BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1662/TCTK-TTDL | Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2021 |
Kính gửi: Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Tổng điều tra kinh tế năm 2021 theo Quyết định số 307/QĐ-TTg ngày 27/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ, để đảm bảo chất lượng dữ liệu Tổng điều tra kinh tế năm 2021 (Tổng điều tra), Ban Chỉ đạo Tổng điều tra (BCĐ) Trung ương đề nghị BCĐ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp tục chỉ đạo kiểm tra, hoàn thiện dữ liệu theo hướng dẫn cụ thể sau:
- Đối với các tỉnh, thành phố đã hoàn thành công tác nghiệm thu cấp tỉnh: Tiếp tục thực hiện kiểm tra chuyên sâu các chỉ tiêu trong Phiếu điều tra.
Thời hạn hoàn thành: 10 ngày sau khi Đoàn nghiệm thu Trung ương hoàn thành công tác nghiệm thu tại địa phương.
- Đối với các tỉnh, thành phố chưa hoàn thành công tác thu thập thông tin do ảnh hưởng của dịch Covid 19: Thực hiện đồng thời kiểm tra logic trên Trang điều hành tác nghiệp và kiểm tra chuyên sâu các chỉ tiêu trong Phiếu điều tra.
Thời hạn hoàn thành: 10 ngày sau khi hoàn thành thu thập thông tin.
Nội dung kiểm tra thực hiện theo Công văn số 1365/TCTK-TTDL ngày 17/9/2021 của Tổng cục Thống kê về việc Thông báo nghiệp vụ số 8 Tổng điều tra kinh tế năm 2021 và Phụ lục đính kèm Công văn này.
BCĐ Trung ương thông báo để BCĐ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thống nhất triển khai thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CHUYÊN SÂU CÁC CHỈ TIÊU TRONG PHIẾU ĐIỀU TRA
(Kèm theo Công văn số 1662/TCTK-TTDL ngày 08/11/2021 của Tổng cục Thống kê)
I. Kiểm tra dữ liệu Điều tra phiếu doanh nghiệp
1. Kiểm tra biểu tổng hợp kết quả các chỉ tiêu cơ bản 3 năm và biểu tổng hợp sách trắng
Các biểu tổng hợp trên đã được xây dựng trên trang điều hành tác nghiệp thongkedoanhnghiep.gso.gov.vn. Cụ thể:
Kiểm tra các chỉ tiêu cơ bản 3 năm theo chức năng: Kiểm tra số liệu/ Kiểm tra dữ liệu 3 năm/ Biểu 3 tổng hợp 6 chỉ tiêu cơ bản.
Kiểm tra các biểu tổng hợp sách trắng (gồm 6 biểu).
Nội dung kiểm tra:
Giám sát viên (GSV) thực hiện kiểm tra số liệu trên các biểu tổng hợp, so sánh với số liệu các năm 2019 và 2018 của địa phương. Lưu ý với các trường hợp số liệu trong các biểu tổng hợp biến động:
(a) Số lượng doanh nghiệp theo ngành tăng, giảm đột biến, kiểm tra kỹ lại nếu số lượng doanh nghiệp nhà nước tăng so với các năm trước;
(b) Kiểm tra lại các ngành mới xuất hiện năm 2020 hoặc năm trước có nhưng năm 2020 không còn;
(c) Kiểm tra nếu còn tồn tại các ngành hoạt động của Đảng cộng sản, hoạt động làm thuê các công việc trong hộ gia đình (ngành 84, 97, 98) yêu cầu điều tra viên (ĐTV) xác minh và sửa lại đưa về mã ngành đúng của doanh nghiệp.
(d) Các ngành kinh doanh đặc thù vận tải hàng không, khai thác dầu thô, khai thác than, luyện cốc cần kiểm tra kỹ nếu xuất hiện mới năm 2020 hoặc số lượng doanh nghiệp các ngành này tăng giảm so với các năm trước;
(đ) Kiểm tra lại nếu Chỉ tiêu tài sản, nguồn vốn tăng nhưng lao động, doanh thu giảm và ngược lại, số lượng doanh nghiệp tăng nhưng các chỉ tiêu khác không tăng hoặc giảm.
Đường dẫn lấy báo cáo để kiểm tra trên phần mềm:
Thongkedoanhnghiep.gso.gov.vn/ kiểm tra số liệu/kiểm tra dữ liệu 3 năm/3.Biểu 3 tổng hợp 6 chỉ tiêu cơ bản 3 năm 2018, 2019, 2020
Thongkedoanhnghiep.gso.gov.vn/ kiểm tra số liệu/Tổng hợp/Tổng hợp sách trắng DN
2.1. Kiểm tra mã loại hình doanh nghiệp
Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra lại giữa tên doanh nghiệp và mã loại hình doanh nghiệp đã đúng chưa. Ví dụ Doanh nghiệp tư nhân A thì mã loại hình là 5.
- Kiểm tra mã loại hình doanh nghiệp thay đổi giữa 3 năm. Lưu ý đối với những doanh nghiệp năm trước từ mã loại hình ngoài nhà nước (Mã 5,6,7,8,9) năm 2020 chuyển mã loại hình là doanh nghiệp nhà nước, FDI (mã 1,2,3,10,11,12) hoặc năm 2019 là doanh nghiệp FDI (mã 10,11,12) nhưng năm 2020 là doanh nghiệp nhà nước (mã 1,2,3) và ngược lại.
Chức năng kiểm tra trong phần mềm: Để kiểm tra mã loại hình và loại hình kinh tế thay đổi giữa 3 năm, sử dụng chức năng trong phần mềm theo đường dẫn: Thongkedoanhnghiep.gso.gov.vn/Kiểm tra số liệu/Kiểm tra dữ liệu 3 năm/Biểu 1. DS doanh nghiệp điều tra 3 năm.
2.2. Kiểm tra mã ngành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra giữa mô tả ngành sản phẩm của doanh nghiệp với mô tả ngành sản phẩm theo danh mục. Đối với các DN năm 2020 phần mô tả ngành sản phẩm để trống hoặc chỉ ghi mỗi mã ngành, đề nghị tỉnh kiểm tra và bổ sung mô tả ngành. Lưu ý đối với một số ngành đặc thù như 05, 06, 19 chỉ có ở một số tỉnh như Quảng Ninh, Vũng Tàu, ….
- Kiểm tra ngành sản xuất kinh doanh chính và phụ của doanh nghiệp 3 năm. Lưu ý kiểm tra các doanh nghiệp thay đổi ngành cấp 2 so với năm trước, các ngành phụ năm trước có nhưng năm nay không có.
Chức năng kiểm tra trong phần mềm: Kiểm tra số liệu/Kiểm tra dữ liệu 3 năm/Biểu 4. Ngành kinh doanh của doanh nghiệp 3 năm.
2.3. Kiểm tra lỗi sai về đơn vị tính
Nội dung kiểm tra: Kiểm tra các chỉ tiêu cơ bản giữa 2 năm điều tra. Chỉ tiêu nào biến động lớn giữa 2 năm cần kiểm tra lại có thể do sai đơn vị tính hoặc do đánh mã ngành sản xuất kinh doanh chưa đúng.
Chức năng kiểm tra trong phần mềm: Chạy biểu kiểm tra theo đường link: Kiểm tra số liệu / 2. Tổng hợp nhanh và so sánh số liệu điều tra năm 2020 và 2021.
Chỉ tiêu của ngành cấp 2 nào biến động lớn click nào nút “Chi tiết” để kiểm chi chi tiết từng doanh nghiệp thuộc ngành cấp 2 đó.
2.4. Kiểm tra tương quan giữa các chỉ tiêu trong phiếu điều tra dựa vào chức năng “Tra cứu dữ liệu điều tra”
GSV sử dụng chức năng “Tra cứu dữ liệu điều tra” trên trang tác nghiệp của điều tra doanh nghiệp, thiết lập các logic và điều kiện cần kiểm ra để đưa ra danh sách các doanh nghiệp có thông tin cần đối chiếu, xác minh lại. Các điều kiện logic có thể sử dụng để kiểm tra như sau:
(1) Kiểm tra tình trạng hoạt động
Nội dung kiểm tra: Kiểm tra lại và sửa lỗi tình trạng hoạt động nếu doanh nghiệp có tình trạng hoạt động 5 nhưng doanh thu khác 0. Nếu có các doanh nghiệp bị lỗi này ĐTV sửa lại mã tình trạng hoạt động là 1 hoặc 2.
Chức năng kiểm tra trong phần mềm: các chỉ tiêu kiểm tra được kết xuất theo đường dẫn: Kiểm tra số liệu/ Tra cứu dữ liệu điều tra.
(2) Kiểm tra chỉ tiêu thu nhập bình quân
Nội dung kiểm tra: tính chỉ tiêu thu nhập bình quân tháng bằng phải trả người lao động chia tổng lao động 12 tháng. Nếu thu nhập bình quân nhỏ hơn 1 triệu hoặc lớn hơn 30 triệu đề nghị kiểm tra lại và sửa số liệu nếu sai sót.
Chức năng kiểm tra trong phần mềm: Kết xuất các chỉ tiêu liên quan theo theo đường dẫn: Kiểm tra số liệu/ Tra cứu dữ liệu điều tra và tính toán các chỉ tiêu theo nội dung kiểm tra.
(3) Kiểm tra chỉ tiêu vốn đầu tư
Nội dung kiểm tra: Nếu (nguyên giá TSCĐ cuối kỳ - Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ) (Xây dựng cơ bản dở dang cuối kỳ - Xây dựng cơ bản dở dang đầu kỳ) > 0 mà câu A3.2 phải chọn “Không” thì kiểm tra lại.
Chức năng kiểm tra trong phần mềm: Kết xuất các chỉ tiêu liên quan theo theo đường dẫn: Kiểm tra số liệu/ Tra cứu dữ liệu điều tra. (Kết xuất biểu ra excel và tính toán theo nội dung kiểm tra)
Điều kiện tra cứu: ((Nguyễn giá TSCĐ cuối kỳ >0) hoặc (Xây dựng cơ bản dở dang cuối kỳ >0)) và (Câu A3.2: Năm 2020 Doanh nghiệp có đầu tư ....= “Không”). (Kết xuất biểu ra excel và tính toán theo nội dung kiểm tra.
(4) Kiểm tra các doanh nghiệp có doanh thu =1
Nội dung kiểm tra: Các doanh nghiệp có tình trạng hoạt động =1 hoặc 2 nhưng tổng doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ =1 (vì có thể DN không có doanh thu nhưng nhập bằng 1 để chương trình cho qua)
Chức năng kiểm tra trong phần mềm: Kết xuất các chỉ tiêu liên quan theo theo đường dẫn: Kiểm tra số liệu/ Tra cứu dữ liệu điều tra.
Điều kiện tra cứu: (Tình trạng hoạt động <3) và (Tổng doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ =1)
(5) Kiểm tra các doanh nghiệp có TSCĐ nhỏ hơn 30 triệu
Nội dung kiểm tra: TSCĐ cuối năm nhỏ hơn 30 triệu
Chức năng kiểm tra trong phần mềm: Kết xuất các chỉ tiêu liên quan theo theo đường dẫn: Kiểm tra số liệu/ Tra cứu dữ liệu điều tra.
Điều kiện tra cứu: (Tình trạng hoạt động =1) và (TSCĐ thời điểm 31/12 < 30) và (TSCĐ thời điểm 31/12 > 0)
(6) Kiểm tra thông tin về chủ doanh nghiệp
Nội dung kiểm tra: Giám đốc là người Việt Nam nhưng có quốc tịch nước ngoài và ngược lại, số lao động cuối năm lớn hơn 10 người nhưng không có lao động được trả lương.
Chức năng kiểm tra trong phần mềm: Kết xuất các chỉ tiêu liên quan theo theo đường dẫn: Kiểm tra số liệu/ Tra cứu dữ liệu điều tra.
Điều kiện tra cứu:(Dân tộc giám đốc = “Người nước ngoài” và Quốc tịch giám đốc = “VN. Việt Nam”) hoặc (Dân tộc giám đốc <> “người nước ngoài” và quốc tịch giám đốc <> “VN. Việt Nam”)
(7) Kiểm tra các doanh nghiệp đang hoạt động có lao động cuối năm lớn nhưng không có lương phải trả người lao động
Nội dung kiểm tra: Doanh nghiệp đang hoạt động có số lao động cuối năm lớn hơn 10 người nhưng không tiền phải trả người lao động.
Điều kiện tra cứu: (Tổng lao động 31/12 >10) và (Tổng tiền phải trả người lao động phát sinh trong năm = 0) và (tình trạng hoạt động = 1)
2.5. Kiểm tra các doanh nghiệp thay đổi loại hình doanh nghiệp, mã ngành kinh doanh và các chỉ tiêu tài chính tăng giảm quá 3 lần giữa 3 năm 2018, 2019, 2020 bằng chức năng kiểm tra dữ liệu 3 năm trên trang tác nghiệp điều tra doanh nghiệp.
2.6. Kiểm tra dữ liệu điều tra với dữ liệu báo cáo tài chính từ nguồn dữ liệu hành chính của Tổng cục Thuế
Nội dung kiểm tra: Kiểm tra lại các chỉ tiêu lệch lớn giữa 2 nguồn dữ liệu.
Chức năng kiểm tra trên phần mềm: Kiểm tra số liệu/Kiểm tra dữ liệu thuế.
II. Kiểm tra dữ liệu phiếu cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể
1. Kiểm tra logic căn cứ vào các biểu tổng hợp
Các biểu tổng hợp kết quả điều tra đã có trên trang điều hành tác nghiệp, bao gồm:
(1) Biểu Kết quả sơ bộ: 4 biểu
(2) Biểu Kết quả chính thức: 14 biểu
(3) Biểu Kết quả trung gian: 10 biểu
(4) Biểu Báo cáo chính thức: 12 biểu
GSV thực hiện kiểm tra số liệu trên các biểu tổng hợp, so sánh với số liệu của Điều tra cá thể năm 2020 của địa phương. Trường hợp phát hiện kết quả tổng hợp có giá trị nghi ngờ, GSV truy vấn vào nội dung phiếu điều tra để kiểm tra, xác minh và sửa lại thông tin (nếu có sai sót).
2. Kiểm tra chi tiết số liệu của từng cơ sở sử dụng “Tra cứu dữ liệu”
GSV sử dụng chức năng “Tra cứu dữ liệu” trên trang điều hành tác nghiệp cá thể, thiết lập các logic và điều kiện cần kiểm ra để đưa ra danh sách các cơ sở có thông tin cần đối chiếu, xác minh lại. Các điều kiện logic có thể sử dụng để kiểm tra như sau:
2.1. Kiểm tra logic giữa câu A1.3 và câu A5.1. Mã sản phẩm
Mục đích đưa ra danh sách cơ sở có mã địa điểm không phải là mã địa điểm không cố định và có mã ngành sản phẩm thuộc ngành 68 “Dịch vụ kinh doanh bất động sản”.
Điều kiện tra cứu: A1.3<>6 và (A5.1>=68101 và A5.1<=68109).
2.2. Kiểm tra logic giữa câu A3.1.1.Tài sản cố định (TSCĐ) là nhà xưởng, cửa hàng và câu A5.1 với các mã sản phẩm thuộc ngành G “Bán buôn bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác”.
Mục đích đưa ra danh sách cơ sở có giá trị TSCĐ là nhà xưởng, cửa hàng quá lớn so với thực tế. Lưu ý, TSCĐ là nhà xưởng, cửa hàng chỉ tính giá trị công trình, không tính giá trị đất.
Điều kiện tra cứu: A3.1.1>3000 và (A5.1>=45111 và A5.1<=47990)
2.3. Kiểm tra logic giữa câu A3.1.2. TSCĐ là phương tiện vận tải và câu A6.1 hoặc A6.3 về phương tiện vận tải của cơ sở
Mục đích: Đưa ra danh sách cơ sở có xe ô tô phục vụ cho hoạt động vận tải nhưng không có hoặc có giá trị TSCĐ là phương tiện vận tải thấp.
Điều kiện tra cứu: A3.1.2<100 và A6.1.2=1 (GSV thay đổi điều kiện kiểm tra cho từng loại xe).
2.4. Kiểm tra logic giữa câu A3.1. TSCĐ là phương tiện vận tải và câu A8.1. Các loại năng lượng sử dụng.
Mục đích đưa ra danh sách cơ sở có Phương tiện vận tải nhưng không sử dụng năng lượng là xăng hoặc dầu.
Điều kiện tra cứu: A3.1.2 >0 và (A8.1.3=2 và A8.1.5=2)
2.5. Kiểm tra logic giữa câu A5.1. Mô tả sản phẩm và mã sản phẩm ngành 55 “Dịch vụ lưu trú”.
Đưa ra danh sách cơ sở có mô tả sản phẩm là dịch vụ cho thuê nhà trọ nhưng mã ngành 55 “Dịch vụ lưu trú”.
Điều kiện tra cứu: A5.1 >=55101 và A5.1<=55909.
2.6. Kiểm tra logic giữa câu A2.1. Lao động và câu A4.2. Doanh thu bình quân 1 tháng.
Mục đích đưa ra danh sách các cơ sở gồm các thông tin định danh và thông tin câu A2.1, A4.2, A5.1. GSV xuất dữ liệu ra excel và tính Doanh thu bình quân 1 lao động. Kiểm tra, xác minh lại thông tin nếu doanh thu bình quân 1 lao động quá lớn so với số liệu thực tế của địa phương.
2.7. Kiểm tra mô tả và mã ngành sản phẩm bán lẻ tại chợ khác mã 478 “Bán lẻ lưu động hoặc bán tại chợ” và câu A1.3. Địa điểm khác mã 3 “Tại chợ kiên cố, bán kiên cố” hoặc khác mã 6 “Địa điểm không cố định”.
Điều kiện tra cứu: A1.3<>3 và (A5.1>=47811 và A5.1<=47899)
2.8. Kiểm tra cơ sở có mã ngành sản phẩm là 86 “Hoạt động y tế”; 96310 “Dịch vụ cắt tóc, làm đầu, gội đầu”; 14 “Sản xuất trang phục”; 71 “Hoạt động kiến trúc, kiểm tra và phân tích kỹ thuật” mà câu A1.5.6. Trình độ chuyên môn = 1 “Chưa qua đào tạo”.
Điều kiện tra cứu: A1.5.6 =1 và (A5.1>=86101 và A5.1<=86990) hoặc (A5.1=96310) hoặc (A5.1>=14100111 và A5.1<= 14300200) hoặc (A5.1>=71101 và A5.1<=71109).
2.9. Kiểm tra cơ sở có mã ngành sản phẩm là 49 “Dịch vụ vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống” hoặc mã sản phẩm là 50 “Dịch vụ vận tải đường thủy” (trừ mã 49313, 49334) nhưng Câu A1.5.6. Trình độ chuyên môn =1 hoặc 2 hoặc 9.
2.10. Kiểm tra cơ sở có mã ngành công nghiệp nhưng câu A8.1 không sử dụng năng lượng A8.1.1 “Điện” hoặc A8.1.2 “Than” hoặc A8.1.9. Gas
2.11. Kiểm tra cơ sở kinh doanh thuốc tây, thuốc thú y (Có mã ngành 46492 “Dịch vụ bán buôn dược phẩm và dụng cụ y tế” hoặc 47721 “Bán lẻ dược phẩm, dụng cụ y tế trong các cửa hàng chuyên doanh”) phải đăng ký kinh doanh nhưng câu A1.6=2 hoặc 4.
2.12. Kiểm tra cơ sở kinh doanh thuốc tân dược (Có mã ngành 46492 “Dịch vụ bán buôn dược phẩm và dụng cụ y tế” hoặc 47721 “Bán lẻ dược phẩm, dụng cụ y tế trong các cửa hàng chuyên doanh”) nhưng câu A1.5.6. Trình độ chuyên môn = 1 hoặc 2 hoặc 3.
2.13. Kiểm tra các cơ sở có kinh doanh Dịch vụ Karaoke (mã sản phẩm 93290 “Dịch vụ vui chơi giải trí khác”) mà câu A9.1= 2 “Không”.
- 1Công văn 5268/VPCP-KTTH năm 2016 về tổng điều tra kinh tế năm 2017 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 752/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế Trung ương năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 375/TCTK-TTDL hướng dẫn kiểm tra, giám sát Tổng điều tra kinh tế 2021 do Tổng cục Thống kê ban hành
- 4Quyết định 03/2023/QĐ-TTg về Chương trình điều tra thống kê quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Công văn 5268/VPCP-KTTH năm 2016 về tổng điều tra kinh tế năm 2017 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 307/QĐ-TTg năm 2020 về tổ chức Tổng điều tra kinh tế năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 752/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế Trung ương năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 375/TCTK-TTDL hướng dẫn kiểm tra, giám sát Tổng điều tra kinh tế 2021 do Tổng cục Thống kê ban hành
- 5Quyết định 03/2023/QĐ-TTg về Chương trình điều tra thống kê quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 1662/TCTK-TTDL hướng dẫn kiểm tra, hoàn thiện dữ liệu Tổng điều tra kinh tế năm 2021 do Tổng cục Thống kê ban hành
- Số hiệu: 1662/TCTK-TTDL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/11/2021
- Nơi ban hành: Tổng cục Thống kê
- Người ký: Nguyễn Trung Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực