Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1716/TCT-CS | Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2576/CT-TTHT ngày 24/3/2015 của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh báo cáo vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp về chính sách thuế. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Về kiến nghị số 1: Kê khai, khấu trừ thuế GTGT
Về nội dung này, Bộ Tài chính đã có công văn số 4534/BTC-CST ngày 8/4/2015 trả lời doanh nghiệp, Đại sứ quán Hoa Kỳ và hướng dẫn yêu cầu các cơ quan thuế thực hiện (bản photo công văn gửi kèm). Đề nghị Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn đơn vị nghiên cứu nội dung tại công văn số 2348/BTC- CST nêu trên để thực hiện.
Về kiến nghị số 2: Ưu đãi thuế TNDN đối với DN có vốn đầu tư nước ngoài
Tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013, Nghị định số 92/2013/NĐ-CP ngày 13/8/2013 của Chính phủ và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 01/6/2014 của Bộ Tài chính có quy định:
“2. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề”.
Quy định trên áp dụng đối với mọi loại hình doanh nghiệp không phân biệt doanh nghiệp trong nước hay doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, do đó nếu các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện nêu trên thì cũng được áp dụng thuế suất thuế TNDN 20%.
Việc áp dụng quy định trên là phù hợp thông lệ quốc tế cụ thể: Nhiều nước trên thế giới nhìn nhận doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò là động lực quan trọng trong phát triển kinh tế-xã hội, vừa là nền tảng cho sự phát triển của các doanh nghiệp lớn, tạo công ăn việc làm cho người lao động, nên có rất nhiều chính sách khuyến khích sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó có chính sách ưu đãi thuế TNDN.
Ngoài ra việc áp dụng quy định trên cũng là đáp ứng yêu cầu thực tiễn góp phần thúc đẩy và hỗ trợ cho doanh nghiệp quy mô nhỏ vừa (chiếm phần lớn trong tổng số doanh nghiệp trong cả nước).
Về kiến nghị số 3: Thuế suất thuế GTGT đối với nhóm mặt hàng phân bón, thức ăn chăn nuôi
Về nội dung này, ngày 12/02/2015 Bộ Tài chính đã có công văn số 2348/BTC-CST trả lời Bộ Công thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các doanh nghiệp sản xuất phân bón về chính sách thuế đối với phân bón và hàng hóa dịch vụ đầu vào cho sản xuất phân bón (bản photo công văn gửi kèm). Đề nghị Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn các đơn vị nghiên cứu nội dung tại công văn số 2348/BTC-CST nêu trên để thực hiện.
Về kiến nghị số 4: Ưu đãi thuế TNCN đối với cá nhân là nhân viên kỹ thuật cao
Tại Khoản 5 Điều 16 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 quy định giảm 50% thuế thu nhập đối với người có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập, kể cả người Việt Nam và người nước ngoài làm việc tại khu kinh tế.
Căn cứ các quy định trên thì cá nhân làm việc trong các Khu kinh tế được giảm 50% số thuế TNCN phải nộp.
Về kiến nghị số 5: Miễn, giảm tiền thuê đất
Luật đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành là chính sách chung về đất đai áp dụng trong thời gian các văn bản này có hiệu lực. Tương ứng với từng thời kỳ, chính sách tài chính về đất đai có quy định về việc ưu đãi (miễn, giảm tiền thuê đất theo pháp luật về đầu tư, theo ngành, lĩnh vực,..); Căn cứ Luật đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành quy định về thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất như sau:
Tại khoản 6 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định:
“6. Người thuê đất, thuê mặt nước chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm theo quy định”
Tại khoản 5 Điều 12 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính quy định:
“5. Người được Nhà nước cho thuê đất chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định. Trường hợp thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất nhưng người được Nhà nước cho thuê đất không làm thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất thì phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp chậm làm thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất thì khoảng thời gian chậm làm thủ tục không được miễn, giảm tiền thuê đất.
Trường hợp khi nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền thuê đất đã hết thời gian được miễn, giảm theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP thì người được Nhà nước cho thuê đất không được xét miễn, giảm tiền thuê đất; nếu đang trong thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định thì chỉ được miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian ưu đãi còn lại tính từ thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin miễn, giảm tiền thuê đất”.
Việc quy định về thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất nêu trên là chính sách chung về miễn, giảm tiền thuê đất nhưng lại không áp dụng đối với các trường hợp giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 7/1/2013 về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu và các văn bản hướng dẫn thi hành. Do đó, đối với trường hợp thuộc đối tượng áp dụng và đủ điều kiện được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 7/1/2013 của Chính phủ và Thông tư số 16/2013/TT-BTC ngày 8/2/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 7/1/2013 thì được giảm 50% (năm mươi phần trăm) số tiền thuê đất phát sinh phải nộp năm 2013, năm 2014 mà không phụ thuộc vào chính sách chung về miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian còn lại như quy định tại khoản 6 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và Tại khoản 5 Điều 12 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 481/TCT-CS năm 2015 về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 933/TCT-KK năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1755/TCT-CS năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1838/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng và hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1819/TCT-CS năm 2015 hướng dẫn giải đáp về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5206/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa phục vụ hoạt động dầu khí do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 5327/VPCP-ĐMDN về kiến nghị của doanh nghiệp tháng 5 năm 2016 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 5361/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2774/TCT-CS năm 2018 về giải quyết kiến nghị của doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4543/TCT-QLN năm 2023 về trả lời vướng mắc do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 2Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2013 về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 16/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện việc gia hạn, giảm khoản thu Ngân sách Nhà nước theo Nghị quyết 02/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
- 5Nghị định 92/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số Điều có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Luật sửa đổi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi Luật thuế giá trị gia tăng
- 6Quyết định 1851/QĐ-TTg năm 2013 bổ sung đối tượng giảm tiền thuê đất trong năm 2013 và 2014 đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mà phải điều chỉnh đơn giá thuê đất theo chính sách trước ngày Nghị định 121/2010/NĐ-CP có hiệu lực thi hành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật đất đai 2013
- 8Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 9Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 481/TCT-CS năm 2015 về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 933/TCT-KK năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 1755/TCT-CS năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1838/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng và hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 1819/TCT-CS năm 2015 hướng dẫn giải đáp về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 5206/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa phục vụ hoạt động dầu khí do Tổng cục Hải quan ban hành
- 17Công văn 5327/VPCP-ĐMDN về kiến nghị của doanh nghiệp tháng 5 năm 2016 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 18Công văn 5361/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 19Công văn 2774/TCT-CS năm 2018 về giải quyết kiến nghị của doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 20Công văn 4543/TCT-QLN năm 2023 về trả lời vướng mắc do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1716/TCT-CS năm 2015 trả lời vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp về chính sách thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1716/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/05/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra