BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17192/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Vừa qua, Bộ Tài chính nhận được phản ánh vướng mắc của Cục Hải quan địa phương về việc nộp bản chính tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ trong hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu quy định tại điểm c khoản 7 Điều 117 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013. Về vấn đề này, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
1. Đối với thủ tục hải quan thủ công
Theo quy định tại điểm b.4 khoản 6 Điều 45 Thông tư 128/2013/TT-BTC, doanh nghiệp xuất khẩu có trách nhiệm nhận lại 01 tờ khai hải quan do doanh nghiệp nhập khẩu chuyển đến; tờ khai hải quan phải có xác nhận, ký tên, đóng dấu đầy đủ của 04 bên: Doanh nghiệp nhập khẩu, doanh nghiệp xuất khẩu, Hải quan làm thủ tục nhập khẩu, Hải quan làm thủ tục xuất khẩu. Theo đó, doanh nghiệp xuất khẩu đã có bản chính tờ khai hải quan xuất khẩu-nhập khẩu tại chỗ để nộp trong hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu quy định tại điểm c khoản 7 Điều 117 Thông tư 128/2013/TT-BTC.
2. Đối với thủ tục hải quan điện tử
Theo quy định tại Thông tư 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014 của Bộ Tài chính, doanh nghiệp thực hiện khai báo thông tin trên 02 tờ khai riêng biệt: Tờ khai hải quan điện tử hàng xuất khẩu, tờ khai hải quan điện tử hàng nhập khẩu trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, không có tờ khai hải quan xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ chung (tích hợp), bản chính như quy định tại Thông tư 128/2013/TT-BTC, thì: Doanh nghiệp xuất khẩu nêu rõ số tờ khai hải quan điện tử hàng xuất khẩu và tờ khai hải quan điện tử hàng nhập khẩu trong công văn yêu cầu hoàn thuế. Cơ quan hải quan căn cứ số tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu đã kê khai để tra cứu, kết xuất và kiểm tra thông tin tờ khai trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan để hoàn thuế nhập khẩu cho doanh nghiệp theo quy định.
Bộ Tài chính thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn số 6333/TCHQ-GSQL về việc xử lý tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ quá hạn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn số 2459/TCHQ-GSQL về việc mất tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ và thủ tục thanh khoản do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 5271/TCHQ-GSQL về việc sử dụng mẫu tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 249/TCHQ-GSQL đóng dấu đã làm thủ tục hải quan trên tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 9435/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc hồ sơ hoàn thuế có sử dụng tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 14994/TCHQ-TXNK năm 2014 về hoàn thuế nhập khẩu trường hợp hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu vào khu phi thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 14996/TCHQ-TXNK năm 2014 về hoàn thuế nhập khẩu hàng tái nhập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 15233/TCHQ-GSQL năm 2014 về thanh lý tờ khai hải quan đối với mặt hàng vật liệu nổ nhập khẩu miễn thuế phục vụ hoạt động dầu khí do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 34/BTC-CST năm 2015 hướng dẫn xử lý miễn thuế, hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp thiệt hại do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 752/BTC-TCHQ năm 2015 về hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 683/TCHQ-GSQL năm 2015 về việc khai bổ sung đối với tờ khai nhập khẩu xăng, dầu trên hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 3893/BTC-TCHQ năm 2015 vướng mắc hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 4335/TCHQ-GSQL năm 2015 về tờ khai hải quan đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn số 6333/TCHQ-GSQL về việc xử lý tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ quá hạn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn số 2459/TCHQ-GSQL về việc mất tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ và thủ tục thanh khoản do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 5271/TCHQ-GSQL về việc sử dụng mẫu tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 249/TCHQ-GSQL đóng dấu đã làm thủ tục hải quan trên tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 22/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 9435/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc hồ sơ hoàn thuế có sử dụng tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 14217/TCHQ-TXNK năm 2014 về tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ trong hồ sơ hoàn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 14994/TCHQ-TXNK năm 2014 về hoàn thuế nhập khẩu trường hợp hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu vào khu phi thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 14996/TCHQ-TXNK năm 2014 về hoàn thuế nhập khẩu hàng tái nhập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 15233/TCHQ-GSQL năm 2014 về thanh lý tờ khai hải quan đối với mặt hàng vật liệu nổ nhập khẩu miễn thuế phục vụ hoạt động dầu khí do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 34/BTC-CST năm 2015 hướng dẫn xử lý miễn thuế, hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp thiệt hại do Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 752/BTC-TCHQ năm 2015 về hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 14Công văn 683/TCHQ-GSQL năm 2015 về việc khai bổ sung đối với tờ khai nhập khẩu xăng, dầu trên hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 3893/BTC-TCHQ năm 2015 vướng mắc hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 16Công văn 4335/TCHQ-GSQL năm 2015 về tờ khai hải quan đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 17192/BTC-TCHQ năm 2014 về tờ khai hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ trong hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 17192/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/11/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực