Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17890/QLD-MP | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2013 |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính
Phúc đáp công văn số 5853/TCHQ-KTSTQ ngày 04/10/2013 của Tổng cục Hải quan gửi Bộ Y tế xin ý kiến về phân loại sản phẩm; căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm, Cục Quản lý dược có ý kiến như sau:
1. Sản phẩm dầu gội đầu có thành phần hóa dược Ketoconazole, có tác dụng trị nấm là dược phẩm.
2. 06 sản phẩm do Công ty TNHH thương mại dịch vụ Thế Long (Địa chỉ: 102 Nguyễn Đình Chính, phường 15, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh) công bố tại Cục Quản lý dược (có số tiếp nhận 24366/09/CBMP-QLD ngày 26/10/2009, 24368/09/CBMP-QLD ngày 26/10/2009, 24365/09/CBMP-QLD ngày 26/10/2009, 24360/09/CBMP-QLD ngày 26/10/2009, 24364/09/CBMP-QLD ngày 26/10/2009, 34969/10/CBMP-QLD ngày 18/10/2010) là các sản phẩm mỹ phẩm, không phải là dược phẩm, không có tác dụng diệt nấm, trị nấm. Các sản phẩm này chỉ có tính năng chăm sóc tóc, ngăn ngừa gàu như nêu tại Mục 3 (Mục đích sử dụng) của các Phiếu công bố.
Các sản phẩm có mục đích sử dụng trị nấm, diệt nấm không được phân loại là mỹ phẩm, không được chấp nhận trong công bố tính năng sản phẩm mỹ phẩm.
3. Thành phần Zinc pyrithione (CAS Number: 13463-41-7) là chất được phép sử dụng trong sản phẩm mỹ phẩm, quy định tại Phụ lục III, Phụ lục IV Hiệp định mỹ phẩm ASEAN, với chức năng ngăn ngừa gàu, giảm tiết chất nhờn, dưỡng tóc hoặc là bảo quản (Antidandruff, Antiseborrhoeic, Hair conditioning, Preservative). Theo đó:
- Zinc pyrithione được sử dụng với mục đích chăm sóc tóc (ngoài mục đích là chất bảo quản) mà sản phẩm lưu lại lâu trên tóc (Leave-on hair products) thì hàm lượng tối đa cho phép là 0,1%, gội ngay không lưu lại trên tóc (Rinse-off hair products) là 2%.
- Zinc pyrithione được sử dụng với vai trò là chất bảo quản thì chỉ được có trong sản phẩm không lưu lại lâu trên da, tóc (Rinse off products) với hàm lượng tối đa cho phép đối với sản phẩm chăm sóc tóc (Hair products) là 1,0%, sản phẩm khác (ngoại trừ sản phẩm chăm sóc răng miệng) là 0,5%.
Cục Quản lý dược có một số ý kiến để Quý Tổng cục tham khảo./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 4595 TCHQ/GSQL của Tổng cục Hải quan về phân loại mặt hàng hương liệu dùng để sản xuất đồ uống và thực phẩm
- 2Công văn số 4766/TCHQ-GSQL về việc phân loại mặt hàng sản phẩm xử lý nước và sản phẩm xử lý nhiệt sản xuất từ than do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 2818/TCHQ-TXNK về Phân loại mặt hàng hệ thống chuyền treo dùng treo và tải sản phẩm may mặc do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 2415/BTC-CST năm 2015 về phân loại sản phẩm chất làm đầy da nhãn hiệu Juvéderm do Bộ Tài chính ban hành
- 1Công văn số 4595 TCHQ/GSQL của Tổng cục Hải quan về phân loại mặt hàng hương liệu dùng để sản xuất đồ uống và thực phẩm
- 2Công văn số 4766/TCHQ-GSQL về việc phân loại mặt hàng sản phẩm xử lý nước và sản phẩm xử lý nhiệt sản xuất từ than do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông tư 06/2011/TT-BYT Quy định về quản lý mỹ phẩm do Bộ Y tế ban hành
- 4Công văn 2818/TCHQ-TXNK về Phân loại mặt hàng hệ thống chuyền treo dùng treo và tải sản phẩm may mặc do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 2415/BTC-CST năm 2015 về phân loại sản phẩm chất làm đầy da nhãn hiệu Juvéderm do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 17890/QLD-MP năm 2013 phân loại sản phẩm do Cục Quản lý Dược ban hành
- Số hiệu: 17890/QLD-MP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/10/2013
- Nơi ban hành: Cục Quản lý dược
- Người ký: Nguyễn Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra