Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1577/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 02 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Totalgaz Việt Nam
Địa chỉ: Khu phố 5, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7
MST: 0300813616
Trả lời văn thư số 4/12/2015-TGV ngày 28/12/2015 của Công ty về chính sách thuế; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT);
- Căn cứ điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 26/6/2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
"Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…"
Trường hợp Công ty theo trình bày không ký hợp đồng bán hàng trực tiếp với nhà phân phối thứ cấp nhưng có chi hỗ trợ nhà phân phối thứ cấp thì khoản chi hỗ trợ cho nhà phân phối thứ cấp không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty nên không tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2667/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với xác định số thuế phải nộp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 2668/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hóa đơn chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 2670/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 2667/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với xác định số thuế phải nộp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 2668/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hóa đơn chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 2670/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 1577/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 1577/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/02/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra