Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1893/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 03 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH To Solutions Việt Nam |
Trả lời văn thư số 01/2014/CV-To Solutions ngày 27/01/2014 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 3 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
“1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng.
…
10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm”
Căn cứ Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
+ Tại Khoản 1 Điều 15 quy định thuế suất ưu đãi:
“1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với:
…
b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: …… sản xuất sản phẩm phần mềm; …...
Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại Điểm này là dự án đầu tư sản xuất sản phẩm phần mềm thuộc danh mục sản phẩm phần mềm và đáp ứng quy trình về sản xuất sản phẩm phần mềm theo quy định của pháp luật”
+ Tại Khoản 1 Điều 16 quy định miễn thuế, giảm thuế:
“1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này;
…
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT):
+ Tại Khoản 21 Điều 4 quy định: “Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật” thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT;
+ Tại Khoản 1 Điều 9 quy định: Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu áp dụng thuế suất 0%.
Trường hợp Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đầu tư số 411043002453 do Uỷ Ban Nhân Dân TP. Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 15/01/2014, ngành nghề kinh doanh: Tư vấn, thiết kế và sản xuất phần mềm (không thiết kế và sản xuất phần mềm chơi game) thì Công ty căn cứ các quy định nêu trên để xác định các ưu đãi về thuế được hưởng, cụ thể như sau:
- Về thuế TNDN: Thu nhập từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm phần mềm thuộc danh mục sản phẩm phần mềm và đáp ứng quy trình về sản xuất sản phẩm phần mềm theo quy định của pháp luật, đáp ứng điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN được hưởng ưu đãi về thuế TNDN theo quy định tại Nghị định số 218/2013/NĐ-CP nêu trên. Thu nhập từ các hoạt động kinh doanh khác (nếu có), Công ty phải theo dõi hạch toán riêng và kê khai, nộp thuế đầy đủ theo quy định.
- Về thuế GTGT: Sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định tại Nghị định số 71/2007/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Nếu đáp ứng đầy đủ các quy định và điều kiện về hàng hóa dịch vụ xuất khẩu thì được áp dụng thuế suất 0%.
- Về thuế nhập khẩu: Đề nghị Công ty liên hệ cơ quan hải quan để được hướng dẫn theo thẩm quyền.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 50483/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động nhận chuyển nhượng tài sản trên đất thuê do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 6483/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 6536/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 98138/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động nhập khẩu thuốc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 2Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 50483/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động nhận chuyển nhượng tài sản trên đất thuê do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 6483/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 6536/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 98138/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động nhập khẩu thuốc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 1893/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, giá trị gia tăng và thuế nhập khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 1893/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/03/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra