Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17853/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần VETC
(Địa chỉ: Số 167 phố Trung Kính P. Yên Hòa, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội,
MST: 0106858609)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 126/VETC-KT ngày 19/09/2016 của Công ty Cổ phần VETC hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Công văn số 1231/TCT-DNL ngày 03/04/2017 của Tổng cục thuế hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử đối với hoạt động thu phí tự động không dừng:
1. Về việc sử dụng HĐĐT đối với các dịch vụ tiện ích phục vụ khách hàng sử dụng dịch vụ thu phí tự động không dừng.
Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ sửa đổi Điều 5 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định:
“ 5. Tổ chức kinh doanh có thể đồng thời cùng lúc sử dụng nhiều hình thức hóa đơn khác nhau. Nhà nước khuyến khích hình thức hóa đơn điện tử.”
Căn cứ điểm a Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 28/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất.”
Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế GTGT quy định:
“1. Việc mua bán hàng hóa, dịch vụ phải có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật và các quy định sau đây:
a) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng; hóa đơn phải được ghi đầy đủ, đúng nội dung quy định, bao gồm cả khoản phụ thu, phí thu thêm (nếu có)….”
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/03/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn nguyên tắc sử dụng và điều kiện của tổ chức khởi tạo HĐĐT.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp để nâng cao chất lượng dịch vụ thu phí tự động không dừng, đáp ứng tối đa những tiện ích cho khách hàng khi tham gia sử dụng dịch vụ và phục vụ hiệu quả hoạt động của Dự án, Đơn vị dịch vụ thu phí BOO ký hợp đồng với các nhà cung cấp dịch vụ tiện ích như: tin nhắn SMS, thanh toán điện tử, ví điện tử, thẻ tín dụng,... để cung cấp cho khách hàng và theo thỏa thuận Đơn vị dịch vụ thu phí BOO trực tiếp thu các khoản phí tiện ích trên tài khoản giao thông của khách hàng thì Đơn vị dịch vụ thu phí BOO được phép sử dụng HĐĐT đối với các dịch vụ tiện ích phục vụ khách hàng nếu đáp ứng các điều kiện khởi tạo HĐĐT theo quy định.
2. Về việc tính vào chi phí hợp lý đối với các HĐĐT lập cho cá nhân sử dụng xe thuộc sở hữu của doanh nghiệp và các trường hợp thuê xe:
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.”
Căn cứ quy định trên, trường hợp trong quá trình vận hành Dự án, phát sinh các trường hợp:
- Trường hợp doanh nghiệp giao xe thuộc sở hữu của doanh nghiệp cho cá nhân trong doanh nghiệp quản lý và sử dụng để phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà cá nhân sử dụng xe đứng tên đăng ký tài khoản giao thông.
- Trường hợp doanh nghiệp thuê xe của cá nhân hoặc doanh nghiệp khác để sử dụng phục vụ hoạt động kinh doanh và trong thời gian thuê xe doanh nghiệp đi thuê phải thanh toán khoản phí khi qua các trạm thu phí tự động không dừng mà cá nhân hoặc doanh nghiệp chủ sở hữu xe đứng tên đăng ký tài khoản giao thông.
Căn cứ quy định trên, đối với các trường hợp nêu trên, doanh nghiệp được sử dụng HĐĐT mà Đơn vị dịch vụ thu phí BOO đã xuất cho cá nhân, doanh nghiệp đứng tên chủ tài khoản giao thông của xe để hạch toán chi phí và kê khai thuế theo quy định nếu doanh nghiệp có đầy đủ các tài liệu chứng minh việc ủy quyền cho cá nhân sử dụng xe để phục vụ hoạt động kinh doanh hoặc việc doanh nghiệp thuê xe của cá nhân hoặc doanh nghiệp khác để sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của số liệu kê khai.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty Cổ phần VETC biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 74302/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 84/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 1768/CT-TTHT năm 2017 về chính sách hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 3581/CT-KK&KTT năm 2017 về nộp thuế điện tử do Cục Thuế thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5Công văn 78690/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn sử dụng hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 79002/CT-TTHT năm 2017 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2019 về triển khai diện rộng hóa đơn điện tử do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 3Thông tư 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hoá đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 51/2010/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 5Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 74302/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 84/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 1768/CT-TTHT năm 2017 về chính sách hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 1231/TCT-DNL năm 2017 hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử đối với hoạt động thu phí tự động không dừng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 3581/CT-KK&KTT năm 2017 về nộp thuế điện tử do Cục Thuế thành phố Đà Nẵng ban hành
- 14Công văn 78690/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn sử dụng hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 79002/CT-TTHT năm 2017 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2019 về triển khai diện rộng hóa đơn điện tử do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Công văn 17853/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đổi với doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 17853/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/04/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra