- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18353/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2024 |
Kính gửi: Công ty TNHH Tatsumi Việt Nam
Đ/c: Số 506, tòa nhà Thăng Long, số 105 Láng Hạ, P. Láng Hạ, quận Đống Đa, TP. Hà Nội; MST: 0106062743
Trả lời công văn số 0403/2024 ngày 08/03/2024 của Công ty TNHH Tatsumi Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) vướng mắc về thời điểm khai thuế GTGT, thuế TNDN, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về thời điểm lập hóa đơn:
“2. Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền (không bao gồm trường hợp thu tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp các dịch vụ: kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng).
…
4. Thời điểm lập hóa đơn đối với một số trường hợp cụ thể như sau:
a) Đối với các trường hợp cung cấp dịch vụ với số lượng lớn, phát sinh thường xuyên, cần có thời gian đối soát số liệu giữa doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và khách hàng, đối tác như trường hợp cung cấp dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không, cung ứng nhiên liệu hàng không cho các hãng hàng không, hoạt động cung cấp điện (trừ đối tượng quy định tại điểm h khoản này), nước, dịch vụ truyền hình, dịch vụ bưu chính chuyển phát (bao gồm cả dịch vụ đại lý, dịch vụ thu hộ, chi hộ), dịch vụ viễn thông (bao gồm cả dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng), dịch vụ logistic, dịch vụ công nghệ thông tin (trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này) được bán theo kỳ nhất định, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu giữa các bên nhưng chậm nhất không quá ngày 07 của tháng sau tháng phát sinh việc cung cấp dịch vụ hoặc không quá 07 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ quy ước. Kỳ quy ước để làm căn cứ tính lượng hàng hóa, dịch vụ cung cấp căn cứ thỏa thuận giữa đơn vị bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ với người mua. ”
- Căn cứ Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT hướng dẫn về thời điểm xác định thuế GTGT:
“2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.... ”
- Căn cứ Điều 3 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn về thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN:
“...b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC. ”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Thời điểm, xác định thuế GTGT đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo, các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 8 để được Hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Tatsumi Việt Nam được biết./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 72028/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách khai thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 86321/CTHN-TTHT năm 2023 khai bổ sung hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 90219/CTHN-TTHT năm 2023 khai thuế, tính thuế, phân bổ, nộp thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 18995/CTHN-TTHT năm 2024 xác định chi phí được trừ thuế thu nhập doanh nghiệp trước khi thành lập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 6Công văn 72028/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách khai thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 86321/CTHN-TTHT năm 2023 khai bổ sung hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 90219/CTHN-TTHT năm 2023 khai thuế, tính thuế, phân bổ, nộp thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 18995/CTHN-TTHT năm 2024 xác định chi phí được trừ thuế thu nhập doanh nghiệp trước khi thành lập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 18353/CTHN-TTHT năm 2024 thời điểm khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 18353/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/04/2024
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Hồng Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết