Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1859/CS-HP | Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2014 |
Kính gửi: Các cơ quan, đơn vị.
Chấp hành ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc tiếp tục tuyển dụng, giải quyết việc làm cho con đẻ thương binh, bệnh binh nặng thuộc các trung tâm điều dưỡng thương binh theo Chỉ thị số 97/CT-BQP ngày 18/7/2011 của Bộ Quốc phòng (Công văn số 865/VP-NC ngày 07/02/2014 của Văn phòng Bộ Quốc phòng); sau khi thống nhất với Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu, Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị, Cục Chính sách thống nhất một số nội dung về việc tuyển dụng, giải quyết việc làm cho con đẻ thương binh, bệnh binh nặng, như sau:
1. Đối tượng, điều kiện tuyển dụng
Từ năm 2014 trở đi, mỗi thương binh, bệnh binh nặng đang điều trị tại các trung tâm điều dưỡng thương binh, được đề nghị tuyển dụng không quá 02 con đẻ hoặc 01 con nuôi hợp pháp theo quy định của pháp luật (đối với thương binh, bệnh binh nặng không có con đẻ) vào phục vụ trong quân đội theo chế độ công nhân viên quốc phòng.
Trường hợp thương binh, bệnh binh nặng đã có 2 con đẻ được giải quyết việc làm trong quân đội từ năm 2013 trở về trước, nếu con thứ ba trở lên có nguyện vọng giải quyết việc làm thì được thực hiện theo Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 28/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức, sức khoẻ của người được tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Chỉ thị số 97/CT-BQP ngày 18/7/2011 của Bộ Quốc phòng.
2. Tổ chức thực hiện
2.1. Đối với con thương binh, bệnh binh nặng:
Đối tượng lập hồ sơ xét tuyển theo quy định (có xác nhận của trung tâm điều dưỡng thương binh), nộp hồ sơ về bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố hoặc Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội nơi cư trú (qua phòng, ban chính sách).
2.2. Đối với các quân khu và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội:
a) Đối với bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố
Chỉ đạo cơ quan chức năng (Ban Chính sách) tiếp nhận hồ sơ đối tượng; phối hợp các cơ quan liên quan kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; tổng hợp báo cáo về cục chính trị quân khu.
b) Đối với Cục Chính trị các quân khu
Chỉ đạo cơ quan chức năng (Phòng Chính sách) tiếp nhận danh sách, hồ sơ của Bộ Chỉ huy quân sự các tỉnh, thành báo cáo; thống nhất với cơ quan Quân lực cùng cấp thẩm định hồ sơ, đề xuất bố trí việc làm trong các đơn vị thuộc thẩm quyền, gần nơi đối tượng cư trú; báo cáo Thủ trưởng Bộ Tư lệnh ký văn bản gửi kèm theo danh sách, hồ sơ đối tượng về Tổng cục Chính trị (qua Cục Chính sách).
c) Đối với Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
Chỉ đạo Cục Chính trị tiếp nhận hồ sơ đối tượng (qua Phòng Chính sách); phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; tổng hợp, báo cáo Thủ trưởng Bộ Tư lệnh ký văn bản kèm theo danh sách, hồ sơ đối tượng về Tổng cục Chính trị (qua Cục Chính sách).
2.3. Đối với cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng:
a) Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị
Tiếp nhận hồ sơ của các quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội đề nghị; tổng hợp, thẩm định lần cuối; chuyển Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu.
b) Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu
Tiếp nhận hồ sơ từ Cục Chính sách; chủ trì sắp xếp, biên chế về các đơn vị, trình Bộ trưởng ký quyết định tuyển dụng.
2.4. Thời gian thực hiện:
- Hàng tháng, các đơn vị tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đối tượng; tổng hợp báo cáo về Cục Chính sách/TCCT để thống nhất với Cục Quân lực/BTTM;
- Cục Quân lực/BTTM báo cáo Bộ trưởng ký Quyết định tuyển dụng hàng tháng trong năm.
2.5. Đối với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp quốc phòng:
Theo chức năng, nhiệm vụ tiếp tục tổ chức quán triệt, triển khai, chỉ đạo thực hiện tốt Chỉ thị của Bộ trưởng; tiếp nhận hồ sơ đối tượng, bố trí việc làm kịp thời và chu đáo; phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
Trong quá trình, thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị để xem xét, giải quyết./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư liên tịch 14/2004/TTLT/BLĐTBXH-BYT-BTC hướng dẫn chế độ đối với người tham gia kháng chiến và con đẻ của họ bị hậu quả do nhiễm chất độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội- Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 02/2001/TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn Quyết định 26/2000/QĐ-TTg về chế độ đối với người tham gia kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam do Bộ Y tế-Bộ lao động thương binh và xã hội ban hành
- 3Hướng dẫn 02/HD-SLĐTBXH thực hiện chế độ ưu đãi đối với người tham gia kháng chiến và con đẻ của họ bị hậu quả do nhiễm chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1Thông tư liên tịch 14/2004/TTLT/BLĐTBXH-BYT-BTC hướng dẫn chế độ đối với người tham gia kháng chiến và con đẻ của họ bị hậu quả do nhiễm chất độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội- Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 02/2001/TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn Quyết định 26/2000/QĐ-TTg về chế độ đối với người tham gia kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam do Bộ Y tế-Bộ lao động thương binh và xã hội ban hành
- 3Hướng dẫn 02/HD-SLĐTBXH thực hiện chế độ ưu đãi đối với người tham gia kháng chiến và con đẻ của họ bị hậu quả do nhiễm chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Chỉ thị 31/CT-TTg năm 2012 thực hiện công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho con liệt sĩ, con thương binh nặng, con bệnh binh nặng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 97/CT-BQP năm 2011 về tuyển dụng, giải quyết việc làm cho con đẻ của thương binh, bệnh binh nặng thuộc Trung tâm điều dưỡng thương binh do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Công văn 1859/CS-HP năm 2014 về tuyển dụng, giải quyết việc làm cho con đẻ thương binh, bệnh binh nặng theo Chỉ thị 97/CT-BQP do Cục Chính sách ban hành
- Số hiệu: 1859/CS-HP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/08/2014
- Nơi ban hành: Cục Chính sách Tổng cục Chính trị
- Người ký: Trần Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra