Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1669/QLCL-CL1 | Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2013 |
Kính gửi: | - Các cơ sở chế biến thủy sản xuất khẩu; |
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (NAFIQAD) nhận được văn bản số 812/02/02/1/1311075 ngày 01/9/2013 của Chính quyền tự trị Dubai (thuộc các Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất - UAE) thông báo yêu cầu đối với các lô hàng cá nuôi nhập khẩu, cụ thể như sau:
- Tất cả các lô hàng cá nuôi nhập khẩu vào Dubai phải được kèm theo giấy chứng nhận (chứng thư) xác nhận về việc cá nuôi không sử dụng thức ăn có chứa protein của lợn và động vật khác trừ protein có nguồn gốc từ biển (động vật hoặc thực vật biển);
- Giấy chứng nhận (chứng thư) phải do cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu cấp.
- Quy định này có hiệu lực từ ngày 01/9/2013.
(Xem văn bản số 812/02/02/1/1311075 của Chính quyền Dubai kèm theo)
Để đáp ứng quy định nêu trên khi xuất khẩu thủy sản vào Dubai, Cục yêu cầu các đơn vị như sau:
1. Các cơ sở chế biến thủy sản xuất khẩu:
- Cập nhật quy định của Chính quyền tự trị Dubai nêu trên để tuân thủ đúng quy định khi xuất khẩu các lô hàng cá nuôi vào thị trường này.
- Theo Quyết định số 3408/QĐ-BNN-QLCL ngày 20/12/2010, NAFIQAD được Bộ Nông nghiệp và PTNT phân công kiểm tra, giám sát chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản tại công đoạn xuất khẩu. Tuy nhiên, do hiện tại Cơ quan thẩm quyền Dubai chưa có văn bản chính thức yêu cầu NAFIQAD kiểm tra, cấp chứng nhận về an toàn thực phẩm (chứng thư) cho các lô hàng thủy sản xuất khẩu vào Dubai nên việc kiểm tra, cấp chứng thư cho các lô hàng thủy sản xuất khẩu vào Dubai được các Trung tâm vùng thuộc Cục thực hiện theo yêu cầu của chủ hàng/nhà nhập khẩu.
Trường hợp xuất khẩu các lô hàng cá nuôi vào Dubai, cơ sở cần chủ động liên hệ với các Trung tâm vùng thuộc Cục để được kiểm tra, cấp chứng thư với nội dung "cá nuôi không sử dụng thức ăn có chứa protein của lợn và động vật khác trừ protein có nguồn gốc từ biển" theo đúng yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền Dubai. Theo đó, khi làm thủ tục đăng ký kiểm tra xuất khẩu, cơ sở cần cung cấp các hồ sơ /bằng chứng liên quan (ví dụ; Danh mục các loại thức ăn sử dụng tại cơ sở nuôi; xác nhận của cơ sở sản xuất thức ăn về thành phần nguyên liệu sản xuất thức ăn chỉ chứa protein có nguồn gốc từ biển,…) và chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ do cơ sở cung cấp.
2. Các Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng:
- Phổ biến công văn này tới các cơ sở chế biến thủy sản xuất khẩu trên địa bàn phụ trách;
- Kiểm tra, cấp chứng thư cho các lô hàng cá nuôi xuất khẩu vào Dubai với nội dung "cá nuôi không sử dụng thức ăn có chứa protein của lợn và động vật khác trừ protein có nguồn gốc từ biển" nếu có đầy đủ hồ sơ/bằng chứng đáp ứng yêu cầu (sử dụng giấy chứng thư không có quốc huy, tham khảo theo mẫu tại Phụ lục gửi kèm).
Trường hợp cần thiết, Trung tâm vùng (phối hợp với cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản địa phương - nếu cần) có thể tổ chức thẩm tra tại cơ sở nuôi và/hoặc cơ sở sản xuất thức ăn, lấy mẫu thức ăn phân tích protein của lợn và động vật trên cạn khác (nếu có),… để có căn cứ cấp giấy chứng nhận cho lô hàng. Chi phí tổ chức thẩm tra, lấy mẫu,… do Trung tâm vùng thỏa thuận với chủ hàng.
Yêu cầu các đơn vị lưu ý thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị gửi văn bản về Cục để được hướng dẫn.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẪU GIẤY CHỨNG THƯ CHO LÔ HÀNG CÁ NUÔI XUẤT KHẨU VÀO DUBAI
Tên, địa chỉ và số điện thoại Cơ quan kiểm tra
/Name, address and telephone of the inspection body
………………………………………
GIẤY CHỨNG NHẬN/
CERTIFICATE
Số / Reference No: ………
I. Thông tin chung về lô hàng/Consignment information:
Chủ hàng/Name of Consignor: Địa chỉ/Address: Số điện thoại/Tel: | Người nhận/Name of Consignee: Địa chỉ/Address: Số điện thoại/Tel: | |||||
Mô tả hàng hóa/Description of Goods: Khối lượng lô hàng/Quantity (kg): Mã số lô hàng/Lot number: | Nhiệt độ bảo quản/Storage temperature: Thường/Ambient * Ướp lạnh/Chilled * Đông lạnh/Frozen * | |||||
Chứng nhận lô hàng/Commodities certified for: Dùng làm thực phẩm/Human consumption R | ||||||
TT/ No | Loài/Species (tên Khoa học/Scientific name) | Quy cách đóng gói, bao gói/Type of packaging | Số lượng bao gói/ Number of packages | Khối lượng tịnh/Net weight (kg) | Ngày sản xuất/Date (period) of Production: | |
|
|
|
|
|
| |
Tên cơ sở sản xuất/Name of the establishment: Địa chỉ/Address: Mã số/Approval Number: | ||||||
Nước xuất khẩu/Country of origin: VIETNAM | Nước xuất khẩu/Country of destination: | |||||
Ngày xuất khẩu/Date of dispatch (nếu có/if applicable): | Phương tiện vận chuyển/Means of Conveyance: Tàu biển/Ship * Máy bay/Airplan * Khác/Other * | |||||
II. Chứng nhận/Attestation:
Chứng nhận cho/This is to certify that:
Cá nuôi hoặc sản phẩm chế biến từ cá nuôi không sử dụng thức ăn có chứa protein của lợn hoặc động vật khác trừ protein có nguồn gốc từ biển/Farmed fish or products processed from farmed fish were not feed by pig animal proteins or any other animal proteins except marine proteins.
| Ngày cấp/Date of issue:………………………. |
Ghi chú:
Cơ quan kiểm tra có thể bổ sung thêm các nội dung chứng nhận khác tùy theo yêu cầu của chủ hàng và kết quả kiểm tra.
- 1Thông tư 28/2011/TT-BNNPTNT về Quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác xuất khẩu vào thị trường Châu Âu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 2Công văn 3265/BNN-QLCL ủy quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thủy sản xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu
- 4Công văn 1764/QLCL-CL1 năm 2011 phối hợp kiểm soát thủy sản xuất khẩu do Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
- 5Công văn 904/QLCL-CL1 năm 2014 kiểm tra, chứng nhận thủy sản xuất khẩu cho nhà nhập khẩu Nga do Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 1Quyết định 3408/QĐ-BNN-QLCL năm 2010 về phân công tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông tư 28/2011/TT-BNNPTNT về Quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác xuất khẩu vào thị trường Châu Âu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 3Công văn 3265/BNN-QLCL ủy quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thủy sản xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu
- 5Công văn 1764/QLCL-CL1 năm 2011 phối hợp kiểm soát thủy sản xuất khẩu do Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
- 6Công văn 904/QLCL-CL1 năm 2014 kiểm tra, chứng nhận thủy sản xuất khẩu cho nhà nhập khẩu Nga do Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
Công văn 1669/QLCL-CL1 năm 2013 chứng nhận thủy sản xuất khẩu vào Dubai do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- Số hiệu: 1669/QLCL-CL1
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/09/2013
- Nơi ban hành: Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
- Người ký: Trần Bích Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra