Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1594/BTC-CĐKT | Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2017 |
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 20/11/2015, Quốc hội đã thông qua Luật kế toán số 88/2015/QH13 (Luật kế toán 2015) thay thế Luật kế toán 2003, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Theo quy định tại Khoản 13 Điều 3 của Luật, kinh doanh dịch vụ kế toán được xác định là việc cung cấp dịch vụ lập kế toán, làm kế toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán theo quy định của Luật này cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
Do hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán là ngành nghề kinh doanh có điều kiện do đó chỉ có những doanh nghiệp được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán và chỉ có những kế toán viên hành nghề (là những người được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán) mới được hành nghề dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng, dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu theo quy định của Luật.
Do điều khoản chuyển tiếp của Luật (tại Khoản 2 Điều 73) cho phép các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán thành lập trước ngày 01/01/2017 có 24 tháng để đảm bảo các điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán nên từ 01/01/2017 đến 31/12/2018, các đối tượng đủ điều kiện được kinh doanh dịch vụ kế toán không chỉ bao gồm các doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mà còn cả các doanh nghiệp dịch vụ kế toán thành lập trước ngày 01/01/2017 vẫn đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán theo quy định của Luật kế toán 2003.
Để có thông tin cung cấp cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu lựa chọn đúng các đơn vị đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật, hiện nay Bộ Tài chính đã công khai và cập nhật thường xuyên trên trang thông tin điện tử của Bộ (tại địa chỉ www.mof.gov.vn/Kế toán kiểm toán/Công khai danh sách kế toán viên hành nghề và doanh nghiệp kế toán) danh sách các doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán năm 2017 trong đó bao gồm tên của từng kế toán viên hành nghề tại từng doanh nghiệp/hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
Như vậy, các tổ chức, cá nhân nào không có tên trong danh sách Bộ Tài chính công khai thì không được phép kinh doanh dịch vụ kế toán và sẽ bị xử lý vi phạm hành chính do vi phạm quy định của Luật kế toán.
Để góp phần đảm bảo việc kinh doanh dịch vụ kế toán được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, Bộ Tài chính đề nghị Quý Cục Thuế quán triệt các Chi cục Thuế khi nhận báo cáo tài chính của các đơn vị thì căn cứ vào danh sách do Bộ Tài chính công khai để xác định tổ chức, cá nhân đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán theo quy định của Luật kế toán. Đồng thời thông báo cho Bộ Tài chính (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán) biết để xử lý đối với các trường hợp kinh doanh dịch vụ kế toán khi chưa đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Đề nghị Quý Cục thuế phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 17086/BTC-KBNN hướng dẫn rà soát và xử lý giao dịch dở dang phục vụ công tác khóa sổ kế toán và quyết toán niên độ 2012 trên hệ thống TABMIS do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 271/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 297/2016/TT-BTC về cấp, quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 09/2021/TT-BTC về hướng dẫn kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 10622/BTC-CĐKT năm 2017cho phép các đại lý thuế được cung cấp dịch vụ kế toán cho các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh chuyển đổi lên doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 9670/BTC-QLKT năm 2022 thực hiện đúng các quy định pháp luật về kinh doanh dịch vụ kế toán do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 3823/BTC-QLKT năm 2022 thực hiện đúng quy định pháp luật về kinh doanh dịch vụ kế toán do Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Kế toán 2003
- 2Công văn 17086/BTC-KBNN hướng dẫn rà soát và xử lý giao dịch dở dang phục vụ công tác khóa sổ kế toán và quyết toán niên độ 2012 trên hệ thống TABMIS do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật kế toán 2015
- 4Thông tư 271/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 297/2016/TT-BTC về cấp, quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 09/2021/TT-BTC về hướng dẫn kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 10622/BTC-CĐKT năm 2017cho phép các đại lý thuế được cung cấp dịch vụ kế toán cho các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh chuyển đổi lên doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 9670/BTC-QLKT năm 2022 thực hiện đúng các quy định pháp luật về kinh doanh dịch vụ kế toán do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 3823/BTC-QLKT năm 2022 thực hiện đúng quy định pháp luật về kinh doanh dịch vụ kế toán do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 1594/BTC-CĐKT kinh doanh dịch vụ kế toán năm 2017 do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 1594/BTC-CĐKT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/02/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trịnh Đức Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra