Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1873/BKHĐT-QLĐT | Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2016 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ: |
Nhằm thực hiện các nhiệm vụ tại Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ và đẩy mạnh triển khai đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Quý cơ quan, đơn vị đôn đốc, chấn chỉnh các chủ đầu tư, bên mời thầu, cơ quan mua sắm do mình quản lý nghiêm túc thực hiện các công việc như sau:
1. Thực hiện cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật đấu thầu
Thời gian gần đây, xuất hiện tình trạng thông tin cung cấp trên Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia không tuân thủ pháp luật về đấu thầu. Để tăng cường tính công khai, minh bạch, hiệu quả của công tác đấu thầu, các đơn vị bên mời thầu, ban quản lý dự án thực hiện các công việc như sau:
a) Cập nhật các thông tin về tên bên mời thầu: địa chỉ liên hệ, số điện thoại liên hệ: số fax; địa chỉ email chính xác của bên mời thầu lên Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia. Hiện nay nhiều thông tin về địa chỉ, số điện thoại, số fax, email của một số bên mời thầu đã đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia cũng như trong thông báo mời thầu không chính xác. Việc này ảnh hưởng tới chất lượng cơ sở dữ liệu của bền mời thầu, gây khó khăn cho nhà thầu trong việc tiếp cận thông tin, ảnh hưởng tới tính cạnh tranh của các gói thầu và khó khăn cho cộng đồng trong việc giám sát.
b) Trường hợp thuê tư vấn thay mình làm bên mời thầu hoặc thực hiện một số công việc thuộc trách nhiệm của bền mời thầu thì khi lập thông báo mời thầu phải sử dụng địa chỉ, tên, số điện thoại của giám đốc ban quản lý dự án hoặc đại diện có thẩm quyền của chủ đầu tư nơi triển khai thực hiện gói thầu. Không được sử dụng địa chỉ của bên mời thầu được thuê (đặc biệt là địa chỉ bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khác so với địa chỉ của ban quản lý dự án, chủ đầu tư hoặc cơ quan mua sắm….) Chủ đầu tư, bên mời thầu, cơ quan mua sắm nào cố tình không thực hiện đúng hướng dẫn này nhằm hạn chế cạnh tranh, hạn chế sự tiếp cận của các nhà thầu trong việc mua hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.
c) Đối với gói thầu không áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng, để tăng tính cạnh tranh của gói thầu, đề nghị bên mời thầu đính kèm file hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá khi đăng tải thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng trên Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia theo hướng dẫn tại Điểm c Khoản 3 Điều 11 Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08/9/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
d) Sau khi có kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu cung cấp hàng hóa được duyệt theo Khoản 6 Điều 20 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP phải đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm: tên hàng hóa, công suất, tính năng, thông báo kỹ thuật; xuất xứ, giá (hoặc đơn giá trúng thầu) đối với mỗi chủng loại hàng hóa, thiết bị trong gói thầu mua sắm hàng hóa theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 22 Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08/9/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
2. Về việc tổ chức đấu thầu qua mạng
Thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng theo lộ trình cụ thể được quy định tại Điều 37 Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08/9/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính như sau;
a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội trừ các cơ quan quy định tại Mục 2, Thông tư này, chỉ đạo các chủ đầu tư, bên mời thầu trực thuộc phải tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng theo lộ trình như sau:
- Năm 2016, thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng tối thiểu 20% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 10% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế nhưng ít nhất 01 gói thầu chào hàng cạnh tranh hoặc đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế;
- Năm 2017, thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng tối thiểu 30% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 15% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế;
- Từ năm 2018 trở đi, thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng tối thiểu 40% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 30% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế;
b) Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (cơ quan, đơn vị đã thực hiện thí Điểm đấu thầu qua mạng từ 01/7/2014 trở về trước) chỉ đạo các chủ đầu tư, bên mời thầu trực thuộc phải tổ chức đấu thầu qua mạng theo lộ trình như sau:
- Năm 2016, tối thiểu 30% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 20% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế nhưng ít nhất là 02 gói thầu chào hàng cạnh tranh hoặc đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế;
- Năm 2017, tối thiểu 50% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 30% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế;
- Từ năm 2018 trở đi, tối thiểu 50% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 40% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, hạn chế.
c) Căn cứ tình hình thực tế của giai đoạn 2016 - 2018, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiến hành đánh giá tình hình áp dụng đấu thầu qua mạng để Điều chỉnh tỷ lệ áp dụng cho giai đoạn tiếp theo.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Quý cơ quan, đơn vị đôn đốc, chấn chỉnh các chủ đầu tư, bên mời thầu, cơ quan mua sắm do mình quản lý nghiêm túc thực hiện các công việc nêu trên ./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 5356/BKHĐT-QLĐT năm 2014 đăng ký thông tin nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Công văn 6364/BKHĐT-QLĐT năm 2014 về đăng ký thông tin nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Công văn 4930/BYT-KH-TC năm 2015 thực hiện đăng tải công khai kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu mua sắm trang thiết bị y tế trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư 03/2016/TT-BKHĐT Quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Công văn 6104/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT hướng dẫn lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 2Công văn 5356/BKHĐT-QLĐT năm 2014 đăng ký thông tin nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Công văn 6364/BKHĐT-QLĐT năm 2014 về đăng ký thông tin nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Công văn 4930/BYT-KH-TC năm 2015 thực hiện đăng tải công khai kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu mua sắm trang thiết bị y tế trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ Y tế ban hành
- 5Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 03/2016/TT-BKHĐT Quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Công văn 6104/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT hướng dẫn lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 1873/BKHĐT-QLĐT năm 2016 về đôn đốc thực hiện cung cấp thông tin đúng pháp luật đấu thầu và tổ chức đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 1873/BKHĐT-QLĐT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/03/2016
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Đào Quang Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra