- 1Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 193/2012/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1743/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hải Phòng.
Trả lời công văn số 742/HQHP-TXNK ngày 20.1.2014 của Cục Hải quan TP. Hải Phòng về việc phân loại xe ô tô tải chở suất ăn hàng không của Công ty CP XNK Hàng không nhập khẩu theo tờ khai số 17098/NKD01 ngày 11.11.2013 tại Chi cục HQ CK cảng Đình Vũ, Cục HQ Hải Phòng, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14.11.2011 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15.11.2012 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12.4.2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; thì:
Xe ô tô tải, nhãn hiệu ISUZU FTR/34, model thùng hàng DT-5005, động cơ diesel, dung tích 7790cc, hàng mới 100%, Nhật xuất năm 2012 (mô tả xe: Buồng lái kín, trên buồng lái có 02 chỗ ngồi (ghế ngồi), trên đồng hồ contermet thể hiện tốc độ tối đa 160km; phía sau là thùng chở hàng kín, có thiết bị nâng thùng chở hàng bằng cơ cấu thủy lực thuộc nhóm 87.04 (- Loại khác, có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel)). Mã số cụ thể tùy theo loại hàng chuyên chở, tổng trọng lượng có tải tối đa của xe.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan TP. Hải Phòng biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 5055/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc phân loại mặt hàng xe ô tô tải hiệu HOWO
- 2Công văn 5658/TCHQ-TXNK về phân loại đối với xe ôtô tải tự đổ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 6105/TCHQ-TXNK về phân loại đối với xe ôtô tải tự đổ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 6741/TCHQ-TXNK năm 2018 về phân loại xe ô tô Ford Ranger Raptor do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn số 5055/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc phân loại mặt hàng xe ô tô tải hiệu HOWO
- 2Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 5658/TCHQ-TXNK về phân loại đối với xe ôtô tải tự đổ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 6105/TCHQ-TXNK về phân loại đối với xe ôtô tải tự đổ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 193/2012/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 6741/TCHQ-TXNK năm 2018 về phân loại xe ô tô Ford Ranger Raptor do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1743/TCHQ-TXNK năm 2014 phân loại xe ô tô tải chở suất ăn hàng không do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1743/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/02/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Hoàng Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực