- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 7062/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy, hải sản do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1717/TCT-CS | Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đồng Nai.
Trả lời công văn số 1192/CT-THNVDT ngày 23/12/2016 của Cục Thuế tỉnh Đồng Nai về thuế GTGT của mặt hàng tro trấu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 3 Luật Thuế GTGT quy định đối tượng chịu thuế GTGT.
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (được sửa đổi tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT- BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính) hướng dẫn đối tượng không chịu thuế GTGT.
Căn cứ khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
Ngày 29/05/2014, Bộ Tài chính có công văn số 7062/BTC-TCT hướng dẫn về thuế GTGT đối với sản phẩm trấu được tạo ra từ quá trình xay xát thóc được coi là sản phẩm trồng trọt mới qua sơ chế thông thường hoặc chưa chế biến thành sản phẩm khác.
Căn cứ quy định trên, trường hợp doanh nghiệp mua trấu dùng làm nguyên liệu đốt lò hơi để sản xuất ra hơi bão hòa và thu được phế liệu là tro trấu thì sản phẩm tro trấu khi bán ra thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Đồng Nai biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3111/TCT-CS về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3636/TCT-CS về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4282/TCT-CS về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3580/TCT-CS năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của sản phẩm vôi đen do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Công văn 3111/TCT-CS về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3636/TCT-CS về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4282/TCT-CS về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 7062/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy, hải sản do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 3580/TCT-CS năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của sản phẩm vôi đen do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1717/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng sản phẩm tro trấu do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1717/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/04/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực