Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15846/BTC-CST | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh
Bộ Tài chính nhận được công văn số 1407/HQHT-NV ngày 08/09/2015 của Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh hỏi về việc vướng mắc hàng hóa nhập khẩu thực hiện dự án đầu tư trong khu kinh tế. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Quy định về ưu đãi thuế nhập khẩu tại Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg:
- Khoản 6 Điều 12 Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu (Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg) quy định: “6. Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào nội địa Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu; trường hợp có sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài thì khi nhập khẩu vào nội địa Việt Nam chỉ phải nộp thuế nhập khẩu tính trên phần nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu cấu thành trong hàng hóa đó (trừ hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp của dự án đầu tư có tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng tại khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh và khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị có sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài, khi nhập khẩu vào nội địa Việt Nam thì được miễn thuế nhập khẩu 5 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất).”
- Điểm b khoản 15 Điều 103 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Thông tư số 38/2015/TT-BTC) quy định: “... Việc xác định ngày bắt đầu sản xuất để làm cơ sở miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm theo hướng dẫn tại khoản này là ngày tổ chức, cá nhân thực tiến hành hoạt động sản xuất và được xác nhận bởi Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế... nơi doanh nghiệp đang hoạt động hoặc được xác nhận bởi Sở Công thương địa phương nơi có dự án trong trường hợp tổ chức, cá nhân không hoạt động trong các khu nêu trên...”.
2. Quy định về đăng ký đầu tư tại pháp luật về đầu tư:
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe điện và dụng cụ điện dân dụng, điện chiếu sáng đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 282031000089 ngày 6/1/2015, trước ngày Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 có hiệu lực thi hành (ngày 1/7/2015), do vậy thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 và Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Khoản 9, Điều 3 Luật Đầu tư năm 2005 quy định:
“Vốn đầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp”.
- Khoản 2, Điều 41 Luật Đầu tư năm 2005 quy định nội dung Giấy chứng nhận đầu tư:
“2. Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ của nhà đầu tư;
b) Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; nhu cầu diện tích đất sử dụng;
c) Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư;
d) Tổng vốn đầu tư;
đ) Thời hạn thực hiện dự án;
e) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư;
g) Xác nhận các ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).”
- Điều 42, Điều 43 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư quy định về việc đăng ký đầu tư như sau:
“Điều 42. Dự án đầu tư trong nước không phải đăng ký đầu tư
1. Nhà đầu tư không phải đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
2. Nhà đầu tư trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này có nhu cầu được xác nhận ưu đãi đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì thực hiện đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Điều 43 Nghị định này.
Điều 43. Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước
1. Nhà đầu tư trong nước phải đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc các trường hợp sau:
a) Dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư;
b) Dự án không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định này.”
3. Đối với trường hợp cụ thể Cục Hải quan Hà Tĩnh hỏi về dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe điện và dụng cụ điện dân dụng, điện chiếu sáng tại Khu công nghiệp Đại Kim, xã Sơn Kim 1, Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh do Công ty cổ phần xe điện Hà Tĩnh đầu tư:
- Căn cứ quy định tại khoản 9, Điều 3 và khoản 2 Điều 41 Luật Đầu tư năm 2005; Điều 42, Điều 43 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 nêu trên, tổng vốn đầu tư được hiểu là tổng vốn đầu tư ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư của dự án.
- Căn cứ quy định điểm b khoản 15 Điều 103 Thông tư số 38/2015/TT-BTC quy định thì doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài được miễn thuế nhập khẩu kể từ khi bắt đầu sản xuất. Theo đó, đối với trường hợp Công ty cổ phần xe điện Hà Tĩnh nhập khẩu nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài trước ngày bắt đầu sản xuất thì không được hưởng ưu đãi về theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg (khi doanh nghiệp bắt đầu sản xuất được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền theo hướng dẫn tại điểm b khoản 15 Điều 103 Thông tư số 38/2015/TT-BTC thì được miễn thuế nhập khẩu theo quy định).
Bộ Tài chính trả lời để Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh được biết và thực hiện./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 8633/TCHQ-TXNK năm 2015 về hàng hóa nhập khẩu miễn thuế của Hiệp hội Chữ thập đỏ và trăng lưỡi liềm đỏ Quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 9221/TCHQ-TXNK năm 2015 về kết quả phân tích hàng hóa nhập khẩu là Rô-to vòng trong, vòng ngoài của bơm Rô-to do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 15332/BTC-TCHQ năm 2015 về hàng hóa nhập khẩu trước khi đăng ký Danh mục miễn thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2496/BTC-TCHQ năm 2016 phúc đáp công văn 89/CV-VIS về áp dụng chính sách thuế thống nhất đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc dự án đầu tư của Công ty với Công ty khác cùng điều kiện, ngành nghề, lĩnh vực đầu tư do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2281/BCT-BGMN năm 2016 về danh mục mặt hàng và thời gian đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư 52/2015/TT-BCT do Bộ Công thương ban hành
- 6Công văn 5610/TCHQ-GSQL năm 2016 vướng mắc hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát đường hàng không quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 3Quyết định 72/2013/QĐ-TTg quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Đầu tư 2014
- 5Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 8633/TCHQ-TXNK năm 2015 về hàng hóa nhập khẩu miễn thuế của Hiệp hội Chữ thập đỏ và trăng lưỡi liềm đỏ Quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 9221/TCHQ-TXNK năm 2015 về kết quả phân tích hàng hóa nhập khẩu là Rô-to vòng trong, vòng ngoài của bơm Rô-to do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 15332/BTC-TCHQ năm 2015 về hàng hóa nhập khẩu trước khi đăng ký Danh mục miễn thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 2496/BTC-TCHQ năm 2016 phúc đáp công văn 89/CV-VIS về áp dụng chính sách thuế thống nhất đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc dự án đầu tư của Công ty với Công ty khác cùng điều kiện, ngành nghề, lĩnh vực đầu tư do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 2281/BCT-BGMN năm 2016 về danh mục mặt hàng và thời gian đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư 52/2015/TT-BCT do Bộ Công thương ban hành
- 11Công văn 5610/TCHQ-GSQL năm 2016 vướng mắc hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát đường hàng không quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 15846/BTC-CST năm 2015 vướng mắc hàng hóa nhập khẩu thực hiện dự án đầu tư trong khu kinh tế do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 15846/BTC-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/10/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra