- 1Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 2Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 211/QĐ-TTg năm 2024 sửa đổi tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1645/BNN-VPĐP | Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2024 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Tại Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới (sau đây viết tắt là NTM), Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện NTM đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025, Thủ tướng Chính phủ giao: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Chủ động quy định cụ thể các tiêu chí, chỉ tiêu đã được phân cấp; căn cứ hướng dẫn của các bộ, ngành liên quan, quy định cụ thể đối với các nhóm xã, huyện phù hợp với điều kiện đặc thù, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy định của trung ương.
Để hoàn thành mục tiêu của Chương trình theo Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội và Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ theo tiến độ đã đề ra, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là UBND cấp tỉnh):
1. Trên cơ sở Quyết định của UBND cấp tỉnh quy định cụ thể các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí NTM/NTM nâng cao/NTM kiểu mẫu cấp xã, huyện (quy định tại các Quyết định: Số 318/QĐ-TTg, số 319/QĐ-TTg và số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ); sửa đổi, bổ sung một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí NTM/NTM nâng cao cấp xã, huyện, quy định về tiêu chí huyện NTM đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025 (quy định tại Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ) và tình hình thực tiễn ở địa phương: UBND cấp tỉnh chủ động quy định cụ thể các tiêu chí, chỉ tiêu đã được phân cấp (có Phụ lục kèm theo); đồng thời, rà soát, nghiên cứu, điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện, ban hành văn bản hợp nhất (thay thế các văn bản đã ban hành) đảm bảo thống nhất, đồng bộ, khả thi, dễ theo dõi, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, làm căn cứ để thống nhất áp dụng thực hiện trên địa bàn.
2. Văn bản hợp nhất nêu trên của UBND cấp tỉnh, đề nghị gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, Số 2 Ngọc Hà, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội và địa chỉ thư điện tử: nghiepvuntm@gmail.com) để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025./.
(Thông tin chi tiết, đề nghị liên hệ với Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, điện thoại: 0243.8438806).
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU NTM/NTM NÂNG CAO CẤP XÃ, HUYỆN ĐÃ ĐƯỢC PHÂN CẤP CHO UBND CẤP TỈNH CHỦ ĐỘNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ TẠI QUYẾT ĐỊNH 211/QĐ-TTG NGÀY 01/3/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Công văn số: /BNN-VPĐP ngày / /2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Bộ tiêu chí | Nội dung các tiêu chí, chỉ tiêu NTM/NTM nâng cao cấp xã, huyện đã phân cấp cho UBND cấp tỉnh chủ động quy định cụ thể |
1 | Bộ tiêu chí xã NTM | Chỉ tiêu 17.1 về “Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung (nếu có)” - (đối với: Xã không thuộc khu vực III; Xã khu vực III). |
2 | Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao | Chỉ tiêu “13.4. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã”. |
Chỉ tiêu “17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng”. | ||
Chỉ tiêu “18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm”. | ||
Chỉ tiêu “18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững”. | ||
3 | Bộ tiêu chí huyện NTM | Chỉ tiêu “5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn”. |
Chỉ tiêu “6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả”. | ||
4 | Bộ tiêu chí huyện NTM nâng cao | Chỉ tiêu “5.5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn”. |
5 | Tiêu chí huyện NTM đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã | Chỉ tiêu “2.2. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường”. |
Chỉ tiêu “2.3. Đường thủy nội địa do địa phương quản lý (nếu có) được lắp đặt hệ thống báo hiệu; các bến thủy nội địa phục vụ vận chuyển hành khách, hàng hóa do địa phương quản lý (nếu có) đảm bảo các điều kiện an toàn và được cấp phép hoạt động”. | ||
Chỉ tiêu “3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp (nếu có) được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên”. | ||
Chỉ tiêu “6.1. Tỷ lệ tàu cá khai thác và cơ sở nuôi trồng thủy sản (nếu có) đảm bảo điều kiện theo quy định đạt 100%”. | ||
Chỉ tiêu “6.4. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố”. | ||
Chỉ tiêu “7.4. Tỷ lệ che phủ rừng (nếu có rừng)”. |
- 1Quyết định 4142/QĐ-BNN-KTHT năm 2018 hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm chủ lực, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu thuộc tiêu chí Sản xuất - Thu nhập - Hộ nghèo trong Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 4036/QĐ-BNN-HTQT năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quyết định 1968/QĐ-BNN-HTQT phê duyệt văn kiện Chương trình Hỗ trợ thực hiện hai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 1680/QĐ-BNN-VPĐP năm 2022 hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 4142/QĐ-BNN-KTHT năm 2018 hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm chủ lực, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu thuộc tiêu chí Sản xuất - Thu nhập - Hộ nghèo trong Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 4036/QĐ-BNN-HTQT năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quyết định 1968/QĐ-BNN-HTQT phê duyệt văn kiện Chương trình Hỗ trợ thực hiện hai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1680/QĐ-BNN-VPĐP năm 2022 hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 211/QĐ-TTg năm 2024 sửa đổi tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 1645/BNN-VPĐP năm 2024 chủ động quy định cụ thể các tiêu chí, chỉ tiêu nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao đã được phân cấp tại Quyết định 211/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 1645/BNN-VPĐP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/03/2024
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Trần Thanh Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực