- 1Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 152/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4Thông tư 88/2004/TT-BTC sửa đổi Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
- 6Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 7Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1704/TCT-CS | Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: | - Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk; |
Trả lời công văn số 328/CT-TTHT ngày 27/2/2015 của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk và công văn số 08/2015/CV-CT ngày 06/01/2015 của Công ty Cổ phần Mía đường 333 (Công ty) hỏi về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về việc chuyển tiếp ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp cổ phần hóa từ doanh nghiệp Nhà nước
- Tại Khoản 1 Điều 36 Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ quy định:
“Điều 36. Doanh nghiệp sau cổ phần hóa được hưởng các ưu đãi sau:
1. Được hưởng ưu đãi như đối với doanh nghiệp thành lập mới theo quy định của pháp luật về khuyến khích đầu tư mà không cần phải làm thủ tục cấp chứng nhận ưu đãi đầu tư.”
- Tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 46 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
“2. Bãi bỏ quy định ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp tại khoản 1 Điều 36 Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần. Các công ty cổ phần được thành lập từ cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định số 187/2004/NĐ-CP cho thời gian còn lại.
…
3. Cơ sở kinh doanh đang được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại các Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003, số 152/2004/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ và các quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hưởng ưu đãi cho thời gian còn lại. Trường hợp mức ưu đãi về thuế suất và thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đang được hưởng thấp hơn mức ưu đãi quy định tại Nghị định này thì cơ sở kinh doanh được hưởng ưu đãi theo quy định tại Nghị định này cho thời gian còn lại.”
- Điểm 6 Phần H Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN hướng dẫn:
“6. Cơ sở kinh doanh đang hưởng miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư số 128/2003/TT-BTC và Thông tư số 88/2004/TT-BTC , theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp tiếp tục hưởng ưu đãi miễn thuế, giảm thuế cho thời gian còn lại. Trường hợp thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đang hưởng thấp hơn thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư này thì cơ sở kinh doanh hưởng thời gian miễn thuế, giảm thuế theo quy định tại Thông tư này cho thời gian ưu đãi còn lại tính từ kỳ tính thuế năm 2007.
Khoảng thời gian ưu đãi còn lại bằng số năm cơ sở kinh doanh còn được miễn thuế, giảm thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này trừ (-) đi số năm cơ sở kinh doanh đã hưởng miễn thuế, giảm thuế theo Thông tư số 128/2003/TT-BTC , Thông tư số 88/2004/TT-BTC , theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp đến hết năm 2006. Việc xác định khoảng thời gian ưu đãi còn lại nêu trên phải đảm bảo nguyên tắc:
- Đến hết kỳ tính thuế năm 2006, cơ sở kinh doanh đang trong thời gian được miễn thuế, giảm thuế theo Thông tư số 128/2003/TT-BTC , Thông tư số 88/2004/TT-BTC , theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp thì tiếp tục hưởng số năm được miễn thuế, giảm thuế còn lại theo hướng dẫn tại Thông tư này.
- Đến hết kỳ tính thuế năm 2006, cơ sở kinh doanh vừa hết thời gian được miễn thuế theo Thông tư số 128/2003/TT-BTC , Thông tư số 88/2004/TT-BTC , theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp thì không hưởng thời gian miễn thuế mà chỉ hưởng toàn bộ số năm giảm thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này.
- Đến hết kỳ tính thuế năm 2006, cơ sở kinh doanh đang trong thời gian giảm thuế theo Thông tư số 128/2003/TT-BTC , Thông tư số 88/2004/TT-BTC , theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp thì số năm giảm thuế còn lại bằng số năm giảm thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này trừ (-) số năm cơ sở kinh doanh đã giảm thuế đến hết kỳ tính thuế năm 2006.
- Đến hết kỳ tính thuế năm 2006, cơ sở kinh doanh hết thời gian miễn thuế, giảm thuế theo Thông tư số 128/2003/TT-BTC , Thông tư số 88/2004/TT-BTC , theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp thì không thuộc diện hưởng miễn thuế, giảm thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Trường hợp thời gian miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo Thông tư số 128/2003/TT-BTC , Thông tư số 88/2004/TT-BTC , theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp trước ngày 1/1/2007 dài hơn theo hướng dẫn tại Thông tư này; còn thời gian giảm thuế ngắn hơn thì cơ sở kinh doanh có thể lựa chọn: Áp dụng thời gian ưu đãi miễn giảm thuế theo Thông tư số 128/2003/TT-BTC , Thông tư số 88/2004/TT-BTC , theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp hoặc áp dụng thời gian ưu đãi miễn giảm thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này.”
Căn cứ hướng dẫn tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế TNDN nêu trên và điều kiện thực tế tại doanh nghiệp, Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện theo quy định.
2. Về ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư mở rộng
Tại Khoản 20 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 16/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
“2. Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp tại thời điểm cấp phép hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. Trường hợp pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp có thay đổi mà doanh nghiệp đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế theo quy định của pháp luật mới được sửa đổi, bổ sung thì doanh nghiệp được quyền lựa chọn hưởng ưu đãi về thuế suất và về thời gian miễn thuế, giảm thuế theo quy định của pháp luật tại thời điểm được phép đầu tư hoặc theo quy định của pháp luật mới được sửa đổi, bổ sung cho thời gian còn lại kể từ khi pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung có hiệu lực thi hành.
…
b) Doanh nghiệp có dự án đầu tư mở rộng đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép đầu tư hoặc đã thực hiện đầu tư trong giai đoạn 2009 - 2013, tính đến hết kỳ tính thuế năm 2014 đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế theo quy định của Luật số 32/2013/QH13 thì được hưởng ưu đãi thuế đối với đầu tư mở rộng theo quy định của Nghị định này cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế năm 2015.”
Hiện nay, Bộ Tài chính đang dự thảo Thông tư hướng dẫn nội dung về thuế TNDN theo quy định tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số điều theo quy định tại Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính. Sau khi Bộ Tài chính có các văn bản hướng dẫn nêu trên, đề nghị Cục Thuế căn cứ vào tình hình thực tế và các văn bản quy phạm pháp luật để hướng dẫn đơn vị thực hiện.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk và Công ty Cổ phần Mía đường 333 được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5895/TCT-CS năm 2014 chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 442/TCT-CS năm 2015 trả lời chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1415/TCT-CS năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1755/TCT-CS năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1819/TCT-CS năm 2015 hướng dẫn giải đáp về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2046/TCT-CS năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2257/TCT-CS năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 24/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 152/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 5Thông tư 88/2004/TT-BTC sửa đổi Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 7Thông tư 134/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 24/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
- 9Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 10Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 5895/TCT-CS năm 2014 chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 13Công văn 442/TCT-CS năm 2015 trả lời chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1415/TCT-CS năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 1755/TCT-CS năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 1819/TCT-CS năm 2015 hướng dẫn giải đáp về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 2046/TCT-CS năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 18Công văn 2257/TCT-CS năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1704/TCT-CS năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1704/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/05/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Quý Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực