- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 80/2017/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản gắn liền với đất được hoàn trả khi Nhà nước thu hồi đất và việc quản lý, sử dụng số tiền bồi thường tài sản do Nhà nước giao quản lý sử dụng, số tiền hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16155/BTC-QLCS | Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: Bộ Quốc phòng
Trả lời Công văn số 12364/BQP-TC ngày 17/10/2017 của Bộ Quốc phòng về việc làm rõ, bổ sung đối tượng áp dụng Thông tư số 80/2017/TT-BTC ngày 02/8/2017 của Bộ Tài chính; Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 5, Khoản 2 Điều 54 Luật Đất đai, Khoản 2 Điều 2, Điều 18c Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Điều 1, Khoản 5 Điều 2 Thông tư số 80/2017/TT-BTC ngày 02/8/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản gắn liền với đất được hoàn trả khi Nhà nước thu hồi đất và việc quản lý, sử dụng số tiền bồi thường tài sản do Nhà nước giao quản lý sử dụng, số tiền hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào Mục đích quốc phòng, an ninh thì khi Nhà nước thu hồi đất thuộc đối tượng áp dụng quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ) và Thông tư số 80/2017/TT-BTC ngày 02/8/2017 của Bộ Tài chính.
Khi Nhà nước thu hồi đất của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân đối với đất giao không thu tiền sử dụng đất, trường hợp đơn vị phải di dời đến cơ sở mới theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hỗ trợ bằng tiền theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ thì việc quản lý, sử dụng số tiền hỗ trợ thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư số 80/2017/TT-BTC ngày 02/8/2017 của Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính trả lời để Bộ Quốc phòng biết, thực hiện theo quy định./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 4141/TCT-DNNN của Tổng cục Thuế về việc xác định thu nhập khác do di chuyển địa điểm và nộp thu sử dụng vốn của giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh
- 2Thông tư 29/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 13/2006/NĐ-CP về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn SỐ 2154/BXD-KTTC về việc Xác định giá trị quyền sử dụng đất do Bộ xây dựng ban hành.
- 1Công văn 4141/TCT-DNNN của Tổng cục Thuế về việc xác định thu nhập khác do di chuyển địa điểm và nộp thu sử dụng vốn của giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh
- 2Thông tư 29/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 13/2006/NĐ-CP về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn SỐ 2154/BXD-KTTC về việc Xác định giá trị quyền sử dụng đất do Bộ xây dựng ban hành.
- 4Luật đất đai 2013
- 5Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6Thông tư 80/2017/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản gắn liền với đất được hoàn trả khi Nhà nước thu hồi đất và việc quản lý, sử dụng số tiền bồi thường tài sản do Nhà nước giao quản lý sử dụng, số tiền hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
Công văn 16155/BTC-QLCS năm 2017 về đối tượng áp dụng Thông tư 80/2017/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 16155/BTC-QLCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/11/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực