Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16281/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH US Group Consolidator INC
(Đ/c: Số 706&707 tại Elite Business Tầng 7 tòa nhà Diamond Flower, đường Lê Văn Lương, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội)
MST: 0101205758
Trả lời công văn số 181214/CV ngày 14/12/2018 của Công ty TNHH US Group Consolidator INC (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 2 Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN quy định căn cứ tính thuế hoạt động chuyển nhượng vốn:
“a) Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định: (Sửa đổi tại Đ8 TT 96/2015/TT-BTC)
Thu nhập tính thuế | = | Giá chuyển nhượng | - | Giá mua của phần vốn chuyển nhượng | - | Chi phí chuyển nhượng |
…
- Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp. Trường hợp chi phí chuyển nhượng phát sinh ở nước ngoài thì các chứng từ gốc đó phải được một cơ quan công chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước có chi phí phát sinh xác nhận và chứng từ phải được dịch ra tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền).
Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng: các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh...
c) Đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện kê khai, nộp thuế như sau:
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư; Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.
Việc kê khai thuế, nộp thuế được thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế.”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt... ”
Căn cứ các quy định trên, và công văn, hồ sơ của Công ty, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời theo nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty U.S Group Consolidator (S) PTE LTD (doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo luật pháp nước ngoài) có phát sinh hoạt động chuyển nhượng vốn góp tại Công ty TNHH US Group Consolidator INC (thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam) cho cá nhân nước ngoài thì:
+ Các chi phí tại Việt Nam liên quan đến hoạt động tư vấn và làm thủ tục chuyển nhượng vốn để hoàn thành việc chuyển nhượng vốn của Công ty U.S Group Consolidator (S) PTE LTD cho cá nhân nước ngoài nêu trên thuộc trách nhiệm của Công ty U.S Group Consolidator (S) PTE LTD (bên chuyển nhượng vốn). Các chi phí này nếu đáp ứng quy định tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC thì được xác định là chi phí chuyển nhượng khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn của Công ty U.S Group Consolidator (S) PTE LTD. Công ty TNHH US Group Consolidator INC (doanh nghiệp Việt Nam nơi Công ty U.S Group Consolidator (S) PTE LTD đầu tư vốn) có trách nhiệm kê khai thay thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của Công ty U.S Group Consolidator (S) PTE LTD.
+ Công ty TNHH US Group Consolidator INC (doanh nghiệp Việt Nam) không được tính chi phí trên vào chi phí được trừ của Công ty khi xác định nghĩa vụ thuế TNDN.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 1 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH US Group Consolidator INC được biết và có căn cứ thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4799/CT-TTHT năm 2019 về chính sách chuyển nhượng cổ phiếu là cổ tức nhận được và cổ phiếu là thặng dư vốn cổ phần do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 4589/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 8453/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với chuyển nhượng vốn góp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 63330/CT-TTHT năm 2018 về hạch toán chi phí lãi vay đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 80197/CT-TTHT năm 2019 về thanh toán khi chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 4851/CT-TTHT năm 2020 về hạch toán chi phí đối với khoản chi tiền mua bảo hiểm Trách nhiệm các thành viên Hội đồng quản trị và Ban giám đốc (D&O) do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Đầu tư 2014
- 5Luật Doanh nghiệp 2014
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 4799/CT-TTHT năm 2019 về chính sách chuyển nhượng cổ phiếu là cổ tức nhận được và cổ phiếu là thặng dư vốn cổ phần do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 4589/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 8453/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với chuyển nhượng vốn góp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 63330/CT-TTHT năm 2018 về hạch toán chi phí lãi vay đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 80197/CT-TTHT năm 2019 về thanh toán khi chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 4851/CT-TTHT năm 2020 về hạch toán chi phí đối với khoản chi tiền mua bảo hiểm Trách nhiệm các thành viên Hội đồng quản trị và Ban giám đốc (D&O) do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 16281/CT-TTHT năm 2019 về hạch toán chi phí tư vấn chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 16281/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/04/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra