- 1Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT-BNV-BTC-BTNMT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ ăn định lượng và chế độ thiếu nước ngọt đối với công nhân, viên chức làm nhiệm vụ trên biển trong các đơn vị sự nghiệp thuộc các ngành địa chính, địa chất và khí tượng thủy văn do Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 594/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Dự án "Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013 - 2016" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Thông tư 28/2014/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 42/2014/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trên cơ sở kết quả thảo luận tại 02 Hội nghị tập huấn kiểm kê đất đai cho các địa phương, tổ chức tại tỉnh Bình Dương và tỉnh Phú Thọ từ ngày 30/10 đến ngày 06/11/2014, Tổng cục Quản lý đất đai hướng dẫn thực hiện thống nhất một số nội dung sau đây:
I. Về nội dung chuyên môn thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014
1. Xác định, thể hiện mã loại đất và đối tượng sử dụng đất trên bản đồ kết quả điều tra, kiểm kê:
a) Loại đất ghi trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đối với khoanh đất gộp cả đất ở và các loại đất nông nghiệp (đất vườn, ao) thì mã loại đất phải thể hiện lần lượt từng loại đất và diện tích của mỗi loại đất trong dấu ngoặc đơn kèm theo như sau: Mã loại đất 01 (diện tích loại đất 01); Mã loại đất 02 (diện tích loại đất 02);... diện tích đất ở của khoanh đất được xác định theo tổng diện tích đất ở đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với các thửa đất trong khoanh đất đó, trường hợp thửa đất chưa được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì xác định tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới của địa phương; diện tích còn lại của khoanh đất sau khi đã xác định được diện tích đất ở thì được xác định vào loại đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử dụng.
Ví dụ: Khoanh đất có diện tích đất ở 5000m2, đất vườn trồng cây lâu năm 15500m2, đất có mặt nước chuyên dùng 10000 m2; được thể hiện mã loại đất trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê như sau: ONT(5000); CLN(15500); MNC(10000).
b) Đối với các khoanh đất thuộc các khu vực tổng hợp gồm: Đất khu dân cư nông thôn, đất đô thị, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế, đất khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học thì trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê, ngoài việc thể hiện nhãn khoanh đất theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 19 của Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT còn phải thể hiện thêm mã của khu vực tổng hợp đã quy định trong biểu 08/TKĐĐ và 09/TKĐĐ.
Riêng đối với các khoanh đất thuộc phạm vi bãi bồi ven biển cần kiểm kê thì ngoài việc thể hiện nhãn khoanh đất theo quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT, còn thể hiện thêm mã đất khu vực bãi bồi ven biển bằng ký hiệu (BVB).
c) Trường hợp khoanh đất có nhiều đối tượng cùng sử dụng mà không xác định được diện tích từng loại đối tượng (như trường hợp đất xây dựng nhà hỗn hợp gồm chung cư và văn phòng và cơ sở thương mại, dịch vụ) thì xác định loại đối tượng sử dụng đất theo loại đối tượng chủ yếu đang sở hữu nhà ở.
d) Trường hợp khoanh đất đã được giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất là đất trồng lúa nhưng tại thời điểm thực hiện kiểm kê đang sử dụng vào đất cây hàng năm khác thì vẫn kiểm kê vào loại đất trồng lúa.
đ) Trường hợp khoanh đất được giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất là đất trồng lúa và tại thời điểm kiểm kê chỉ trồng 1 vụ lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản thì kiểm kê theo loại đất chính là đất trồng lúa, ngoài ra tổng hợp thêm việc sử dụng đất vào mục đích kết hợp là đất nuôi trồng thủy sản; trường hợp khoanh đất trồng 1 vụ lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản chưa được công nhận quyền sử dụng đất thì căn cứ vào giá của từng loại đất để xác định loại đất chính, loại đất kết hợp theo quy định tại Điều 3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
2. Phương thức thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2014 (thực hiện khoản 5 Điều 8 của Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT):
Về việc lựa chọn phương thức thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, đề nghị các địa phương áp dụng theo quy định tại Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
II. Về việc lập dự toán kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Do đó, phần dự toán kinh phí kiểm kê của các đơn vị hành chính có diện tích đất lâm nghiệp đã kiểm kê theo Quyết định số 594/QĐ-TTg và diện tích đất quốc phòng, đất an ninh sẽ được trừ đi phần kinh phí điều tra khoanh vẽ thực địa (do không phải thực hiện). Việc xác định kinh phí tính trừ được thực hiện bằng cách: tính tổng số công thực hiện điều tra khoanh vẽ thực địa cho một xã có diện tích trung bình 1000 ha theo quy định tại Mục I, Chương II, Phần II (trong bảng 8, tiết 3) của Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (sau đây gọi tắt là Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT); trên cơ sở đó xác định số công điều tra khoanh vẽ thực địa trung bình cho 01 ha để nhân với diện tích rừng đã thực hiện kiểm kê theo Quyết định số 594/QĐ-TTg và diện tích đất quốc phòng, diện tích đất an ninh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện và nhân với lương ngày công lao động để tính kinh phí phải giảm trừ đi so với đơn giá chuẩn.
- Chi công cho điều tra viên (thuê ngoài);
- Công tác phí cho cán bộ đi điều tra khảo sát
- Chi công tổng hợp, phân tích báo cáo kết quả cho 7 báo cáo/tỉnh (gồm: báo cáo chuyên sâu về đất trồng lúa; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất khu công nghệ cao, khu kinh tế; đất của các công ty nông, lâm nghiệp và ban quản lý rừng; đất của các khu kinh tế; đất bãi bồi ven biển; đất của các tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất không thu tiền chưa chuyển sang thuê đất); do tính chất quy mô của báo cáo không phức tạp, chỉ áp dụng ở mức 2.000.000 đồng/báo cáo.
4. Một số lưu ý khi áp dụng Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT:
a) Khi áp dụng hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng 2, Điểm 2, Mục I - Thống kê đất đai cấp xã để tính định mức cho công tác thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã phải tính nội suy đối với đơn vị hành chính có diện tích tự nhiên nằm trong khoảng giữa quy định tại Bảng 2 theo công thức sau:
Bảng 2
STT | Diện tích tự nhiên (ha) | Hệ số | Hệ số cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy |
1 | ≤ 100 - 1.000 | 0,5 - 1,00 | Hệ số của xã cần tính = 0,5+((1,0-0,5)/(1000- 100))x(diện tích của xã cần tính - 100) |
2 | > 1.000 - 2.000 | 1,01 - 1,10 | Hệ số của xã cần tính = 1,01+((1,1-1,01)/(2000- 1000))x(diện tích của xã cần tính - 1000) |
3 | > 2.000 - 5.000 | 1,11 - 1,20 | Hệ số của xã cần tính = 1,11+((1,2-1,11)/(5.000- 2000))x(diện tích của xã cần tính - 2000) |
4 | > 5.000 - 10.000 | 1,21 - 1,30 | Hệ số của xã cần tính = 1,21+((1,3-1,21)/(10.000- 5000))x(diện tích của xã cần tính - 5000) |
5 | > 10.000 - 150.000 | 1,31 - 1,40 | Hệ số của xã cần tính = 1,31+((1,4-1,31)/(150.000-10.000))x(diện tích của xã cần tính - 10.000) |
b) Sửa lại Ghi chú cuối các bảng, gồm: (1) Ghi chú cuối Bảng 4 sửa lại là “Ghi chú: Định mức tại Bảng 4 nêu trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị cấp xã”; (2) Ghi chú cuối Bảng 5 sửa lại là “Ghi chú: Định mức tại Bảng 5 nêu trên tính cho tỉnh trung bình có 10 đơn vị cấp huyện”; (3) Tại tiết 2 ghi chú cuối Bảng 8 sửa lại là “Định mức tại Bảng 8 nêu trên tính cho xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha”; (4) Ghi chú cuối Bảng 13 sửa lại là “Ghi chú: Định mức tại Bảng 13 nêu trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị cấp xã)”; (5) Tại ghi chú cuối Bảng 19 sửa lại là “Ghi chú: Định mức tại Bảng 19 nêu trên tính cho tỉnh trung bình có 10 đơn vị cấp huyện”; (6) Ghi chú cuối Bảng 20 sửa lại là: “Ghi chú: ... có 10 đơn vị cấp huyện”; (7) Ghi chú cuối Bảng 30, gạch đầu dòng thứ nhất sửa lại là: “- Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha);...”; (8) Ghi chú cuối Bảng 33 sửa lại là “Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị cấp xã”; (9) Ghi chú cuối Bảng 36 sửa lại là: “Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung bình có 10 đơn vị cấp huyện”.
c) Khi áp dụng hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx) quy định tại Bảng 10, Điểm 2, Mục I - Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã để tính mức cho việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã phải tính nội suy đối với đơn vị hành chính có diện tích tự nhiên nằm trong khoảng giữa quy định tại Bảng 10 theo công thức sau:
Bảng 10
STT | Tỷ lệ bản đồ | Diện tích tự nhiên (ha) | Ktlx | Hệ số (Ktlx) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy |
1 | 1/1000 | ≤ 100 | 1,00 | Hệ số của xã cần tính =1,0 |
> 100 - 120 | 1,01 - 1,15 | Ktlx của xã cần = 1,01+((1,15-1,01)/(120- 100))x(diện tích của xã cần tính-100) | ||
2 | 1/2000 | > 120 - 300 | 0,95 - 1,00 | Ktlx của xã cần tính = 0,95+((1,0-0,95)/(300-120))x(diện tích của xã cần tính-120) |
> 300 - 400 | 1,01 - 1,15 | Ktlx của xã cần tính = 1,01+((1,15-1,01)/(400-300))x(diện tích của xã cần tính-300) | ||
> 400 - 500 | 1,16 - 1,25 | Ktlx của xã cần tính = 1,16+((1,25-1,16)/(500-400))x(diện tích của xã cần tính-400) | ||
3 | 1/5000 | > 500 - 1.000 | 0,95 - 1,00 | Ktlx của xã cần tính = 0,95+((1,0-0,95)/(1000-500))x(diện tích của xã cần tính-500) |
> 1.000 - 2.000 | 1,01 - 1,15 | Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01)/(2000-1000))x(diện tích của xã cần tính-1000) | ||
> 2.000 - 3.000 | 1,16 - 1,25 | Ktlx của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16)/(3000-2000))x(diện tích của xã cần tính-2000) | ||
4 | 1/10000 | > 3.000 - 5.000 | 0,95 - 1,00 | Ktlx của xã cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(5000-3000))x(diện tích của xã cần tính-3000) |
> 5.000 - 20.000 | 1,01 - 1,15 | Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(20.000-5000))x(diện tích của xã cần tính -5000) | ||
> 20.000 - 50.000 | 1,16 - 1,25 | Ktlx của xã cần tính =1,16+((1,25- 1,16)/(50.000-20.000))x(diện tích của xã cần tính -20.000) | ||
> 50.000-150.000 | 1,26 - 1,35 | Ktlx của xã cần tính =1,26+((1,35- 1,26)/(150.000-50.000))x(diện tích của xã cần tính -50.000) |
d) Khi áp dụng hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh) quy định tại Bảng 15, Điểm 2, Mục II. Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện để tính mức cho việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện phải tính nội suy đối với đơn vị hành chính có diện tích tự nhiên nằm trong khoảng giữa quy định tại Bảng 15 theo công thức sau:
Bảng 15
STT | Tỷ lệ bản đồ | Diện tích tự nhiên (ha) | Ktlh | Hệ số (Ktlh) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy |
1 | 1/5000 | ≤ 2.000 | 1,00 | Hệ số Ktlh của huyện cần tính =1,0 |
> 2.000 - 3.000 | 1,01 - 1,15 | Ktlh của huyện cần tính = 1,01 +((1,15-1,01)/(3.000-2.000))x(diện tích của huyện cần tính -2.000) | ||
2 | 1/10000 | > 3.000 - 7.000 | 0,95 - 1,00 | Ktlh của huyện cần tính =0,95+((1,0- 0,95)/(7.000-3.000))x(diện tích của huyện cần tính -3.000) |
> 7.000 - 10.000 | 1,01 - 1,15 | Ktlh của huyện cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(10.000-7000))x(diện tích của huyện cần tính -7.000) | ||
> 10.000 - 12.000 | 1,16 - 1,25 | Ktlh của huyện cần tính = 1,16+((1,25- 1,16)/(12.000-10.000))x(diện tích của xã cần tính -10.000) | ||
3 | 1/25000 | > 12.000 - 20.000 | 0,95 - 1,00 | Ktlh của huyện cần tính =0,95+((1,0- 0,95)/(20.000-12.000))x(diện tích của xã cần tính -12.000) |
> 20.000 - 50.000 | 1,01 - 1,15 | Ktlh của huyện cần tính = 1,01 +((1,15- 1,01)/(50.000-20.000))x(diện tích của xã cần tính -20.000) | ||
> 50.000 - 100.000 | 1,16 - 1,25 | Ktlh của huyện cần tính =1,16+((1,25- 1,16)/(100.000-50.000))x(diện tích của xã cần tính -50.000) | ||
> 100.000-350.000 | 1,26 - 1,35 | Ktlh của huyện cần tính =1,26+((1,35- 1,26)/(350.000-100.000))x(diện tích của xã cần tính -100.000) |
đ) Khi áp dụng hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx) quy định tại Bảng 16, Điểm 2 Mục II. Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện để tính mức cho cấp huyện phải tính nội suy đối với đơn vị hành chính cấp huyện có số đơn vị cấp xã trực thuộc nằm trong khoảng giữa quy định tại Bảng 16 theo công thức sau:
Bảng 16
STT | Số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện | Ksx | Hệ số(Ksx) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy |
1 | 15 | 1,00 | Ksx của huyện cần tính =1,0; Trường hợp số xã của huyện nhỏ hơn 15 xã thì tính công thức =1+(0,04x(Số xã của huyện cần tính -15)) |
2 | 16 - 20 | 1,01 - 1,06 | Ksx của huyện cần tính =1,01+((1,06-1,01)/(20- 16))x(Số xã của huyện cần tính -16) |
3 | 21 - 30 | 1,07 - 1,11 | Ksx của huyện cần tính =1,07+((1,11-1,07)/(30-21))x(Số xã của huyện cần tính -21) |
4 | 31 - 40 | 1,12 - 1,15 | Ksx của huyện cần tính =1,12+((1,15-1,12)/(40- 31))x(Số xã của huyện cần tính -31) |
5 | 41 - 50 | 1,16 - 1,18 | Ksx của huyện cần tính =1,16+((1,18-1,16)/(50-41))x(Số xã của huyện cần tính -41) |
e) Khi áp dụng hệ số tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh hệ số (Ktlt) quy định tại Bảng 21 Điểm 2, Mục III. Kiểm kê đất đai cấp tỉnh để tính mức cho cấp tỉnh phải tính nội suy đối với đơn vị hành chính có diện tích tự nhiên nằm trong khoảng giữa quy định nêu tại Bảng 21 như sau:
Bảng 21
STT | Tỷ lệ bản đồ | Diện tích tự nhiên (ha) | Ktlt | Hệ số (Ktlt) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy |
1 | 1/25000 | ≤ 50.000 | 1,00 | Hệ số Ktlt của tỉnh cần tính =1,0 |
> 50.000 - 100.000 | 1,01 - 1,15 | Ktlt của tỉnh cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(100.000-50.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -50.000) | ||
2 | 1/50000 | > 100.000 - 200.000 | 0,95 - 1,00 | Ktlt của tỉnh cần tính =0,95+((1,0- 0,95)/(200.000-100.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -100.000) |
> 200.000 - 250.000 | 1,01 - 1,10 | Ktlt của tỉnh cần tính =1,01+((1,1- 1,01)/(250.000-200.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -200.000) | ||
> 250.000 - 350.000 | 1,11 - 1,25 | Ktlt của tỉnh cần tính = 1,11 +((1,25- 1,11)/(350.000-250.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -250.000) | ||
3 | 1/100000 | > 350.000 - 500.000 | 0,95 - 1,00 | Ktlt của tỉnh cần tính =0,95+((1,0- 0,95)/(500.000-350.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -350.000) |
> 500.000 - 800.000 | 1,01 - 1,15 | Ktlt của tỉnh cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(800.000-500.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -500.000) | ||
> 800.000-1.200.000 | 1,16 - 1,25 | Ktlt của tỉnh cần tính =1,16+((1,25- 1,16)/(1.200.000-800.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -800.000) | ||
> 1.200.000-1.600.000 | 1,26 - 1,35 | Ktlt của tỉnh cần tính =1,26+((1,35- 1,26)/(1.600.000-1.200.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -1.200.000) |
g) Khi áp dụng hệ số (Ksh) số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh quy định tại Bảng 22, Điểm 2, Mục III. Kiểm kê đất đai cấp tỉnh để tính mức cho cấp tỉnh phải tính nội suy đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh có số đơn vị cấp huyện trực thuộc nằm trong khoảng giữa quy định nêu tại Bảng 22 theo công thức:
Bảng 22
STT | Số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh | Ksh | Hệ số (Ksh) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy |
1 | 10 | 1,00 | Ksh của tỉnh cần tính =1,0; Trường hợp số huyện của tỉnh nhỏ hơn 10 huyện thì tính công thức =1+(0,04x(Số huyện của tỉnh cần tính -10)) |
2 | 11 - 15 | 1,01 - 1,06 | Ksh của tỉnh cần tính =1,01+((1,06-1,01)/(15- 11))x(Số lượng huyện của tỉnh cần tính -11) |
3 | 16 - 20 | 1,07 - 1,11 | Ksh của tỉnh cần tính =1,07+((1,11-1,07)/(20- 16))x(Số lượng huyện của tỉnh cần tính -16) |
4 | 21 - 30 | 1,12 - 1,15 | Ksh của tỉnh cần tính =1,12+((1,15-1,12)/(30- 21))x(Số lượng huyện của tỉnh cần tính -21) |
5 | 31 - 50 | 1,16 - 1,18 | Ksh của tỉnh cần tính =1,16+((1,18-1,16)/(50- 31))x(Số lượng huyện của tỉnh cần tính -31) |
h) Định mức cho việc “Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai” tại các Điểm 1.2 và 2.2, Mục II. Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện; Điểm 1.2 và 2.2, Mục III. Kiểm kê đất đai cấp tỉnh là định mức tính cho công “Tiếp nhận, kiểm đếm hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai”.
i) Khi tính định mức hao phí thiết bị tại thứ tự 2, cột danh mục thiết bị là máy vi tính, của Bảng 65, Điểm 1, Mục III, Chương II, Phần III, ở cột định mức (Ca/tỉnh) trong bảng tính file mẫu, đã ghi là “0,00”. Đề nghị nhập lại số liệu là: “0,01”.
k) Các mức dụng cụ từ 11 đến 26 (Bảng 43) dùng cho công tác ngoại nghiệp, tách để nhân chi phí chung (theo hướng dẫn nội nghiệp 15%, ngoại nghiệp 20%).
l) Ghi chú cuối Bảng 45, sửa lại và lưu ý: “Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình xã đồng bằng có diện 1.000 ha; khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã. Như vậy, không thực hiện điều chỉnh hệ số cho chi phí vật tư.
Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã sử dụng bản đồ địa chính để thực hiện điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; trường hợp sử dụng bản đồ ảnh thì định mức dụng cụ, thiết bị trên được nhân với hệ số 1,1; trường hợp sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước thì định mức dụng cụ, thiết bị trên được nhân với hệ số 1,2. Theo đó, không điều chỉnh các hệ số này cho chi phí vật tư.
m) Ghi chú cuối Bảng 48, sửa lại và lưu ý: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; bằng 300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha); khi tính mức cụ thể cho từng xã thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã. Như vậy, không thực hiện điều chỉnh hệ số cho chi phí vật tư.
n) Ghi chú cuối Bảng 57, sửa lại và lưu ý: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị cấp xã; khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện. Như vậy, không thực hiện điều chỉnh hệ số cho chi phí vật tư.
o) Ghi chú cuối Bảng 60, sửa lại và lưu ý: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/5000, 1/10000, 1/25000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện. Như vậy, không thực hiện điều chỉnh hệ số cho chi phí vật tư.
p) Ghi chú cuối Bảng 69, sửa lại và lưu ý: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung bình có 10 đơn vị cấp huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh. Như vậy, không thực hiện điều chỉnh hệ số cho chi phí vật tư.
q) Ghi chú cuối Bảng 72, sửa lại và lưu ý: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/25000, 1/50000, 1/100000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000 ha; bằng 200.000 ha, 500.000 ha) và có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh. Như vậy, không thực hiện điều chỉnh hệ số cho chi phí vật tư.
Trên đây là hướng dẫn một số nội dung chuyên môn và việc lập dự toán để thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014; trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Tổng cục Quản lý đất đai (về chuyên môn liên hệ Cục Kiểm soát quản lý và sử dụng đất đai - số điện thoại 04.36290208; về dự toán liên hệ Vụ Kế hoạch - Tài chính, điện thoại 04.36290551) để được hướng dẫn thực hiện thống nhất./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2802/VPCP-KTN về báo cáo kiểm kê đất đai năm 2010 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 8468/VPCP-KTTH về kinh phí kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 777/VPCP-KTN năm 2015 về Dự án kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT-BNV-BTC-BTNMT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ ăn định lượng và chế độ thiếu nước ngọt đối với công nhân, viên chức làm nhiệm vụ trên biển trong các đơn vị sự nghiệp thuộc các ngành địa chính, địa chất và khí tượng thủy văn do Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 2802/VPCP-KTN về báo cáo kiểm kê đất đai năm 2010 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 594/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Dự án "Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013 - 2016" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 5Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 6Thông tư 28/2014/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Chỉ thị 21/CT-TTg kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 42/2014/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Công văn 8468/VPCP-KTTH về kinh phí kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 777/VPCP-KTN năm 2015 về Dự án kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ hướng dẫn thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 do Tổng cục Quản lý đất đai ban hành
- Số hiệu: 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/11/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Quản lý đất đai
- Người ký: Lê Văn Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực