Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1575/TCT-CS | Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 9240/CT-HTr ngày 03/04/2013 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về xác định chi phí khi thanh lý xe ôtô có nguyên giá trên 1,6 tỷ đồng của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tân Á. Về vấn đề này, sau khi lấy ý kiến các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và báo cáo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính:
"1. Đối với tài sản cố định còn mới (chưa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian sử dụng tài sản cố định quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này để xác định thời gian sử dụng của tài sản cố định.
2. Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng, thời gian sử dụng của tài sản cố định được xác định như sau:
Thời gian sử dụng của TSCĐ | = | Giá trị hợp lý của TSCĐ | x | Thời gian sử dụng của TSCĐ mới cùng loại xác định theo Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư này) |
Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% (hoặc của TSCĐ x tương đương trên thị trường) |
Theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC: đối với phương tiện vận tải đường bộ thì thời gian sử dụng từ 6 - 10 năm.
Tại điểm 1 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định: "1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Mục này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: 1.1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; 1.2. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.".
Tại tiết e, điểm 2.2 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định khoản chi phí trích khấu hao không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau: "e) Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ôtô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mới đăng ký sử dụng và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định từ ngày 1/1/2009 (trừ ôtô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch.
Ôtô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn là các ôtô được đăng ký tên doanh nghiệp mà doanh nghiệp này trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký một trong các ngành nghề; vận tải hành khách, du lịch, kinh doanh khách sạn";
Tại điểm 4 Mục V Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định thu nhập khác: "4. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác. Khoản thu nhập này được xác định bằng (=) doanh thu thu được do chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản trừ (-) giá trị còn lại của tài sản chuyển nhượng, thanh lý ghi trên sổ sách kế toán tại thời điểm chuyển nhượng, thanh lý và các khoản chi phí được trừ liên quan đến việc chuyển nhượng, thanh lý tài sản".
Tại khoản 12 Điều 2 Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ quy định: "Giá trị còn lại của tài sản cố định: là hiệu số giữa nguyên giá của TSCĐ sau khi trừ (-) số khấu hao lũy kế (hoặc giá trị hao mòn lũy kế) của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo".
Căn cứ các quy định nêu trên, về xác định thời gian sử dụng và trích khấu hao xe ôtô đã qua sử dụng của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tân Á, đề nghị Cục Thuế kiểm tra lại việc đăng ký và trích khấu hao xe ôtô trong khung thời gian sử dụng đối với phương tiện vận tải đường bộ theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 10 và Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính.
Theo quy định tại tiết e điểm 2.2 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính: phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ôtô chở người từ 9 chỗ ngồi chỗ trở xuống mới đăng ký sử dụng và hạch toán trích khấu hao TSCĐ từ ngày 01/01/2009 không được tính vào chi phí hợp lý.
Trường hợp Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tân Á bán thanh lý xe ôtô hiệu Porsche Cayenne có nguyên giá trên 1,6 tỷ đồng đã qua sử dụng để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty thì giá trị còn lại của xe ôtô (là giá trị còn lại tính trên nguyên giá thực mua TSCĐ trừ (-) số khấu hao lũy kế của TSCĐ đã trích tương ứng với giá trị 1,6 tỷ đồng) tại thời điểm thanh lý xe có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật được hạch toán vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Đề nghị Cục Thuế căn cứ văn bản quy phạm pháp luật và điều kiện thực tế đáp ứng của đơn vị để hướng dẫn đơn vị thực hiện theo quy định.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 672/TCT-PCCS năm 2007 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1556/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1565/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1616/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1687/TCT-CS năm 2013 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1707/TCT-CS năm 2013 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1719/TCT-CS năm 2013 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1889/TCT-CS chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Ban bồi thường giải phóng mặt bằng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 203/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 672/TCT-PCCS năm 2007 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1556/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1565/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1616/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1687/TCT-CS năm 2013 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1707/TCT-CS năm 2013 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1719/TCT-CS năm 2013 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1889/TCT-CS chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Ban bồi thường giải phóng mặt bằng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1575/TCT-CS về chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1575/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/05/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra