/TT-BTC ngày 23/10/2007 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
Căn cứ hướng dẫn tại Điểm 3 Mục I Phần G Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị.định số 85/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ hướng dẫn tại Điểm 6 Mục I Phần B Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên và nội dung công văn số 2760/BKH-KTĐN ngày 24/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc miễn thuế cho Văn phòng DED xác nhận ngân sách để duy trì hoạt động của Văn phòng cũng như cử các chuyên gia sang Việt Nam làm việc được Chính phủ Đức sử dụng trong ngân sách ODA không hoàn lại của Đức dành cho Việt Nam, công văn số 6330BKH/KTĐN ngày 21/8/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo chấp thuận với những đề nghị ghi trong dự thảo thoả thuận gửi kèm công hàm số 282/2009 ngày 8/7/2009 của Đại sứ quán Đức gửi kèm theo dự thảo Thoả thuận bổ sung cho "Hiệp định khung giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Liên bang Đức về việc cử các chuyên gia viện trợ phát triển của Tổ chức dịch vụ phát triển Đức" thì Văn phòng tổ chức dịch vụ phát triển Đức (DED) khi mua hàng hoá, dịch vụ tại Việt Nam kể từ ngày 21/8/2009 trở đi để sử dụng cho hoạt động của Văn phòng được hoàn thuế GTGT đã trả ghi trên hoá đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT. Thủ tục, hồ sơ hoàn thuế GTGT cụ thể đối với Văn phòng tổ chức dịch vụ phát triển Đức tại Hà Nội (DED) như sau:
a. Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do hoàn thuế, số thuế đề nghị hoàn, thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 05/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008;
b. Bảng kê khai tổng hợp thuế đầu vào được hoàn;
c. Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào mẫu số 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ;
d. Hiệp định khung giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà liên bang Đức về việc cử các chuyên gia viện trợ phát triển của Tổ chức dịch vụ phát triển Đức ký ngày 03/04/1993;
e. Công hàm số 282/2009 ngày 08/07/2009 của Đại sứ quán Cộng hoà Liên bang Đức tại Hà Nội gửi kèm theo dự thảo Thoả thuận bổ sung cho "Hiệp định khung giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Liên bang Đức về việc cử các chuyên gia viện trợ phát triển của Tổ chức dịch vụ phát triển Đức";
f. Công văn số 6330BKH/KTĐN ngày 21/8/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo chấp thuận với những đề nghị ghi trong dự thảo thoả thuận bổ sung cho "Hiệp định khung giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Liên bang Đức về việc cử các chuyên gia viện trợ phát triển của Tổ chức dịch vụ phát triển Đức gửi kèm công hàm số 282/2009 ngày 08/7/2009 của Đại sứ quán Cộng hoà Liên bang Đức tại Hà Nội;
g .Các văn bản khác có liên quan;
Đối với các thủ tục nêu tại mục d, e, f người nộp thuế chỉ phải nộp tài liệu này với hồ sơ hoàn thuế lần đầu của văn phòng dự án (bản photoopy có đóng dấu sao y bản chính của Văn phòng).
Đề nghị Cục Thuế kiểm tra, xác định rõ số thuế GTGT đầu vào được hoàn đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, chương trình của Hiệp định khung giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà liên bang Đức về việc cử các chuyên gia viện trợ phát triển của Tổ chức dịch vụ phát triển Đức.
Tổng cục Thuế thông báo Cục Thuế thành phố Hà Nội biết để thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 123/2007/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 128/2008/TT-BTC hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 856TCT/ĐTNN về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ mua vào của Văn phòng đại diện GTZ Hà Nội do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 26512/CT-HTr năm 2015 thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2014 Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 1895/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào của văn phòng DED do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 1895/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/06/2010
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Bùi Văn Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/06/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực