Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 166/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2017 |
Kính gửi: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Đ/C: Số 57 phố Huỳnh Thúc Kháng, P. Láng Hạ, Q. Đống Đa, Tp. Hà Nội.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 5317/VNPT-KTTC của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) về việc lập hóa đơn đối với khách hàng lớn do Tập đoàn trực tiếp ký hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ. Về vấn đề này, sau khi báo cáo và được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 1 Điều 20 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng hướng dẫn về nơi nộp thuế:
“Điều 20. Nơi nộp thuế.
1. Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh.”
Tại điểm 1 Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ:
“1. Tổ chức nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phải sử dụng hóa đơn GTGT. Khi lập hóa đơn, tổ chức phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên hóa đơn. Trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế”.
Theo báo cáo của VNPT: mô hình tổ chức của VNPT có nhiều đơn vị hạch toán phụ thuộc, mỗi đơn vị được giao thực hiện cung cấp một hoặc một số dịch vụ nhất định, tại Tập đoàn chỉ có bộ máy quản lý, không trực tiếp thực hiện cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng.
Căn cứ quy định nêu trên và tính chất về mô hình hoạt động sản xuất kinh doanh của VNPT, Tổng cục Thuế hướng dẫn như sau:
Trường hợp Công ty mẹ - Tập đoàn VNPT ký hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ với khách hàng, sau đó giao lại cho một (01) hoặc một số đơn vị hạch toán phụ thuộc thực hiện các phần công việc theo nghĩa vụ của VNPT đã ký kết tại hợp đồng. Việc giao lại các phần công việc của VNPT cho đơn vị hạch toán phụ thuộc thực hiện được quy định cụ thể bằng văn bản thì các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc thực hiện lập hóa đơn GTGT đối với giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao đã cung cấp cho khách hàng, thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, minh bạch, rõ ràng đối với từng phần việc giao cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc và việc lập hóa đơn, kê khai, nộp thuế của từng đơn vị hạch toán phụ thuộc.
Tổng cục Thuế trả lời để Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6059/TCT-DNL năm 2016 về hóa đơn bán tài sản bảo đảm tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5999/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng Khu Kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 6052/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 15074/BTC-TCT năm 2016 về lập hóa đơn do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 360/TCT-KK năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1582/TCT-DNL năm 2017 thực hiện Điều 2 Nghị định 10/2017/NĐ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Thông tư 37/2017/TT-BTC sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC, 26/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 3996/TCT-DNL năm 2017 về lập hóa đơn giá trị gia tăng xuất bán hàng hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2778/TCT-CS năm 2019 về hóa đơn, thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 6059/TCT-DNL năm 2016 về hóa đơn bán tài sản bảo đảm tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5999/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng Khu Kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 6052/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 15074/BTC-TCT năm 2016 về lập hóa đơn do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 360/TCT-KK năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1582/TCT-DNL năm 2017 thực hiện Điều 2 Nghị định 10/2017/NĐ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Thông tư 37/2017/TT-BTC sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC, 26/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 3996/TCT-DNL năm 2017 về lập hóa đơn giá trị gia tăng xuất bán hàng hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2778/TCT-CS năm 2019 về hóa đơn, thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 166/TCT-DNL năm 2017 về lập hóa đơn, kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 166/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/01/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đặng Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra