BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1700/BGDĐT-NGCBQLGD | Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2012 |
Kính gửi: Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo
Triển khai thực hiện quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non được ban hành theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/1/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non như sau:
1. Xác định mặt mạnh, mặt yếu về năng lực nghề nghiệp, hiệu quả làm việc trong điều kiện cụ thể của nhà trường để giúp giáo viên mầm non phát triển khả năng chăm sóc và giáo dục trẻ, giúp giáo viên mầm non tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện, phấn đấu nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống lành mạnh, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; là cơ sở đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non.
2. Thực hiện theo đúng các quy định tại Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT, xây dựng môi trường thân thiện, dân chủ và thực sự tôn trọng lẫn nhau trong quá trình đánh giá; không tạo nên sự căng thẳng, không gây áp lực cho cán bộ quản lý và giáo viên mầm non. Việc đánh giá phải dựa vào các kết quả được thông qua các minh chứng phù hợp với các lĩnh vực, yêu cầu, tiêu chí của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN
1. Các bước đánh giá, xếp loại
Các bước đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non được thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ban hành theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/1/2008. Cụ thể như sau:
a) Bước 1: Giáo viên tự đánh giá, xếp loại
Đối chiếu với các yêu cầu, tiêu chí và chỉ báo của Chuẩn nghề nghiệp, mỗi giáo viên tự đánh giá và ghi điểm đạt được ở từng tiêu chí vào Phiếu tự đánh giá, xếp loại cá nhân giáo viên mầm non (theo phụ lục 2 đính kèm công văn này); giáo viên ghi nguồn minh chứng tương ứng với các lĩnh vực đã được cho điểm. Căn cứ tổng số điểm và điểm đạt được theo từng lĩnh vực, giáo viên tự xếp loại mức độ đạt được (theo 4 loại: xuất sắc, khá, trung bình, kém). Cuối cùng giáo viên tự đánh giá về những điểm mạnh, điểm yếu, nêu hướng phát huy, khắc phục.
b) Bước 2: Tổ chuyên môn đánh giá, xếp loại
Căn cứ kết quả tự đánh giá của giáo viên (Phiếu tự đánh giá, xếp loại của giáo viên mầm non) và nguồn minh chứng do giáo viên cung cấp, tập thể tổ chuyên môn nơi giáo viên công tác tiến hành việc kiểm tra các minh chứng, xác định mức điểm đạt được ở từng tiêu chí của giáo viên; đồng thời tổ chuyên môn phải chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu của giáo viên và góp ý, khuyến khích giáo viên xây dựng kế hoạch rèn luyện, tự học, tự bồi dưỡng để tiếp tục phấn đấu nâng cao năng lực nghề nghiệp.
Sau khi các thành viên của tổ chuyên môn tham gia nhận xét, góp ý kiến, tổ trưởng ghi kết quả đánh giá và xếp loại của tổ vào phiếu đánh giá giáo viên của tổ chuyên môn (theo Phụ lục 3 đính kèm công văn này). Nếu giáo viên chưa nhất trí với kết quả đánh giá, xếp loại của tổ chuyên môn thì tổ trưởng tổ chuyên môn ghi ý kiến bảo lưu của giáo viên vào phiếu đánh giá của tổ chuyên môn. Tổ trưởng chuyên môn tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên của tổ vào Phiếu tổng hợp xếp loại giáo viên của tổ chuyên môn (theo Phụ lục 4 đính kèm công văn này) và gửi hiệu trưởng.
c) Bước 3: Hiệu trưởng đánh giá, xếp loại
Xem xét kết quả tự đánh giá, xếp loại của giáo viên (Phiếu tự đánh giá, xếp loại của giáo viên mầm non) và những ý kiến đóng góp của tổ chuyên môn (Phiếu đánh giá giáo viên của tổ chuyên môn và Phiếu tổng hợp xếp loại giáo viên của tổ chuyên môn). Hiệu trưởng thông qua tập thể lãnh đạo nhà trường, đại diện chi bộ, công đoàn, chi đoàn, các tổ trưởng hoặc khối trưởng chuyên môn để đánh giá, xếp loại; trong trường hợp cần thiết có thể trao đổi với giáo viên trước khi quyết định đánh giá, xếp loại để phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh thực tế của giáo viên hoặc tham khảo thông tin từ các nguồn khác (cha mẹ trẻ, các tổ chức, tập hể trong hoặc ngoài nhà trường) và yêu cầu giáo viên cung cấp thêm minh chứng.
Hiệu trưởng ghi nhận xét, kết quả đánh giá, xếp loại từng lĩnh vực và kết quả đánh giá, xếp loại chung vào Phiếu đánh giá, xếp loại giáo viên của tổ chuyên môn và hiệu trưởng (có ký tên đóng dấu) (theo Phụ lục 3 đính kèm công văn này), Phiếu tổng hợp xếp loại giáo viên của hiệu trưởng (theo Phụ lục 5 đính kèm công văn này), công bố công khai kết quả đánh giá, xếp loại đến tập thể giáo viên, báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản. Đối với giáo viên xếp loại kém, trong cột ghi chú ghi rõ những lĩnh vực xếp loại kém hoặc vi phạm điểm nào trong Khoản 4, Điều 9 Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non (ban hành theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT).
2. Cách cho điểm và đánh giá, xếp loại
2.1. Cách cho điểm
a) Tiêu chuẩn xếp loại các tiêu chí của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non
- Điểm tối đa là 10;
- Mức độ: Tốt (9 - 10); Khá (7 - 8); Trung bình (5 - 6); Kém (dưới 5).
b) Tiêu chuẩn xếp loại các yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non
- Điểm tối đa là 40;
- Mức độ: Tốt (36 - 40); Khá (28 - 35); Trung bình (20 - 27); Kém (dưới 20).
c) Tiêu chuẩn xếp loại các lĩnh vực của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non
- Điểm tối đa là 200;
- Mức độ: Tốt (180 - 200); Khá (140 - 179); Trung bình (100 - 139); Kém (dưới 100).
2.2. Đánh giá, xếp loại
- Loại xuất sắc: Là những giáo viên đạt loại tốt ở cả ba lĩnh vực: phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm;
- Loại khá: Là những giáo viên đạt loại khá trở lên ở cả ba lĩnh vực: phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm;
- Loại trung bình: Là giáo viên đạt loại trung bình trở lên ở cả ba lĩnh vực: phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm;
- Loại kém: Là những giáo viên bị xếp loại kém ở một trong ba lĩnh vực: phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau:
+ Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể người khác, không đảm bảo an toàn tính mạng và tinh thần của trẻ;
+ Xuyên tạc nội dung giáo dục;
+ Ép buộc trẻ học thêm để thu tiền;
+ Nghiện ma túy hoặc tham gia đánh bạc và các tệ nạn xã hội khác;
+ Vắng mặt không có lý do chính đáng trên 60% tổng số thời lượng học tập bồi dưỡng chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ hoặc trên 60% các cuộc sinh hoạt chuyên môn định kỳ.
3. Minh chứng và nguồn minh chứng trong đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non
a) Để xác định giáo viên đạt được tiêu chí ở các mức độ của Chuẩn cần dựa vào các minh chứng. Minh chứng được hiểu là dấu hiệu có thể nhận biết, quan sát được, phản ánh, nhận thức hay hoạt động giáo dục cụ thể mà giáo viên đã thực hiện để đạt mức điểm cụ thể của tiêu chí trong các yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
b) Minh chứng giúp lượng hóa mức độ đạt được của mỗi tiêu chí nhưng khi xem xét cụ thể có thể kết hợp đánh giá định lượng với đánh giá định tính. Mặt khác, căn cứ vào hoàn cảnh, điều kiện cụ thể của giáo viên, thực tế của lớp, trường và địa phương để có thể xác định các minh chứng phù hợp (theo Phụ lục 1 đính kèm công văn này).
c) Thu thập minh chứng
- Thông qua các đối tượng đánh giá giáo viên mầm non gồm: Giáo viên tự đánh giá, đồng nghiệp trong tổ chuyên môn, hiệu trưởng nhà trường.
- Các nguồn minh chứng gồm: Kết quả tự đánh giá, hồ sơ thi đua của nhà trường, hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên, hồ sơ giảng dạy của giáo viên (bao gồm: giáo án, sổ theo dõi trẻ hằng ngày, sổ ghi kế hoạch công tác, ghi chép công việc và học tập bồi dưỡng, các tư liệu về giảng dạy; các hồ sơ của trẻ, sổ kiểm tra chuyên môn, báo cáo sáng kiến, kinh nghiệm, đồ dùng dạy học ...), kết quả đánh giá tiết dạy, sự đánh giá của hiệu trưởng, đồng nghiệp, ý kiến phụ huynh, biên bản họp phụ huynh, nội dung các chủ đề để tuyên truyền cho phụ huynh, nhận xét, đánh giá của địa phương nơi cư trú (ví dụ: gia đình văn hóa, nhận xét đảng viên ở nơi cư trú…).
4. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Trong quá trình đánh giá, xếp loại, giáo viên có quyền khiếu nại về việc xếp loại của tổ chuyên môn, của hiệu trưởng.
Khi có khiếu nại, hiệu trưởng cần kiểm tra lại các minh chứng, tham khảo thêm ý kiến của các phó hiệu trưởng, chi bộ đảng, công đoàn, đoàn thanh niên, tổ trưởng chuyên môn, các tổ chức khác để kết luận (bằng văn bản) để đánh giá, xếp loại được chính xác. Văn bản kết luận được gửi đến người khiếu nại.
Trong trường hợp chưa đồng ý với kết luận của hiệu trưởng, giáo viên có quyền khiếu nại với Hội đồng trường. Nếu vẫn chưa có sự thống nhất, giáo viên có quyền khiếu nại để cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
1. Hằng năm, vào cuối năm học, nhà trường tổ chức việc đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non đúng ba bước quy định và báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo trước ngày 15 tháng 06;
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non (theo Phụ lục 6 đính kèm công văn này), báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30 tháng 06 hằng năm. Các Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non (theo Phụ lục 7 đính kèm công văn này) báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) trước ngày 30 tháng 7 hằng năm.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có điều gì chưa rõ hoặc còn vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) để được hướng dẫn thêm.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
NỘI DUNG CÁC CHỈ BÁO VÀ MINH CHỨNG HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN MẦM NON THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON
(Ban hành kèm theo công văn số 1700/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 26 tháng 03 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT | NỘI DUNG | ĐIỂM | NGUỒN MINH CHỨNG |
200 | 1. Hồ sơ thi đua của nhà trường.
2. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên (sổ kiểm tra, bản nhận xét của cán bộ quản lí về các công việc hằng ngày của giáo viên ở lớp, về giờ giấc và ý thức lao động).
3. Biên bản nhận xét đánh giá của cán bộ quản lí trong các buổi sinh hoạt chuyên môn, chính trị, các công việc đoàn thể.
4. Sổ ghi chép cá nhân các buổi họp sinh hoạt chuyên môn, chính trị, đoàn thể.
5. Ý kiến của phụ huynh, của đồng nghiệp của lãnh đạo địa phương… về thực tế giao tiếp, ứng xử với trẻ, với phụ huynh và mọi người trong cộng đồng.
6. Bản nhận xét của Chi bộ Đảng nơi cư trú (nếu là Đảng viên).
7. Giấy chứng nhận gia đình văn hóa.
8. Kết quả thi giáo viên nuôi, dạy giỏi.
9. Kết quả các hội thi của nhà trường.
10. Kết quả thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua do ngành phát động. | ||
Yêu cầu 1 | Nhận thức tư tưởng chính trị, thực hiện trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. | 40 | |
Tiêu chí 1 | Tham gia học tập nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng, chủ trương chính sách của Nhà nước | 10 | |
Chỉ báo | M1. Tham gia các buổi học tập, tìm hiểu về Nghị quyết của Đảng, chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước và thực hiện chủ trương chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước. | 5 - 6 | |
M2. Tham gia đầy đủ các buổi học tập, tìm hiểu về Nghị quyết của Đảng, chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước; Thực hiện nghiêm túc chủ trương chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước. | 7 - 8 | ||
M3. Gương mẫu học tập và chủ động tìm hiểu các Nghị quyết, chủ trương chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, đặc biệt là các chủ trương chính sách về vấn đề giáo dục; Vận động bạn bè, đồng nghiệp và người thân tham gia học tập và tìm hiểu Nghị quyết của Đảng, chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước. | 9 - 10 | ||
Tiêu chí 2 | Yêu nghề, tận tụy với nghề, sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn thành nhiệm vụ. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Yên tâm với nghề chăm sóc, giáo dục trẻ, khắc phục khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ được giao. | 5 - 6 | |
M2. Yêu nghề, tận tụy và kiên trì với công việc chăm sóc, giáo dục trẻ nhỏ, nhận nhiệm vụ / lớp được giao và luôn cố gắng hoàn thành tốt công việc, khắc phục mọi khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất của trường, địa phương để hoàn thành tốt nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ. | 7 - 8 | ||
M3. Say mê với công việc chăm sóc, giáo dục trẻ, có ý thức cải tiến rút kinh nghiệm trong công việc, nâng cao tay nghề, tham gia hoạt động đổi mới của trường, cơ sở giáo dục địa phương phát động; Sẵn sàng trao đổi với đồng nghiệp về các hoạt động có liên quan đến nghề nghiệp và đạt kết quả tốt (thi giáo viên dạy giỏi, trau dồi chuyên môn nghiệp vụ…). | 9 - 10 | ||
Tiêu chí 3 | Giáo dục trẻ yêu thương, lễ phép với ông bà, cha mẹ, người lớn tuổi; Thân thiện với bạn bè và biết yêu quê hương. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Hoàn thành việc giáo dục trẻ thân thiện với bạn bè trong sinh hoạt, qua vui chơi, học tập ở lớp và ứng xử thân thiện với mọi người. | 5 - 6 | |
M2. Quan tâm và thường xuyên giáo dục trẻ thân thiện với bạn bè trong sinh hoạt, qua vui chơi, học tập ở lớp và ứng xử thân thiện với mọi người; Phối hợp chặt chẽ với gia đình cùng hỗ trợ giáo dục trẻ ứng xử thân thiện và lễ phép với mọi người, yêu quê hương mình. | 7 – 8 | ||
M3. Sưu tầm, vận dụng và thường xuyên đưa ra những cách làm mới để giáo dục trẻ thân thiện với bạn bè trong sinh hoạt, qua vui chơi, học tập ở lớp và ứng xử thân thiện với mọi người và yêu quê hương; Cải tiến cách thức phối hợp với gia đình trong giáo dục trẻ ứng xử thân thiện, lễ phép với mọi người và yêu quê hương mình. | 9 - 10 | ||
Tiêu chí 4 | Tham gia các hoạt động xây dựng bảo vệ quê hương đất nước, góp phần phát triển đời sống kinh tế, văn hóa cộng đồng. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Chấp hành và tham gia các phong trào chung của nhà trường và địa phương tổ chức (Cuộc vận động đền ơn đáp nghĩa, giúp đỡ người có hoàn cảnh cô đơn, khó khăn; đóng góp giúp đỡ đồng bào bão lụt…). | 5 – 6 | |
M2. Gương mẫu chấp hành và tham gia đầy đủ các phong trào chung của nhà trường và địa phương tổ chức; Sẵn sàng đóng góp tinh thần và vật chất cho hoạt động xây dựng và bảo vệ quê hương, Tổ quốc. | 7 – 8 | ||
M3. Khởi xướng/ đề xuất tổ chức các hoạt động để thực hiện tốt các phong trào chung của nhà trường và địa phương tổ chức; Tích cực tuyên truyền vận động người thân, đồng nghiệp cùng tham gia các phong trào chung và hoạt động xây dựng, bảo vệ quê hương. | 9 – 10 | ||
Yêu cầu 2 | Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước. | 40 | |
Tiêu chí 1 | Chấp hành các quy định của pháp luật, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; Tham gia hoạt động chính trị - xã hội; Thực hiện nghĩa vụ công dân. | 5 - 6 | |
M2. Tự giác chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Tự giác tham gia các hoạt động chính trị - xã hội; Tự giác thực hiện nghĩa vụ công dân. | 7 – 8 | ||
M3. Gương mẫu và vận động mọi người chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia các hoạt động chính trị - xã hội; Gương mẫu và vận động mọi người thực hiện nghĩa vụ công dân. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 2 | Thực hiện các quy định của địa phương. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Chấp hành các quy định chung của địa phương: tìm hiểu, thực hiện các quy định về dân chủ, quy định về nếp sống văn hóa, an ninh và trật tự nơi công cộng…. | 5 - 6 | |
M2. Tự giác chấp hành đầy đủ các quy định của địa phương và các quy định trong cộng đồng, xã hội. | 7 - 8 | ||
M3. Tham gia hoạt động tuyên truyền và vận động mọi người cùng tham gia, đề xuất những hoạt động phù hợp để tuyên truyền có hiệu quả. | 9 - 10 | ||
Tiêu chí 3 | Giáo dục trẻ thực hiện các quy định của trường, lớp, nơi công cộng. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Nhắc nhở trẻ thực hiện những quy định của trường, lớp và nơi công cộng. | 5 – 6 | |
M2. Thường xuyên liên hệ với nội dung bài học, tận dụng các tình huống trong cuộc sống để giáo dục trẻ thực hiện đúng những quy định của trường, lớp và nơi công cộng. | 7 - 8 | ||
M3. Tích cực giáo dục trẻ thực hiện các quy định chung và tuyên truyền vận động bạn bè, đồng nghiệp, phụ huynh cùng giáo dục trẻ thực hiện đúng những quy định của trường, lớp và nơi công cộng. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 4 | Vận động gia đình và mọi người xung quanh chấp hành các chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Tìm hiểu chính sách pháp luật và vận động mọi người chấp hành các chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương. | 5 – 6 | |
M2. Hướng dẫn mọi người thực hiện các chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương. | 7 - 8 | ||
M3. Tích cực và chủ động tuyên truyền vận động mọi người chấp hành các chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương. | 9 – 10 | ||
Yêu cầu 3 | Chấp hành các quy định của ngành, quy định của nhà trường, kỉ luật lao động. | 40 | |
Tiêu chí 1 | Chấp hành các quy định của ngành, quy định của nhà trường. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Chấp hành đầy đủ các quy định của ngành, nhà trường về lao động nghề nghiệp và lao động. | 5 – 6 | |
M2. Tự giác và nghiêm túc chấp hành các quy định của ngành, trường về lao động nghề nghiệp và lao động. | 7 - 8 | ||
M3. Gương mẫu chấp hành và mạnh dạn đề xuất những ý kiến thay đổi, điều chỉnh các quy định của ngành, của trường về lao động nghề nghiệp cho phù hợp với thực tế; Vận động đồng nghiệp, phụ huynh cùng chấp hành các quy định đó. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 2 | Tham gia đóng góp xây dựng và thực hiện nội quy hoạt động của nhà trường. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Tham gia đóng góp xây dựng và thực hiện quy chế của nhà trường, của ngành. | 5 – 6 | |
M2. Tham gia tích cực và chủ động đóng góp, tự giác thực hiện các quy chế và vận động bạn bè, đồng nghiệp, phụ huynh cùng tham gia đóng góp xây dựng và thực hiện quy chế hoạt động của nhà trường. | 7 - 8 | ||
M3. Gương mẫu tham gia đóng góp, tự giác thực hiện các quy chế và vận động mọi người (bạn bè, đồng nghiệp, phụ huynh) cùng tham gia đóng góp xây dựng, thực hiện và giám sát việc thực hiện quy chế hoạt động của nhà trường. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 3 | Thực hiện nhiệm vụ được phân công. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Tiếp nhận sự phân công nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ được giao. | 5 – 6 | |
M2. Chủ động tiếp nhận sự phân công nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ được giao. | 7 - 8 | ||
M3. Sẵn sàng tiếp nhận và cố gắng vượt khó khăn để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao; Tìm tòi, học hỏi để cải tiến phương pháp làm việc để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 4 | Chấp hành kỉ luật lao động, chịu trách nhiệm về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở nhóm / lớp được phân công. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Đảm bảo ngày giờ công và kỉ luật lao động theo quy định; Thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ. | 5 – 6 | |
M2. Đảm bảo ngày giờ công và kỉ luật lao động theo quy định; Thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ. | 7 - 8 | ||
M3. Đảm bảo ngày giờ công và kỉ luật lao động theo quy định; Có trách nhiệm cao với công việc để đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ tốt nhất. | 9 – 10 | ||
Yêu cầu 4 | Có đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; Có ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp. | 40 | |
Tiêu chí 1 | Sống trung thực, lành mạnh, giản dị, gương mẫu, được đồng nghiệp, người dân tín nhiệm và trẻ yêu quý. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Thực hiện lối sống trung thực lành mạnh, giản dị, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục. | 5 – 6 | |
M2. Gương mẫu thực hiện lối sống lành mạnh, giản dị, văn minh, thể hiện tư cách và tác phong đúng mực của giáo viên, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục. | 7 - 8 | ||
M3. Làm việc khoa học thể hiện được nhân cách của giáo dục, được phụ huynh tin tưởng, trẻ tin yêu; Có tinh thần bảo vệ lẽ phải và vận động đồng nghiệp phản đối lại những việc làm sai trái. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 2 | Tự học, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, khỏe mạnh và thường xuyên rèn luyện sức khỏe. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Thực hiện đầy đủ yêu cầu đối với việc bồi dưỡng chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định. | 5 – 6 | |
M2. Cầu thị, lắng nghe những nhận xét đánh giá của người khác. Tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân về phẩm chất đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ, từ đó có kế hoạch và thực hiện kế hoạch tự học, tự rèn luyện bản thân. | 7 - 8 | ||
M3. Thực hiện đúng kế hoạch tự học, tự rèn luyện đã vạch ra, đem lại kết quả rõ rệt về phẩm chất đạo đức, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được tập thể thừa nhận là một tấm gương để học tập. Thể hiện ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 3 | Không có biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống, trong chăm sóc, giáo dục trẻ. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Thực hiện chăm sóc, giáo dục trẻ đầy đủ với nghĩa vụ của người giáo viên mầm non. | 5 – 6 | |
M2. Chăm sóc, giáo dục trẻ với sự yêu thương và trách nhiệm, tôn trọng và công bằng với trẻ; không thành kiến, thiên vị; Không gây phiền hà đối với phụ huynh; Không gây mất đoàn kết với đồng nghiệp trong trường. | 7 - 8 | ||
M3. Gương mẫu và lôi cuốn mọi người cùng tham gia chăm sóc, giáo dục trẻ với sự yêu thương và trách nhiệm, tôn trọng và công bằng với trẻ; Không thành kiến, thiên vị; Không gây phiền hà đối với phụ huynh; Không gây mất đoàn kết với đồng nghiệp trong trường. Thực hiện tinh thần dân chủ trong quan hệ với trẻ và với đồng nghiệp. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 4 | Không vi phạm các quy định về các hành vi nhà giáo không được làm. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Không có những hành vi và thái độ tiêu cực (đánh / hành hạ; trù dập; ghét trẻ; phân biệt đối xử…) với trẻ trong lớp của mình phụ trách. | 5 – 6 | |
M2. Không có những hành vi và thái độ tiêu cực (đánh/ hành hạ; ghét trẻ; Phân biệt đối xử hoặc có thái độ coi thường những trẻ có hoàn cảnh đặc biệt…) với trẻ em trong trường, trong cộng đồng. | 7 - 8 | ||
M3. Vận động bạn bè, đồng nghiệp không có những hành vi và thái độ tiêu cực (đánh / hành hạ; trù dập; ghét trẻ; phân biệt đối xử….) với trẻ em trong trường, trong cộng đồng; Sẵn sàng lên án, đấu tranh với những người có hành vi và thái độ tiêu cực với trẻ em trong lớp, trường và trong cộng đồng. | 9 – 10 | ||
Yêu cầu 5 | Trung thực trong công tác, đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp; Tận tình phục vụ nhân dân và trẻ. | 40 | |
Tiêu chí 1 | Trung thực trong báo cáo kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ và trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Báo cáo đầy đủ kết quả thực hiện chăm sóc, giáo dục trẻ với lãnh đạo và phụ huynh qua các kì họp. | 5 – 6 | |
M2. Báo cáo đầy đủ, kịp thời và chi tiết kết quả thực hiện chăm sóc, giáo dục trẻ với lãnh đạo và phụ huynh từ sự theo dõi, ghi chép những tiến bộ, những điểm cần chú ý về sự tiến bộ của trẻ. | 7 - 8 | ||
M3. Báo cáo đầy đủ, kịp thời, chi tiết kết quả và những biện pháp cụ thể cải thiện việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở lớp; Vận động bạn bè đồng nghiệp thực hiện tốt việc theo dõi và báo cáo chính xác kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ với lãnh đạo và phụ huynh. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 2 | Đoàn kết với mọi thành viên trong trường, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Đoàn kết với bạn bè, đồng nghiệp và hợp tác với đồng nghiệp trong hoạt động chuyên môn. | 5 – 6 | |
M2. Đoàn kết và xây dựng một tập thể đoàn kết và hợp tác trong nhà trường. Lắng nghe và sẵn sàng chia sẻ trao đổi chuyên môn với bạn bè, đồng nghiệp. | 7 - 8 | ||
M3. Đoàn kết và tuyên truyền mọi người cùng xây dựng một tập thể đoàn kết và hợp tác, mọi người cùng sẵn sàng hợp tác để nâng cao chất lượng công tác chuyên môn nghiệp vụ. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 3 | Có thái độ đúng mực và đáp ứng nguyện vọng chính đáng của cha mẹ trẻ em. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Thể hiện thái độ đúng mực trong giao tiếp ứng xử với phụ huynh. | 5 – 6 | |
M2. Thể hiện thái độ đúng mực và hợp tác trong giao tiếp ứng xử với phụ huynh ở mọi lúc, mọi nơi; Đáp ứng nguyện vọng chính đáng của phụ huynh với thái độ ứng xử phù hợp. | 7 - 8 | ||
M3. Thường xuyên thể hiện thái độ đúng mực và vận động mọi người cùng có thái độ đúng mực, hợp tác trong giao tiếp ứng xử với phụ huynh ở mọi lúc, mọi nơi (không phân biệt hoàn cảnh, địa vị xã hội…), bảo vệ quyền lợi chính đáng của trẻ. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 4 | Chăm sóc, giáo dục trẻ bằng tình thương yêu, sự công bằng và trách nhiệm của một nhà giáo. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ người giáo viên về chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Điều lệ trường mầm non. | 5 – 6 | |
M2. Chủ động thực hiện tốt nhiệm vụ của người giáo viên về chăm sóc, giáo dục trẻ bằng tình yêu thương, sự công bằng, trách nhiệm. | 7 - 8 | ||
M3. Chủ động thực hiện và vận động mọi người cùng thực hiện nhiệm vụ của người giáo viên về chăm sóc, giáo dục trẻ bằng tình yêu thương, sự công bằng, trách nhiệm trong mọi hoàn cảnh. | 9 – 10 | ||
200 | 1. Kết quả xử lí các tình huống sư phạm trong thực tế (ghi chép lại ở sổ nhật kí hằng ngày của lớp; Các chứng cứ được xử lí) và những trình bày, lí giải hợp lí.
2. Sổ sách của lớp, kế hoạch, năm, tháng, và kế hoạch thực hiện chương trình; Kế hoạch bài học / giáo án về tổ chức các hoạt động giáo dục; Giáo án thi giáo viên giỏi các cấp.
3. Sáng kiến kinh nghiệm hằng năm của cá nhân.
4. Sản phẩm đồ dùng, đồ chơi ở lớp và các hội thi; Sản phẩm về môi trường lớp học do mình phụ trách.
5. Hồ sơ bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của giáo viên (Sổ học tập, tài liệu học tập của cá nhân….).
6. Kết quả học tập nâng cao trình độ; Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận học tập, chính trị, chuyên môn….
7. Hồ sơ đánh giá giáo viên và nhân viên của trường. | ||
Yêu cầu 1 | Kiến thức cơ bản về giáo dục mầm non | 40 | |
Tiêu chí 1 | Hiểu biết cơ bản về đặc điểm sinh lí, tâm lí của trẻ lứa tuổi mầm non. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Thực hiện được việc chăm sóc, giáo dục trẻ theo độ tuổi ở lớp mình phụ trách. | 5 – 6 | |
M2. Thực hiện tốt việc chăm sóc, giáo dục trẻ theo độ tuổi ở lớp mình phụ trách và xử lí được các tình huống sư phạm trong quá trình chăm sóc giáo dục trẻ ở lớp mình phụ trách (được các cháu yêu quý, phụ huynh tin yêu). | 7 - 8 | ||
M3. Tư vấn hỗ trợ và hướng dẫn đồng nghiệp về chăm sóc giáo dục trẻ phù hợp theo từng độ tuổi. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 2 | Có kiến thức về giáo dục mầm non (bao gồm giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật). | 10 | |
Chỉ báo | M1. Có bằng tốt nghiệp đúng chuyên ngành đào tạo giáo dục mầm non. | 5 – 6 | |
M2. Vận dụng được các phương pháp chăm sóc và giáo dục trẻ ở tại lớp mình phụ trách, trong đó lưu ý đến trẻ có nhu cầu giáo dục đặc biệt. | 7 - 8 | ||
M3. Tư vấn hỗ trợ và hướng dẫn đồng nghiệp cách vận dụng được các phương pháp chăm sóc và giáo dục trẻ các lứa tuổi khác nhau, trong đó lưu ý đến trẻ có nhu cầu giáo dục đặc biệt. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 3 | Hiểu biết về mục tiêu, nội dung Chương trình giáo dục mầm non. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Vận dụng được mục tiêu và nội dung Chương trình giáo dục mầm non vào lập kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ hằng ngày ở lớp mình phụ trách (sắp xếp các hoạt động giáo dục một ngày, chế độ chăm sóc giáo dục có sự hài hòa hợp lí giữa động và tĩnh, giữa học và chơi). | 5 – 6 | |
M2. Vận dụng được mục tiêu và nội dung Chương trình giáo dục mầm non vào lập kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ năm, tháng, tuần và hằng ngày ở lớp mình phụ trách (sắp xếp các hoạt động giáo dục một ngày, chế độ chăm sóc giáo dục có sự hài hòa hợp lí giữa động và tĩnh, giữa học và chơi). | 7 - 8 | ||
M3. Tư vấn hỗ trợ và hướng dẫn đồng nghiệp vận dụng được mục tiêu và nội dung chương trình giáo dục mầm non vào lập kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ năm, tháng, tuần và hằng ngày cho các lứa tuổi khác nhau (sắp xếp các hoạt động giáo dục một ngày, chế độ chăm sóc giáo dục có sự hài hòa hợp lí giữa động và tĩnh, giữa học và chơi). | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 4 | Có kiến thức về đánh giá sự phát triển của trẻ. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Sử dụng các phiếu đánh giá có sẵn để quan sát, theo dõi sự phát triển của trẻ ở lớp mình phụ trách. | 5 – 6 | |
M2. Tự xây dựng được 3 – 4 phiếu quan sát đánh giá theo 5 lĩnh vực phù hợp với trẻ ở các lứa tuổi khác nhau. | 7 - 8 | ||
M3. Tư vấn hỗ trợ và hướng dẫn đồng nghiệp cách xây dựng các phiếu quan sát đánh giá theo năm lĩnh vực phù hợp với trẻ ở các lứa tuổi khác nhau. | 9 – 10 | ||
Yêu cầu 2 | Kiến thức về chăm sóc sức khỏe trẻ lứa tuổi mầm non. | 40 | |
Tiêu chí 1 | Hiểu biết về sự an toàn, phòng tránh và xử lí ban đầu các tai nạn thường gặp ở trẻ. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Xử lí một số tai nạn thường gặp và tổ chức môi trường lớp học an toàn, thân thiện ở tại lớp mình phụ trách. | 5 – 6 | |
M2. Xử lí một số tai nạn thường gặp và tổ chức sáng tạo môi trường lớp học an toàn, thân thiện trong các lớp ở trường mầm non. | 7 - 8 | ||
M3. Tư vấn hỗ trợ và hướng dẫn đồng nghiệp những phương pháp phòng tránh tai nạn thường gặp, tổ chức môi trường lớp học an toàn, thân thiện ở các lớp trong trường mầm non. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 2 | Có kiến thức về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và giáo dục kĩ năng tự phục vụ ở trẻ. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Vận dụng kiến thức đã có vào thực hiện vệ sinh cá nhân cho trẻ, vệ sinh môi trường lớp học và giáo dục kĩ năng tự phục vụ cho trẻ ở lớp mình phụ trách. | 5 – 6 | |
M2. Vận dụng kiến thức đã có vào thực hiện vệ sinh cá nhân cho trẻ, vệ sinh môi trường chung (ở lớp và trong trường) và giáo dục kĩ năng tự phục vụ cho trẻ các lứa tuổi ở trường mầm non. | 7 - 8 | ||
M3. Tư vấn hỗ trợ và hướng dẫn đồng nghiệp về phương pháp thực hiện vệ sinh cá nhân cho trẻ, vệ sinh môi trường (ở lớp và trong trường) và cách giáo dục kĩ năng tự phục vụ cho trẻ các lứa tuổi khác nhau. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 3 | Hiểu biết về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và giáo dục dinh dưỡng cho trẻ. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Vận dụng được những hiểu biết về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm cho tổ chức chăm sóc và giáo dục dinh dưỡng cho trẻ tại lớp mình phụ trách. | 5 – 6 | |
M2. Vận dụng được những hiểu biết về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm vào tổ chức chăm sóc và giáo dục dinh dưỡng cho trẻ các lứa tuổi mầm non. | 7 - 8 | ||
M3. Tư vấn hỗ trợ và hướng dẫn đồng nghiệp biết vận dụng những hiểu biết về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm vào tổ chức chăm sóc và giáo dục dinh dưỡng cho trẻ các lứa tuổi mầm non. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 4 | Có kiến thức về một số bệnh thường gặp ở trẻ, cách phòng bệnh và xử lí ban đầu. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Vận dụng những hiểu biết về một số bệnh thường gặp ở trẻ, cách phòng bệnh và xử lí ban đầu với trẻ tại lớp mình phụ trách (phát hiện ra những triệu chứng, biểu hiện bệnh của trẻ khi đến lớp; Theo dõi trẻ khi mới xuất hiện bệnh tại lớp, cách chăm sóc ban đầu đối với trẻ mới bị bệnh…). | 5 – 6 | |
M2. Vận dụng những hiểu biết mới cập nhật về một số bệnh thường gặp ở trẻ, cách phòng bệnh và xử lí ban đầu tại lớp mình phụ trách (phát hiện ra những triệu chứng, biểu hiện bệnh của trẻ khi đến lớp; Theo dõi trẻ khi mới xuất hiện bệnh tại lớp, cách chăm sóc ban đầu đối với trẻ mới bị bệnh, trao đổi với phụ huynh…). | 7 - 8 | ||
M3. Tư vấn hỗ trợ và hướng dẫn đồng nghiệp, tuyên truyền phụ huynh biết vận dụng những hiểu biết cập nhật mới về một số bệnh thường gặp ở trẻ, cách phòng bệnh và xử lí ban đầu với trẻ tại lớp mình phụ trách (phát hiện ra những triệu chứng, biểu hiện bệnh của trẻ khi đến lớp; Theo dõi trẻ khi mới xuất hiện bệnh tại lớp, cách chăm sóc ban đầu đối với trẻ mới bị bệnh; Tuyên truyền hoặc trao đổi với phụ huynh và đồng nghiệp về cách phòng ngừa khi trẻ bị bệnh… nhất là những bệnh lạ mới xuất hiện, bệnh dịch lây lan nhanh) | 9 – 10 | ||
Yêu cầu 3 | Kiến thức cơ sở chuyên ngành giáo dục mầm non | 40 | |
Tiêu chí 1 | Kiến thức về sự phát triển thể chất. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Vận dụng những kiến thức sự phát triển thể chất để xây dựng kế hoạch tập luyện và hoạt động giáo dục phát triển thể lực hằng ngày phù hợp với trẻ ở lớp mình phụ trách. | 5 – 6 | |
M2. Vận dụng sáng tạo những kiến thức về sự phát triển thể chất để xây dựng kế hoạch tập luyện và hoạt động giáo dục phát triển thể lực hằng ngày phù hợp với trẻ ở các lứa tuổi khác nhau. | 7 - 8 | ||
M3. Tư vấn hỗ trợ và hướng dẫn đồng nghiệp vận dụng sáng tạo những kiến thức và kinh nghiệm xây dựng kế hoạch tập luyện và hoạt động giáo dục phát triển thể lực hằng ngày phù hợp với trẻ ở các lứa tuổi khác nhau và cách xử lí các tình huống sư phạm trong khi tổ chức tập luyện cho trẻ. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 2 | Kiến thức về hoạt động vui chơi. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Vận dụng được kiến thức về hoạt động vui chơi vào chọn lựa trò chơi, xây dựng kế hoạch tổ chức chơi hằng ngày phù hợp với trẻ ở lớp mình phụ trách (hoạt động giao lưu cảm xúc đối với trẻ dưới một tuổi; Hoạt động với đồ vật đối với trẻ nhà trẻ và hoạt động vui chơi đối với trẻ mẫu giáo). | 5 – 6 | |
M2. Vận dụng sáng tạo kiến thức về hoạt động vui chơi vào chọn lựa trò chơi, xây dựng kế hoạch tổ chức chơi hằng ngày phù hợp với trẻ ở các lứa tuổi khác nhau và cách xử lí các tình huống sư phạm trong khi tổ chức cho trẻ chơi. | 7 - 8 | ||
M3. Tư vấn hỗ trợ và hướng dẫn đồng nghiệp vận dụng sáng tạo những kiến thức và kinh nghiệm về hoạt động vui chơi vào xây dựng kế hoạch tổ chức chơi hằng ngày phù hợp với trẻ ở các lứa tuổi khác nhau và cách xử lí các tình huống sư phạm trong khi tổ chức cho trẻ chơi. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 3 | Kiến thức về hoạt động tạo hình, âm nhạc, văn học. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Vận dụng những kiến thức cơ bản về hoạt động tạo hình (vẽ, xé dán, nặn, ghép hình); âm nhạc (kí hiệu âm nhạc, cách đọc và ghi chép nốt nhạc, xưởng âm, hát các bài hát dân ca, bài hát trẻ em…); Một số động tác múa cơ bản và vận động nhịp nhàng theo nhạc; Một số tác phẩm văn học trẻ em vào tổ chức hoạt động giáo dục phù hợp với trẻ ở lớp mình phụ trách | 5 – 6 | |
M2. Vận dụng sáng tạo và tích hợp những kiến thức cơ bản về hoạt động tạo hình; âm nhạc; Một số động tác múa cơ bản và vận động nhịp nhàng theo nhạc; Một số tác phẩm văn học trẻ em vào tổ chức hoạt động giáo dục phù hợp với trẻ ở các lứa tuổi khác nhau. | 7 - 8 | ||
M3. Tư vấn hỗ trợ và hướng dẫn đồng nghiệp vận dụng sáng tạo và tích hợp những kiến thức cơ bản về hoạt động tạo hình; âm nhạc; Một số động tác múa cơ bản và vận động nhịp nhàng theo nhạc; một số tác phẩm văn học trẻ em vào tổ chức hoạt động giáo dục phù hợp với trẻ ở các lứa tuổi khác nhau. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 4 | Có kiến thức về môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và phát triển ngôn ngữ. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Vận dụng những kiến thức về môi trường tự nhiên và môi trường xã hội vào tổ chức các hoạt động phát triển ngôn ngữ của trẻ ở lớp mình phụ trách. | 5 – 6 | |
M2. Vận dụng sáng tạo và tích hợp những kiến thức về môi trường tự nhiên và môi trường xã hội vào tổ chức các hoạt động phát triển ngôn ngữ của trẻ ở các lứa tuổi khác nhau. | 7 - 8 | ||
M3. Tư vấn hỗ trợ và hướng dẫn đồng nghiệp vận dụng sáng tạo và tích hợp những kiến thức về môi trường tự nhiên và môi trường xã hội vào tổ chức các hoạt động phát triển ngôn ngữ phù hợp với trẻ ở các độ tuổi mầm non. | 9 – 10 | ||
Yêu cầu 4 | Kiến thức về phương pháp giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non | 40 | |
Tiêu chí 1 | Có kiến thức về phương pháp phát triển thể chất cho trẻ | 10 | |
Chỉ báo | M1. Sử dụng các phương pháp dạy học và giáo dục vào tổ chức hoạt động giáo dục phát triển thể chất phù hợp với trẻ nhóm mình phụ trách (thực hiện bài tập thụ động, bài tập vận động tĩnh, vận động thô cho trẻ theo lứa tuổi, rèn luyện giác quan, chơi trò chơi vận động, giáo dục dinh dưỡng…). | 5 – 6 | |
M2. Sử dụng linh hoạt và sáng tạo các phương pháp dạy học và giáo dục vào tổ chức hoạt động giáo dục phát triển thể chất cho trẻ ở các độ tuổi khác nhau. | 7 - 8 | ||
M3. Tư vấn hỗ trợ và hướng dẫn đồng nghiệp áp dụng phương pháp dạy học và giáo dục vào tổ chức hoạt động giáo dục phát triển thể chất phù hợp với trẻ ở các độ tuổi mầm non. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 2 | Có kiến thức về phương pháp phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ cho trẻ. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Sử dụng các phương pháp dạy học và giáo dục vào tổ chức hoạt động giáo dục phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ phù hợp với trẻ nhóm mình phụ trách. | 5 – 6 | |
M2. Sử dụng linh hoạt và sáng tạo các phương pháp dạy học và giáo dục vào tổ chức hoạt động giáo dục phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ phù hợp với trẻ ở các độ tuổi mầm non. | 7 - 8 | ||
M3. Tư vấn hỗ trợ và hướng dẫn đồng nghiệp áp dụng phương pháp dạy học và giáo dục vào tổ chức hoạt động giáo dục phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ phù hợp với trẻ ở các độ tuổi mầm non. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 3 | Có kiến thức về phương pháp tổ chức hoạt động chơi cho trẻ. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Sử dụng các phương pháp vào tổ chức hoạt động chơi phù hợp với trẻ nhóm mình phụ trách, xử lí được một số tình huống sư phạm trong khi tổ chức cho trẻ chơi, nhưng vẫn còn 2 – 3 lần gặp lúng túng khi xử lí. | 5 – 6 | |
M2. Sử dụng linh hoạt và sáng tạo các phương pháp vào tổ chức hoạt động chơi phù hợp với trẻ ở các lứa tuổi khác nhau và xử lí tốt các tình huống sư phạm khi tổ chức cho trẻ chơi. | 7 - 8 | ||
M3. Tư vấn hỗ trợ và hướng dẫn đồng nghiệp áp dụng sáng tạo các phương pháp vào tổ chức hoạt động chơi phù hợp với trẻ ở những lứa tuổi khác nhau và cách xử lí các tình huống sư phạm khi tổ chức cho trẻ chơi. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 4 | Có kiến thức về phương pháp phát triển nhận thức và ngôn ngữ của trẻ | 10 | |
Chỉ báo | M1. Sử dụng các phương pháp dạy học và giáo dục vào tổ chức hoạt động giáo dục phát triển nhận thức và ngôn ngữ cho trẻ tại lớp mình phụ trách. | 5 – 6 | |
M2. Sử dụng các phương pháp dạy học và giáo dục một cách sáng tạo vào tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển nhận thức và ngôn ngữ phù hợp với trẻ ở các độ tuổi mầm non (thể hiện được sự tích hợp trong giáo dục và khuyến khích tính tích cực nhận thức và ngôn ngữ của trẻ). | 7 - 8 | ||
M3. Tư vấn hỗ trợ và hướng dẫn đồng nghiệp áp dụng phương pháp dạy học và giáo dục vào tổ chức hoạt động giáo dục phát triển nhận thức và ngôn ngữ phù hợp với trẻ ở các độ tuổi mầm non (thể hiện được sự tích hợp trong giáo dục và khuyến khích tính tích cực nhận thức và ngôn ngữ của trẻ). | 9 – 10 | ||
Yêu cầu 5 | Kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội liên quan đến giáo dục mầm non. | 40 | |
Tiêu chí 1 | Hiểu biết về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và giáo dục của địa phương nơi giáo viên công tác. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Vận dụng những kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục của địa phương vào quá trình giáo dục trẻ phù hợp với lớp mình phụ trách. | 5 – 6 | |
M2. Vận dụng linh hoạt, sáng tạo những kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục của địa phương vào quá trình giáo dục trẻ phù hợp với mọi lứa tuổi mầm non. | 7 - 8 | ||
M3. Trao đổi chia sẻ, tư vấn cùng đồng nghiệp và tuyên truyền cho phụ huynh, cộng đồng để vận dụng những kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục của địa phương vào quá trình giáo dục trẻ phù hợp với mọi lứa tuổi mầm non ở mọi lúc, mọi nơi. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 2 | Có kiến thức về giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Vận dụng những kiến thức về giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục an toàn giao thông, phòng chống một số tệ nạn xã hội vào giáo dục trẻ tại lớp mình phụ trách. | 5 – 6 | |
M2. Vận dụng sáng tạo những kiến thức mới cập nhật về giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục an toàn giao thông, phòng chống một số tệ nạn xã hội vào quá trình giáo dục trẻ phù hợp với các lứa tuổi khác nhau. | 7 - 8 | ||
M3. Trao đổi chia sẻ, tư vấn cùng đồng nghiệp và tuyên truyền cho phụ huynh, cộng đồng để vận dụng những kiến thức mới cập nhật về giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục an toàn giao thông, phòng chống một số tệ nạn xã hội vào quá trình giáo dục trẻ phù hợp với lứa tuổi mầm non ở mọi lúc, mọi nơi. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 3 | Có kiến thức phổ thông về tin học, ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc nơi giáo viên công tác. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Sử dụng những kiến thức phổ thông về tin học, ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc vào thực tế công tác chăm sóc giáo dục trẻ tại lớp mình phụ trách (sử dụng máy tính vào thiết kế giáo án, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc để giáo dục trẻ tại địa phương mình công tác). | 5 – 6 | |
M2. Sử dụng những kiến thức phổ thông về tin học, ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc vào thực tế công tác chăm sóc giáo dục trẻ ở các lứa tuổi khác nhau (sử dụng máy tính vào thiết kế giáo án, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc để giáo dục trẻ tại địa phương mình công tác). | 7 - 8 | ||
M3. Sử dụng những kiến thức phổ thông về tin học, ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc vào hỗ trợ giáo viên địa phương trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ của trường mầm non và tuyên truyền phụ huynh, cộng đồng ở địa phương cùng tham gia vào quá trình chăm sóc giáo dục trẻ (giúp các cô sử dụng máy tính vào tổ chức giờ dạy, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc để giáo dục trẻ hoặc tổ chức các hoạt động tuyên truyền cộng đồng tại địa phương mình công tác). | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 4 | Có kiến thức về sử dụng một số phương tiện nghe nhìn trong giáo dục | 10 | |
Chỉ báo | M1. Sử dụng các phương tiện máy móc đơn giản vào việc tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ tại lớp mình phụ trách (máy nghe nhạc, video, máy tính, đài hoặc băng đĩa hình, đầu kĩ thuật số, đàn oóc-gan…). | 5 – 6 | |
M2. Sử dụng và biết khai thác các phương tiện máy móc để tạo ra các giáo án điện tử và tổ chức các hoạt động giáo dục cho trẻ ở các lứa tuổi khác nhau. | 7 - 8 | ||
M3. Sử dụng và biết khai thác các phương tiện máy móc để tìm kiếm thông tin tạo ra nguồn dữ liệu phong phú và hỗ trợ đồng nghiệp biết sử dụng các phương tiện máy móc vào tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ ở các lứa tuổi khác nhau. | 9 – 10 | ||
200 | 1. Hồ sơ đánh giá giáo viên của trường (Sổ kiểm tra thường xuyên công việc hằng ngày; Phiếu đánh giá dự giờ, thăm lớp).
2. Kết quả xử lí các tình huống sư phạm trong thực tế (Ghi chép lại ở sổ nhật kí hằng ngày của lớp; Các chứng cứ được xử lí).
3. Sổ sách của lớp, kế hoạch, năm, tháng và kế hoạch thực hiện chương trình; kế hoạch bài học/ giáo án về tổ chức các hoạt động giáo dục; Giáo án thi giáo viên giỏi các cấp. 4. Sáng kiến kinh nghiệm hàng năm của cá nhân. 5. Sản phẩm đồ dùng, đồ chơi ở lớp và các hội thi; Sản phẩm về môi trường lớp học ở lớp do mình phụ trách.
6. Biểu đồ theo dõi sự phát triển của trẻ; Sổ theo dõi sức khỏe của trẻ.
7. Tài liệu học tập cá nhân và kết quả học tập nâng cao trình độ; Giấy chứng nhận học tập chính trị, chuyên môn…
8. Giấy chứng nhận danh hiệu thi đua; Giấy chứng nhận danh hiệu giáo viên, bằng khen, giấy khen (giấy chứng nhận, quyết định…).
9. Nhận xét từ phụ huynh, đại diện hội phụ huynh các tổ chức chính trị, xã hội, đồng nghiệp…
10. Kết quả ghi chép hồ sơ của trẻ.
11. Bộ lưu giữ sản phẩm của trẻ trong năm học. | ||
Yêu cầu 1 | Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ | 40 | |
Tiêu chí 1 | Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo năm học thể hiện mục tiêu và nội dung chăm sóc, giáo dục trẻ của lớp mình phụ trách. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Lập được kế hoạch theo năm học thể hiện mục tiêu và nội dung chăm sóc, giáo dục của Chương trình giáo dục mầm non quy định. | 5 – 6 | |
M2. Lập được kế hoạch theo năm học thể hiện mục tiêu và nội dung chăm sóc, giáo dục phù hợp với đặc điểm của trẻ theo độ tuổi (đặc điểm phát triển, nhu cầu, hứng thú, khả năng của trẻ). | 7 - 8 | ||
M3. Lập được kế hoạch theo năm học thể hiện mục tiêu và nội dung chăm sóc, giáo dục phù hợp với trẻ và xuất phát từ trẻ của lớp mình (đặc điểm phát triển, nhu cầu, hứng thú, khả năng của trẻ), đặc thù vùng miền. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 2 | Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo tháng và tuần. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Lập được kế hoạch tháng, tuần thể hiện mục tiêu và nội dung chăm sóc, giáo dục của chương trình giáo dục mầm non quy định. | 5 – 6 | |
M2. Lập được kế hoạch theo tháng, tuần thể hiện mục tiêu và nội dung chăm sóc, giáo dục phù hợp với đặc điểm của trẻ theo độ tuổi (đặc điểm phát triển, nhu cầu, hứng thú, khả năng của trẻ). | 7 - 8 | ||
M3. Lập được kế hoạch tháng, tuần thể hiện mục tiêu và nội dung chăm sóc, giáo dục phù hợp với trẻ và xuất phát từ trẻ của lớp mình (đặc điểm phát triển, nhu cầu, hứng thú, khả năng của trẻ), đặc thù vùng miền. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 3 | Lập kế hoạch hoạt động một ngày theo hướng tích hợp và phát huy tính tích cực của trẻ. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Lập được kế hoạch hoạt động một ngày theo chương trình, tài liệu hướng dẫn. | 5 – 6 | |
M2. Lập được kế hoạch hoạt động một ngày theo hướng tích hợp chủ đề có vận dụng các phương pháp tính tích cực nhận thức của trẻ | 7 - 8 | ||
M3. Lập được kế hoạch hoạt động một ngày theo hướng tích hợp chủ đề có vận dụng các phương pháp tính tích cực nhận thức dựa trên cơ sở đánh giá trẻ thường xuyên. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 4 | Lập kế hoạch phối kết hợp với cha mẹ của trẻ để thực hiện mục tiêu chăm sóc, giáo dục trẻ. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Xây dựng kế hoạch phối kết hợp với cha mẹ của trẻ trong kế hoạch năm, tháng, tuần. | 5 – 6 | |
M2. Xây dựng kế hoạch phối kết hợp với cha mẹ trên cơ sở định hướng mục tiêu và nội dung trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ. | 7 - 8 | ||
M3. Xây dựng kế hoạch phối kết hợp với cha mẹ trên cơ sở định hướng mục tiêu và nội dung có nêu biện pháp cụ thể dựa trên cơ sở đánh giá kết quả hoạt động thường xuyên. | 9 – 10 | ||
Yêu cầu 2 | Kĩ năng tổ chức thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ lứa tuổi mầm non. | 40 | |
Tiêu chí 1 | Biết tổ chức môi trường nhóm, lớp đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Xây dựng môi trường nhóm / lớp sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh, ngăn nắp, gọn gàng và an toàn cho trẻ (sắp xếp đồ dùng ngăn nắp, tránh đổ vỡ, rơi gây nguy hiểm với trẻ). | 5 – 6 | |
M2. Xây dựng và tổ chức thường xuyên môi trường lớp học / nhóm sạch sẽ, gọn gàng ngăn nắp, đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ. | 7 - 8 | ||
M3. Xây dựng môi trường lớp học / nhóm sạch sẽ, tạo được tâm lí thoải mái và hứng thú tham gia hoạt động sáng tạo ở trẻ. (Đảm bảo vệ sinh và an toàn, đảm bảo thuận tiện cho trẻ và giáo viên tham gia hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ, có các góc hoạt động đầy hứng thú hoạt động sáng tạo của trẻ và giáo viên, được tôn trọng và thuận tiện). | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 2 | Tổ chức giấc ngủ, bữa ăn đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Tổ chức hoạt động chăm sóc ăn, ngủ, đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ. | 5 – 6 | |
M2. Thực hiện tốt và thường xuyên hoạt động chăm sóc ăn, ngủ, đảm bảo vệ sinh và an toàn cho tất cả các trẻ trong lớp. | 7 - 8 | ||
M3. Thực hiện tốt và thường xuyên hoạt động chăm sóc ăn, ngủ, đảm bảo vệ sinh và an toàn cho tất cả các trẻ trong lớp, trong đó quan tâm đến những trường hợp cá biệt (trẻ mới đi học, trẻ mới ốm dậy, trẻ cần chăm sóc đặc biệt hơn, trẻ yếu…) và giáo dục cho trẻ tự phục vụ phù hợp với từng độ tuổi. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 3 | Biết hướng dẫn trẻ rèn luyện một số kĩ năng tự phục vụ. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Hướng dẫn trẻ các kĩ năng tự phục vụ và rèn luyện chúng đối với trẻ mầm non. | 5 – 6 | |
M2. Thực hiện thường xuyên việc hướng dẫn trẻ thực hiện một số kĩ năng tự phục vụ. | 7 - 8 | ||
M3. Vận dụng các phương pháp khác nhau để rèn luyện các kĩ năng tự phục vụ của trẻ ở mọi lúc, mọi nơi và có kết hợp với giáo dục nhận thức, ý thức tự giác ở trẻ về các kĩ năng tự phục vụ. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 4 | Biết phòng tránh và xử lí ban đầu một số bệnh, tai nạn thường gặp đối với trẻ. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Sơ cứu ban đầu với một số bệnh và các tai nạn thường gặp đối với trẻ nhỏ. | 5 – 6 | |
M2. Xử lí được một số bệnh và các tai nạn thường gặp đối với trẻ nhỏ (những nơi nguy hiểm, không an toàn; những tai nạn dễ xảy ra đối với trẻ nhỏ; những dấu hiệu một số bệnh thường gặp). | 7 - 8 | ||
M3. Xử trí nhanh, bình tĩnh và chính xác những tình huống xảy ra từ những phát hiện dấu hiệu của một số bệnh hay tai nạn thường gặp đối với trẻ. | 9 – 10 | ||
Yêu cầu 3 | Kĩ năng tổ chức các hoạt động của trẻ. | 40 | |
Tiêu chí 1 | Tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ theo hướng tích hợp, phát huy tính tích cực sáng tạo của trẻ. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Tổ chức thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục hằng ngày (học tập, vui chơi, lao động, lễ hội…) | 5 – 6 | |
M2. Tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục dựa trên nhu cầu, hứng thú và vốn kinh nghiệm của trẻ, khuyến khích sự phát triển các mặt ở trẻ và trong đó chú ý đến những trường hợp cá biệt, có khó khăn trong học tập. | 7 - 8 | ||
M3. Tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục có liên hệ thực tế gần gũi xung quanh và có sự điều chỉnh nhằm khuyến khích sự phát triển các mặt ở trẻ và phát huy tối đa tính tích cực nhận thức, sáng tạo, hợp tác của tất cả các trẻ trong lớp. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 2 | Biết tổ chức môi trường giáo dục | 10 | |
Chỉ báo | M1. Phân chia nhóm/ lớp học thành những góc chơi/ góc hoạt động phù hợp với lứa tuổi của trẻ, điều kiện cơ sở vật chất của trường. | 5 – 6 | |
M2. Tổ chức môi trường giáo dục, phân chia các góc chơi và trang trí lớp học đẹp, thuận tiện việc sử dụng, tạo được sự hứng thú của trẻ hoạt động. | 7 - 8 | ||
M3. Thay đổi, điều chỉnh môi trường giáo dục của lớp nhằm khuyến khích sự tham gia của trẻ, tạo sự hấp dẫn và thuận tiện, thoải mái khi hoạt động ở các góc đó. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 3 | Biết sử dụng có hiệu quả đồ dùng, đồ chơi, các nguyên vật liệu vào việc tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Sắp xếp các đồ dùng, đồ chơi trong các góc chơi cho trẻ. | 5 – 6 | |
M2. Sử dụng và sắp xếp hợp lí các đồ dùng, đồ chơi cho trẻ chơi trong các góc chơi, khuyến khích được sự hứng thú chơi của trẻ. | 7 - 8 | ||
M3. Sử dụng hợp lí các đồ dùng, đồ chơi, khai thác các nguyên vật liệu (dễ kiếm và gần gũi) ở địa phương cho trẻ chơi trong các góc chơi và tạo cơ hội cho trẻ sáng tạo / làm các sản phẩm, sử dụng chúng vào các hoạt động giáo dục khác. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 4 | Biết quan sát, đánh giá trẻ và có phương pháp chăm sóc giáo dục trẻ phù hợp. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Quan sát, theo dõi và đánh giá sự phát triển của trẻ | 5 – 6 | |
M2. Thực hiện quan sát và ghi chép, đánh giá sự tiến triển của trẻ trong hoạt động học tập, và vui chơi, sinh hoạt hằng ngày. | 7 - 8 | ||
M3. Vận dụng kết quả quan sát và đánh giá sự tiến triển của trẻ vào tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp với đặc điểm của trẻ; Có những đổi mới trong việc quan sát, đánh giá thường xuyên sự phát triển của trẻ để điều chỉnh nội dung, phương pháp và tổ chức các hoạt động giáo dục có hiệu quả với trẻ. | 9 – 10 | ||
Yêu cầu 4 | Kĩ năng quản lí lớp học. | 40 | |
Tiêu chí 1 | Đảm bảo an toàn cho trẻ. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Tổ chức môi trường vật chất trong lớp học đảm bảo an toàn cho trẻ (chọn lựa đồ dùng, vật dụng an toàn đối với sức khỏe; Sắp đặt đồ dùng tiện dụng và an toàn khi sử dụng; trang thiết bị lắp đặt không gây nguy hiểm đối với trẻ…). | 5 – 6 | |
M2. Tổ chức môi trường vật chất và tinh thần đảm bảo an toàn để phát triển đối với trẻ khi ở lớp (giao tiếp thân thiện, tạo được cảm giác an toàn, thoải mái, thân thiện và tiện lợi cho trẻ trong sinh hoạt và trong giao tiếp). | 7 - 8 | ||
M3. Thường xuyên đổi mới môi trường và vận dụng sự sáng tạo nhằm khuyến khích trẻ cùng tham gia vào quá trình xây dựng môi trường hoạt động phong phú đảm bảo sự an toàn phat triển khỏe mạnh về tinh thần và vật chất và phát huy sự tích cực của trẻ. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 2 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lí nhóm, lớp gắn với kế hoạch hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Có hệ thống sổ sách và kế hoạch quản lí nhóm/ lớp có liên quan đến kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ (các loại sổ sách theo dõi trẻ; giáo án và kế hoạch giáo dục trẻ; sổ theo dõi tài sản…). | 5 – 6 | |
M2. Có đầy đủ hệ thống sổ sách và kế hoạch quản lí nhóm / lớp (các loại sổ sách theo dõi trẻ; giáo án và kế hoạch giáo dục trẻ; sổ theo dõi tài sản….) và có báo cáo định kì. | 7 - 8 | ||
M3. Bổ sung thường xuyên, đầy đủ hệ thống sổ sách và điều chỉnh kế hoạch quản lí nhóm / lớp gắn với kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ có hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế (các loại sổ sách theo dõi trẻ; giáo án và kế hoạch giáo dục trẻ; sổ theo dõi tài sản…), có báo cáo đánh giá định kì. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 3 | Quản lí và sử dụng có hiệu quả hồ sơ, sổ sách cá nhân, nhóm / lớp. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Ghi chép sổ sách đầy đủ và cất giữ / lưu trữ gọn gàng (vở soạn bài và ghi chép hằng ngày, kế hoạch năm học của lớp, nhật kí và vở học tập cá nhân….). | 5 – 6 | |
M2. Ghi chép, lưu giữ hồ sơ và sử dụng để có thể phân tích được kết quả giáo dục trên quan sát tình hình phát triển của trẻ. | 7 - 8 | ||
M3. Vận dụng những hiểu biết về trẻ, cải tiến những ghi chép, quản lí sử dụng có hiệu quả hồ sơ sổ sách cá nhân và nhóm / lớp để đánh giá, xây dựng chương trình và các hoạt động giáo dục trẻ phù hợp nhằm thay đổi chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 4 | Sắp xếp, bảo quản đồ dùng, đồ chơi, sản phẩm của trẻ phù hợp với mục đích chăm sóc giáo dục trẻ. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Sắp xếp, bảo quản các đồ dùng đồ chơi đề trang trí lớp học. | 5 – 6 | |
M2. Chọn lựa, sắp xếp và sử dụng đồ dùng, đồ chơi, sản phẩm của trẻ vào quá trình chăm sóc, giáo dục trẻ hằng ngày. | 7 - 8 | ||
M3. Chọn lựa, sắp xếp và sử dụng có hiệu quả các đồ dùng, đồ chơi, sản phẩm để giúp trẻ sáng tạo (sử dụng để học qua các hoạt động khác nhau, để chơi và để làm ra các đồ dùng mới…), theo dõi, đánh giá sự tiến triển của trẻ em làm cơ sở cho việc xây dựng chương trình giáo dục. | 9 – 10 | ||
Yêu cầu 5 | Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ, đồng nghiệp, phụ huynh và cộng đồng. | 40 | |
Tiêu chí 1 | Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Giao tiếp với trẻ nhẹ nhàng để trẻ cảm thấy thoải mái. | 5 – 6 | |
M2. Giao tiếp nhẹ nhàng, thân thiện tình cảm, có kết hợp với việc sử dụng ngôn từ rõ ràng, dễ hiểu đối với trẻ. | 7 - 8 | ||
M3. Giao tiếp nhẹ nhàng, lắng nghe trẻ nói và tạo cơ hội cho trẻ cùng tham gia, lôi cuốn sự tham gia tích cực của trẻ vào giao tiếp với cô, với bạn. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 2 | Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với đồng nghiệp | 10 | |
Chỉ báo | M1. Giao tiếp ứng xử với đồng nghiệp nhẹ nhàng và trao đổi, chia sẻ với đồng nghiệp thẳng thắn, cởi mở. | 5 – 6 | |
M2. Lắng nghe và sẵn sàng trao đổi kinh nghiệm về công việc với đồng nghiệp chân tình (chuẩn bị tiết dạy, làm đồ dùng, đồ chơi, tạo môi trường lớp học…). | 7 - 8 | ||
M3. Sẵn sàng trao đổi và hỗ trợ giúp đỡ đồng nghiệp khi cần thiết (chuẩn bị tiết dạy, làm đồ dùng, đồ chơi, tạo môi trường lớp học…). Tạo được tập thể cởi mở, sẵn sàng chia sẻ, chân tình và thẳng thắn, hợp tác trong mọi công việc. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 3 | Gần gũi, tôn trọng và hợp tác trong giao tiếp, ứng xử với phụ huynh. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Trao đổi trò chuyện với cha mẹ, ông bà của trẻ vui vẻ, chân tình về tình hình của trẻ và cách thức phối hợp chăm sóc, giáo dục trẻ. | 5 – 6 | |
M2. Trao đổi và lắng nghe, tiếp thu những ý kiến đóng góp từ phụ huynh để điều chỉnh công việc phù hợp. | 7 - 8 | ||
M3. Tạo được niềm tin yêu và sự thiện cảm đối với cha mẹ của trẻ; Lôi cuốn được sự tham gia nhiệt tình của ông bà, cha mẹ của trẻ và cộng đồng để phối kết hợp trong chăm sóc, giáo dục trẻ. | 9 – 10 | ||
Tiêu chí 4 | Giao tiếp ứng xử với cộng đồng. | 10 | |
Chỉ báo | M1. Giao tiếp ứng xử với mọi người trong cộng đồng vui vẻ, bình đẳng. | 5 – 6 | |
M2. Giao tiếp ứng xử với mọi người trong cộng đồng vui vẻ, cởi mở, chân thành phù hợp với văn hóa, phong tục tập quán địa phương và tạo được niềm tin của họ đối với giáo dục. | 7 - 8 | ||
M3. Có những cách thức giao tiếp và vận động mọi người cùng tham gia vào các hoạt động chung trong cộng đồng có hiệu quả. | 9 – 10 |
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON
(Ban hành kèm theo công văn số 1700/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 26 tháng 03 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Phòng Giáo dục và Đào tạo quận/huyện: ……………………………………………………………….
Trường: ……………………………………………………. Năm học: 20……. - 20…………………….
Họ và tên giáo viên: ………………………………………………………………………………………..
Dạy lớp: ……………………………………………………………………………………………………..
1. Đánh giá, xếp loại
YÊU CẦU | ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC | CÁC MINH CHỨNG | ||||
Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Tổng điểm | ||
Lĩnh vực I: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống | ||||||
YC1. Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. |
|
|
|
|
|
|
YC2. Chấp hành chính sách pháp luật của Nhà nước. |
|
|
|
|
|
|
YC3. Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỉ luật lao động. |
|
|
|
|
|
|
YC4. Có đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo, có ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp. |
|
|
|
|
|
|
YC5. Trung thực trong công tác; Đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp; Tận tình phục vụ nhân dân và trẻ. |
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực II: Kiến thức | ||||||
YC1. Kiến thức cơ bản về giáo dục mầm non. |
|
|
|
|
|
|
YC2. Kiến thức về chăm sóc sức khỏe trẻ lứa tuổi mầm non. |
|
|
|
|
|
|
YC3. Kiến thức cơ sở chuyên ngành. |
|
|
|
|
|
|
YC4. Kiến thức về phương pháp giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non. |
|
|
|
|
|
|
YC5. Kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội liên quan đến giáo dục mầm non. |
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực III: Kĩ năng sư phạm | ||||||
YC1. Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ |
|
|
|
|
|
|
YC2. Kĩ năng tổ chức thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ em. |
|
|
|
|
|
|
YC3. Kĩ năng tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ. |
|
|
|
|
|
|
YC4. Kĩ năng quản lí lớp học. |
|
|
|
|
|
|
YC5. Kĩ năng giao tiếp ứng xử với trẻ, đồng nghiệp, phụ huynh và cộng đồng. |
|
|
|
|
|
|
LĨNH VỰC | ĐIỂM | XẾP LOẠI | GHI CHÚ |
I: PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG |
|
|
|
II: KIẾN THỨC |
|
|
|
III: KĨ NĂNG SƯ PHẠM |
|
|
|
XẾP LOẠI CHUNG |
|
|
|
2. Những điểm mạnh
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Những điểm yếu
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Hướng phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
| ………, ngày …….. tháng …… năm …….. |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ HIỆU TRƯỞNG
(Ban hành kèm theo công văn số 1700/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 26 tháng 03 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Phòng Giáo dục và Đào tạo quận/huyện: ……………………………………………………………….
Trường: ……………………………………………………. Năm học: 20……. - 20…………………….
Họ và tên giáo viên: ………………………………………………………………………………………..
Dạy lớp: ……………………………………………………………………………………………………..
1. Đánh giá, xếp loại
YÊU CẦU | ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC | CÁC MINH CHỨNG | ||||
Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Tổng điểm | ||
Lĩnh vực I: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống | ||||||
YC1. Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. |
|
|
|
|
|
|
YC2. Chấp hành chính sách pháp luật của Nhà nước. |
|
|
|
|
|
|
YC3. Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỉ luật lao động. |
|
|
|
|
|
|
YC4. Có đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo, có ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp. |
|
|
|
|
|
|
YC5. Trung thực trong công tác; Đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp; Tận tình phục vụ nhân dân và trẻ. |
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực II: Kiến thức | ||||||
YC1. Kiến thức cơ bản về giáo dục mầm non. |
|
|
|
|
|
|
YC2. Kiến thức về chăm sóc sức khỏe trẻ lứa tuổi mầm non. |
|
|
|
|
|
|
YC3. Kiến thức cơ sở chuyên ngành. |
|
|
|
|
|
|
YC4. Kiến thức về phương pháp giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non. |
|
|
|
|
|
|
YC5. Kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội liên quan đến giáo dục mầm non. |
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực III: Kĩ năng sư phạm | ||||||
YC1. Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ |
|
|
|
|
|
|
YC2. Kĩ năng tổ chức thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ em. |
|
|
|
|
|
|
YC3. Kĩ năng tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ. |
|
|
|
|
|
|
YC4. Kĩ năng quản lí lớp học. |
|
|
|
|
|
|
YC5. Kĩ năng giao tiếp ứng xử với trẻ, đồng nghiệp, phụ huynh và cộng đồng. |
|
|
|
|
|
|
LĨNH VỰC | ĐIỂM | XẾP LOẠI | GHI CHÚ |
I: PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG |
|
|
|
II: KIẾN THỨC |
|
|
|
III: KĨ NĂNG SƯ PHẠM |
|
|
|
XẾP LOẠI CHUNG |
|
|
|
2. Đánh giá chung của Tổ chuyên môn
a) Những điểm mạnh
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
b) Những điểm yếu
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
c) Hướng phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
d) Ý kiến bảo lưu của giáo viên được đánh giá
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
(Tổ trưởng chuyên môn đọc lại để toàn tổ thông qua)
| ………, ngày …….. tháng …… năm …….. |
3. Đánh giá chung của hiệu trưởng
a) Kết quả đánh giá, xếp loại từng lĩnh vực
- Phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Kiến thức: ..........................................................................................................................
- Kĩ năng: .............................................................................................................................
b) Nhận xét và đánh giá, xếp loại chung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
| ………, ngày …….. tháng …… năm …….. |
PHIẾU TỔNG HỢP XẾP LOẠI GIÁO VIÊN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Ban hành kèm theo công văn số 1700/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 26 tháng 03 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Phòng Giáo dục và Đào tạo quận/huyện: ……………………………………………………………….
Trường: ……………………………………………………. Năm học: 20……. - 20…………………….
Tổ chuyên môn: …………………………………………………………………………………………….
TT | HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN | GIÁO VIÊN TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI | ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA TỔ CHUYÊN MÔN | GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày …….. tháng …… năm …….. |
PHIẾU TỔNG HỢP XẾP LOẠI GIÁO VIÊN CỦA HIỆU TRƯỞNG
(Ban hành kèm theo công văn số 1700/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 26 tháng 03 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Phòng Giáo dục và Đào tạo quận/huyện: ……………………………………………………………….
Trường: ……………………………………………………. Năm học: 20……. - 20…………………….
TT | HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN | GIÁO VIÊN TỰ ĐÁNH GIÁ | XẾP LOẠI CỦA TỔ CHUYÊN MÔN | XẾP LOẠI CỦA HIỆU TRƯỞNG | GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng mỗi loại:
XẾP LOẠI | GIÁO VIÊN TỰ ĐÁNH GIÁ | XẾP LOẠI CỦA TỔ CHUYÊN MÔN | XẾP LOẠI CỦA HIỆU TRƯỞNG | |||
Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | |
Xuất sắc |
|
|
|
|
|
|
Khá |
|
|
|
|
|
|
Trung bình |
|
|
|
|
|
|
Kém |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày …….. tháng …… năm 20….. |
UBND CẤP QUẬN/HUYỆN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ XẾP LOẠI GIÁO VIÊN MẦM NON
Năm học:…………….
I. TỰ XẾP LOẠI CỦA GIÁO VIÊN
1. Tổng số giáo viên tự xếp loại: ………………………………………………………
2. Tổng hợp kết quả tự xếp loại của giáo viên
TRƯỜNG | KẾT QUẢ XẾP LOẠI GIÁO VIÊN | |||||||
LOẠI XUẤT SẮC | LOẠI KHÁ | LOẠI TRUNG BÌNH | LOẠI KÉM | |||||
Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phân loại giáo viên chưa đạt Chuẩn - loại kém
TRƯỜNG | LĨNH VỰC XẾP LOẠI KÉM | GHI CHÚ | |||||||
LĨNH VỰC I: PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG | LĨNH VỰC II: KIẾN THỨC | LĨNH VỰC III: KĨ NĂNG SƯ PHẠM | VI PHẠM KHÁC | ||||||
Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ XẾP LOẠI CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
1. Tổng số giáo viên được xếp loại: ……………………………………………..
2. Tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên của Tổ chuyên môn
TRƯỜNG | KẾT QUẢ XẾP LOẠI GIÁO VIÊN | |||||||
LOẠI XUẤT SẮC | LOẠI KHÁ | LOẠI TRUNG BÌNH | LOẠI KÉM | |||||
Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phân loại giáo viên chưa đạt Chuẩn - loại kém
TRƯỜNG | LĨNH VỰC XẾP LOẠI KÉM | GHI CHÚ | |||||||
LĨNH VỰC I: PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG | LĨNH VỰC II: KIẾN THỨC | LĨNH VỰC III: KĨ NĂNG SƯ PHẠM | VI PHẠM KHÁC | ||||||
Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KẾT QUẢ XẾP LOẠI CỦA HIỆU TRƯỞNG
1. Tổng số giáo viên được xếp loại: ……………………………………………..
2. Tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên của hiệu trưởng
TRƯỜNG | KẾT QUẢ XẾP LOẠI GIÁO VIÊN | |||||||
LOẠI XUẤT SẮC | LOẠI KHÁ | LOẠI TRUNG BÌNH | LOẠI KÉM | |||||
Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phân loại giáo viên chưa đạt Chuẩn - loại kém
TRƯỜNG | LĨNH VỰC XẾP LOẠI KÉM | GHI CHÚ | |||||||
LĨNH VỰC I: PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG | LĨNH VỰC II: KIẾN THỨC | LĨNH VỰC III: KĨ NĂNG SƯ PHẠM | VI PHẠM KHÁC | ||||||
Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày ….. tháng …… năm ….. |
UBND CẤP TỈNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ XẾP LOẠI GIÁO VIÊN MẦM NON
Năm học:…………….
I. TỰ XẾP LOẠI CỦA GIÁO VIÊN
1. Tổng số giáo viên tự xếp loại: ………………………………………………………
2. Tổng hợp kết quả tự xếp loại của giáo viên
PHÒNG GD&ĐT | KẾT QUẢ XẾP LOẠI GIÁO VIÊN | |||||||
LOẠI XUẤT SẮC | LOẠI KHÁ | LOẠI TRUNG BÌNH | LOẠI KÉM | |||||
Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phân loại giáo viên chưa đạt Chuẩn - loại kém
PHÒNG GD&ĐT | LĨNH VỰC XẾP LOẠI KÉM | GHI CHÚ | |||||||
LĨNH VỰC I: PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG | LĨNH VỰC II: KIẾN THỨC | LĨNH VỰC III: KĨ NĂNG SƯ PHẠM | VI PHẠM KHÁC | ||||||
Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ XẾP LOẠI CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
1. Tổng số giáo viên được xếp loại: ……………………………………………..
2. Tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên của Tổ chuyên môn
PHÒNG GD&ĐT | KẾT QUẢ XẾP LOẠI GIÁO VIÊN | |||||||
LOẠI XUẤT SẮC | LOẠI KHÁ | LOẠI TRUNG BÌNH | LOẠI KÉM | |||||
Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phân loại giáo viên chưa đạt Chuẩn - loại kém
PHÒNG GD&ĐT | LĨNH VỰC XẾP LOẠI KÉM | GHI CHÚ | |||||||
LĨNH VỰC I: PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG | LĨNH VỰC II: KIẾN THỨC | LĨNH VỰC III: KĨ NĂNG SƯ PHẠM | VI PHẠM KHÁC | ||||||
Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KẾT QUẢ XẾP LOẠI CỦA HIỆU TRƯỞNG
1. Tổng số giáo viên được xếp loại: ……………………………………………..
2. Tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên của hiệu trưởng
PHÒNG GD&ĐT | KẾT QUẢ XẾP LOẠI GIÁO VIÊN | |||||||
LOẠI XUẤT SẮC | LOẠI KHÁ | LOẠI TRUNG BÌNH | LOẠI KÉM | |||||
Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phân loại giáo viên chưa đạt Chuẩn - loại kém
PHÒNG GD&ĐT | LĨNH VỰC XẾP LOẠI KÉM | GHI CHÚ | |||||||
LĨNH VỰC I: PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG | LĨNH VỰC II: KIẾN THỨC | LĨNH VỰC III: KĨ NĂNG SƯ PHẠM | VI PHẠM KHÁC | ||||||
Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | Số lượng | Tỉ lệ (%) | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày ….. tháng …… năm ….. |
- 1Công văn số 3040/BGD&ĐT-TCCB về việc hướng dẫn một số điều trong Quy chế đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 3350/BGDĐT-NGCBQLGD thực hiện đánh giá giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục theo Chuẩn và báo cáo kết quả xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục năm học 2012 - 2013 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 1329/TCDN-GV năm 2011 hướng dẫn đánh giá, xếp loại giáo viên, giảng viên dạy nghề theo chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề do Tổng cục Dạy nghề ban hành
- 4Công văn 141/BGDĐT-GDTrH năm 2015 về xây dựng tiêu chí đánh giá, xếp loại giờ dạy của giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Công văn 3556/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2021 hướng dẫn đánh giá giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông theo Chuẩn, năm học 2020-2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Quyết định 02/2008/QĐ-BGDĐT quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn số 3040/BGD&ĐT-TCCB về việc hướng dẫn một số điều trong Quy chế đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 3350/BGDĐT-NGCBQLGD thực hiện đánh giá giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục theo Chuẩn và báo cáo kết quả xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục năm học 2012 - 2013 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 1329/TCDN-GV năm 2011 hướng dẫn đánh giá, xếp loại giáo viên, giảng viên dạy nghề theo chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề do Tổng cục Dạy nghề ban hành
- 5Công văn 141/BGDĐT-GDTrH năm 2015 về xây dựng tiêu chí đánh giá, xếp loại giờ dạy của giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Công văn 3556/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2021 hướng dẫn đánh giá giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông theo Chuẩn, năm học 2020-2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 1700/BGDĐT-NGCBQLGD hướng dẫn đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non theo Quyết định 02/2008/QĐ-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 1700/BGDĐT-NGCBQLGD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/03/2012
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Nguyễn Thị Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/03/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực