THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1808/TTg-KTN | Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2016 |
Kính gửi: | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; |
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 7909/BKHĐT-QLKKT ngày 26 tháng 9 năm 2016 về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp của tỉnh Gia Lai đến năm 2020, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý đưa Khu công nghiệp Tây Pleiku (200 ha) ra khỏi Quy hoạch và bổ sung Khu công nghiệp Nam Pleiku với quy mô 200 ha vào Quy hoạch phát triển Khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2020.
2. Phê duyệt Danh mục quy hoạch các Khu công nghiệp đến năm 2020 của tỉnh Gia Lai như phụ lục kèm theo.
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai:
- Tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành, tổ chức thực hiện quy hoạch đã được duyệt; chỉ đạo các cơ quan liên quan xây dựng quy hoạch chi tiết, thực hiện thủ tục đầu tư, thành lập Khu công nghiệp phù hợp với khả năng thu hút đầu tư và trên cơ sở tuân thủ chặt chẽ các điều kiện và trình tự quy định tại Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008, Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ; pháp luật về đầu tư và các quy định pháp luật liên quan.
- Rà soát, cập nhật, điều chỉnh diện tích đất xây dựng các Khu công nghiệp vào điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của Tỉnh trình Chính phủ xem xét, quyết định.
- Trong quá trình triển khai Khu công nghiệp Nam Pleiku, chỉ đạo các cơ quan liên quan của Tỉnh giám sát chặt chẽ việc tuân thủ pháp luật về môi trường của chủ đầu tư, thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo đúng quy định của Luật Bảo vệ môi trường; xây dựng phương án bồi thường và hỗ trợ các hộ dân bị thu hồi đất để xây dựng Khu công nghiệp, đảm bảo phù hợp với tốc độ triển khai Khu công nghiệp.
- Quan tâm chỉ đạo việc thu hút doanh nghiệp làm chủ đầu tư phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Nam Pleiku; có giải pháp huy động các nguồn vốn hợp pháp khác ngoài ngân sách đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Nam Pleiku./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ DỰ KIẾN QUY HOẠCH KCN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT CỦA TỈNH GIA LAI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Công văn số 1808/TTg-KTN ngày 13 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: ha
TT | KCN | Diện tích quy hoạch | Tình hình thực hiện | Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập đến 2020 (địa phương đề xuất) | Phương án điều chỉnh quy hoạch | Ghi chú | ||||
Diện tích thực tế đã thành lập/cấp GCNĐT | Diện tích quy hoạch còn lại chưa thành lập/cấp GCNĐT (không tính diện tích chênh lệch do đo đạc) | Diện tích dự kiến quy hoạch đến 2020 | Diện tích tăng so với quy hoạch được duyệt | Diện tích giảm so với quy hoạch được duyệt (không tính chênh lệch do đo đạc) | Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập mới và mở rộng đến năm 2020 | |||||
|
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=(5)-(1) | (7)=(1)-(5) | (8)=(5)-(2) |
|
I | KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng Chính phủ | |||||||||
I.1 | KCN giữ nguyên quy hoạch | |||||||||
1 | KCN Trà Đa (GĐ 1 và MR) | 198 | 198 |
| 198 | 198 |
|
|
|
|
I.2 | KCN đưa ra khỏi quy hoạch | |||||||||
2 | KCN Tây Pleiku | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | KCN bổ sung mới vào quy hoạch | |||||||||
1 | KCN Nam Pleiku | 200 |
|
| 200 | 200 |
|
| 200 |
|
| Tổng cộng | 598 | 198 |
| 398 | 398 |
|
| 200 |
|
- 1Công văn 1910/TTg-KTN năm 2008 bổ sung khu công nghiệp của tỉnh Nam Định vào Quy hoạch phát triển khu công nghiệp Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 875/TTg-KTN năm 2016 về Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Long An đến 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 1797/TTg-KTN năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch phát triển các Khu công nghiệp tỉnh Long An đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3892/QĐ-BCT năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp Vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 4772/QĐ-BCT năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp, thương mại Vành đai kinh tế vịnh Bắc bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Công văn 1299/BXD-QHKT năm 2016 ý kiến về hồ sơ bổ sung quy hoạch khu công nghiệp Quán Ngang giai đoạn 3, tỉnh Quảng Trị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Công văn 1110/TTg-CN năm 2017 về Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 1107/QĐ-TTg năm 2006 phê duyệt Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 3Luật bảo vệ môi trường 2014
- 4Công văn 1910/TTg-KTN năm 2008 bổ sung khu công nghiệp của tỉnh Nam Định vào Quy hoạch phát triển khu công nghiệp Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 875/TTg-KTN năm 2016 về Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Long An đến 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 1797/TTg-KTN năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch phát triển các Khu công nghiệp tỉnh Long An đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 3892/QĐ-BCT năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp Vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Quyết định 4772/QĐ-BCT năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp, thương mại Vành đai kinh tế vịnh Bắc bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Công văn 1299/BXD-QHKT năm 2016 ý kiến về hồ sơ bổ sung quy hoạch khu công nghiệp Quán Ngang giai đoạn 3, tỉnh Quảng Trị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Công văn 1110/TTg-CN năm 2017 về Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 1808/TTg-KTN năm 2016 điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển khu công nghiệp của tỉnh Gia Lai đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1808/TTg-KTN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/10/2016
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực