- 1Quyết định 1107/QĐ-TTg năm 2006 phê duyệt Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 875/TTg-KTN năm 2016 về Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Long An đến 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Công văn 1797/TTg-KTN năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch phát triển các Khu công nghiệp tỉnh Long An đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 6Công văn 968/TTg-CN năm 2017 Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển các khu công nghiệp tỉnh Long An đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Long An do Chính phủ ban hành
- 8Công văn 1748/TTg-CN năm 2018 về Đề án rà soát, điều chỉnh quy hoạch khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 110/NQ-CP năm 2019 về Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 10Công văn 427/TTg-CN về bổ sung quy hoạch phát triển khu công nghiệp tỉnh Long An đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 1155/TTg-CN năm 2020 về Đề án điều chỉnh giảm diện tích khu công nghiệp Đức Hòa III, tỉnh Long An do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1840/TTg-CN | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2020 |
Kính gửi: | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; |
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công văn số 8428/BKHĐT-QLKKT ngày 18 tháng 12 năm 2020) về Đề án điều chỉnh quy hoạch các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
a) Đưa khu công nghiệp Long Hậu 3 (767,02 ha) tại vị trí 02 xã Phước Lại và Phước Vĩnh Tây, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An ra khỏi Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2020.
b) Bổ sung 03 khu công nghiệp mở rộng vào quy hoạch phát triển khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2020 bao gồm:
- Khu công nghiệp Hòa Bình mở rộng với diện tích 49 ha tại xã Nhị Thành, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An.
- Khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn 2 mở rộng với diện tích 90 ha tại xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
- Khu công nghiệp Xuyên Á giai đoạn 3 với diện tích 177,09 ha thuộc xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
c) Bổ sung 03 khu công nghiệp mới vào quy hoạch phát triển khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2020 bao gồm:
- Khu công nghiệp Sài Gòn - Mekong với diện tích 200 ha xã Thạnh Lợi, huyện Bến Lức, tỉnh Long An
- Khu công nghiệp Tân Tập với diện tích 654 ha tại xã Tân Tập, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
- Khu công nghiệp Lộc Giang với diện tích 466 ha tại xã Lộc Giang, xã An Ninh Đông và xã Tân Mỹ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh Long An chịu trách nhiệm:
a) Về tính chính xác về quy mô diện tích, vị trí đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các khu công nghiệp; đảm bảo sự phù hợp, tính khả thi, liên kết, đồng bộ, kế thừa và khả năng tích hợp của phương án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh trong nội dung quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030 theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Không để xảy ra các tranh chấp, khiếu kiện trong quá trình triển khai thực hiện.
b) Báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh Long An xem xét thông qua và quyết nghị việc điều chỉnh, bổ sung các khu công nghiệp này trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Long An được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2018 theo quy định của pháp luật về đất đai.
c) Thực hiện thủ tục đầu tư, thành lập, xây dựng khu công nghiệp theo từng giai đoạn, phù hợp với khả năng thu hút đầu tư và tuân thủ các điều kiện, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP, quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và pháp luật có liên quan.
d) Chỉ đạo việc cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp quy mô, tiến độ và lộ trình triển khai dự án đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng khu công nghiệp.
đ) Thực hiện đồng bộ việc quy hoạch, phát triển khu công nghiệp với các công trình nhà ở, xã hội và văn hóa thể thao cho người lao động trong khu công nghiệp; đảm bảo việc cung cấp hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ngoài hàng rào phục vụ cho hoạt động của khu công nghiệp.
Yêu cầu các nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng tập trung xây dựng các công trình nhà máy xử lý nước thải tập trung của các khu công nghiệp trước khi đi vào hoạt động theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Có giải pháp ổn định đời sống và xây dựng phương án hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất.
e) Tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành.
g) Chỉ đạo các cơ quan liên quan khẩn trương thực hiện các thủ tục để sớm đầu tư xây dựng sau khi các khu công nghiệp được bổ sung vào quy hoạch phát triển khu công nghiệp; xem xét, huy động các nguồn vốn đầu tư tư nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư, phát triển đồng bộ hạ tầng khu công nghiệp theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng và phù hợp với quy định của pháp luật; quyết định thời điểm đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng các khu công nghiệp mới và mở rộng trên nguyên tắc đảm bảo hiệu quả sử dụng nguồn lực đất đai và thu hút đầu tư, đảm bảo sự đồng bộ với kết nối giao thông, đầu tư cho môi trường và xã hội; tránh tình trạng để đất hoang hóa, làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân trong khu vực bị thu hồi đất, phát sinh khiếu nại, khiếu kiện.
h) Chỉ đạo việc cập nhật, bổ sung trong quá trình triển khai lập quy hoạch tỉnh Long An theo quy định của Luật Quy hoạch và Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An chịu trách nhiệm:
a) Quản lý, sử dụng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất và lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các dự án tại diện tích đất đưa ra ngoài quy hoạch khu công nghiệp.
b) Đảm bảo hài hòa quyền lợi của các bên có liên quan khi chuyển đổi đất khu công nghiệp đã đền bù giải phóng mặt bằng sang phát triển đất ở, đất đô thị; không để xảy ra khiếu nại, khiếu kiện.
c) Các dự án chỉ được thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận; đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, đất đai, nhà ở, đầu tư và pháp luật khác có liên quan.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Công văn 2151/TTg-KTN điều chỉnh Quy hoạch các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 675/TTg-KTN về điều chỉnh Quy hoạch các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 992/TTg-CN năm 2020 về Đề án điều chỉnh quy hoạch các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 1868/TTg-CN năm 2020 về Đề án điều chỉnh quy hoạch các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 45/TTg-CN năm 2021 về Đề án bổ sung quy hoạch các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 1107/QĐ-TTg năm 2006 phê duyệt Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 2151/TTg-KTN điều chỉnh Quy hoạch các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 675/TTg-KTN về điều chỉnh Quy hoạch các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 875/TTg-KTN năm 2016 về Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Long An đến 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Quy hoạch 2017
- 6Công văn 1797/TTg-KTN năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch phát triển các Khu công nghiệp tỉnh Long An đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 8Công văn 968/TTg-CN năm 2017 Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển các khu công nghiệp tỉnh Long An đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Long An do Chính phủ ban hành
- 10Công văn 1748/TTg-CN năm 2018 về Đề án rà soát, điều chỉnh quy hoạch khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 110/NQ-CP năm 2019 về Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 12Công văn 427/TTg-CN về bổ sung quy hoạch phát triển khu công nghiệp tỉnh Long An đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Công văn 992/TTg-CN năm 2020 về Đề án điều chỉnh quy hoạch các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Công văn 1155/TTg-CN năm 2020 về Đề án điều chỉnh giảm diện tích khu công nghiệp Đức Hòa III, tỉnh Long An do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Công văn 1868/TTg-CN năm 2020 về Đề án điều chỉnh quy hoạch các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Công văn 45/TTg-CN năm 2021 về Đề án bổ sung quy hoạch các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 1840/TTg-CN năm 2020 về điều chỉnh quy hoạch các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1840/TTg-CN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/12/2020
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực