Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1573/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2022 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Tổng cục Hải quan nhận được Quyết định số 706/QĐ-BCT ngày 15/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm vật liệu hàn được phân loại theo các mã HS 7217.10.10, 7217.30.19, 7229.20.00, 7229.90.20, 7229.90.99, 8311.10.10, 8311.10.90, 8311.30.91, 8311.30.99 và 8311.90.00 có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. Để đảm bảo thực hiện thống nhất, đúng quy định của Bộ Công Thương, tránh sai sót, Tổng cục Hải quan hướng dẫn các đơn vị một số nội dung như sau:
1. Thời hạn áp dụng mức thuế chống bán phá giá
Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ Quyết định số 706/QĐ-BCT kèm theo Thông báo của Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời để thực hiện trong vòng 120 ngày, kể từ ngày 22/4/2022 đến hết ngày 19/8/2022 (trừ khi được gia hạn, thay đổi, hủy bỏ theo quy định của pháp luật).
2. Mặt hàng thuộc đối tượng áp dụng thuế chống bán phá giá
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời bao gồm que hàn inox 308 có bọc thuốc được phân loại theo các mã HS 8311.10.90, 8311.30.99 và 8311.90.00 và dây hàn thép đặc không lõi thuốc được phân loại theo các mã HS 7217.10.10, 7217.30.19, 7229.20.00, 7229.90 20, 7229.90.99, 8311.10.10, 8311.10.90, 8311.30.91, 8311.30.99, 8311.90.00 có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
Lưu ý: Sản phẩm dây hàn thép đặc không lõi thuốc được phân loại theo mã HS 7217.10.10 và 7229.90.99 thuộc đối tượng áp dụng thuế CBPG tạm thời theo quy định tại Quyết định số 706/QĐ-BCT. Đồng thời, trường hợp sản phẩm thép cuộn, thép dây cũng được phân loại mã HS 7217.10.10 và 7229.90.99 nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước/vùng lãnh thổ khác nhau thuộc đối tượng bị áp dụng thuế chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại theo Quyết định số 920/QĐ-BCT ngày 20/3/2020 (thời hạn áp dụng từ 22/3/2020 đến 22/3/2023), Cục Thuế xuất nhập khẩu đã có công văn số 3091/TXNK-CST ngày 22/4/2022 hướng dẫn các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện chính sách thuế.
3. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng thuế chống bán phá giá
Yêu cầu các đơn vị nghiên cứu kỹ và thực hiện đầy đủ các bước kiểm tra mã HS, mô tả hàng hóa; Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) hoặc Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại: Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực, Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu, Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len, Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN; Giấy chứng nhận chất lượng bản gốc của nhà sản xuất quy định tại Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 706/QĐ-BCT để áp dụng thuế chống bán phá giá đúng quy định.
4. Thủ tục khai báo thuế chống bán phá giá
Căn cứ hướng dẫn tại mục 4 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định Quyết định số 706/QĐ-BCT, Tổng cục Hải quan yêu cầu các Cục Hải quan, tỉnh thành phố phổ biến, hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện khai báo thuế chống bán phá giá tạm như sau:
4.1. Đối với que hàn inox 308 có bọc thuốc
a) Trường hợp người khai hải quan không nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì người khai hải quan thực hiện khai báo mã dùng trong VNACCS theo mã G135 tương ứng mức thuế chống bán phá giá tạm thời là 36,11%.
b) Trường người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác không phải là Ma-lai-xi-a, Thái Lan và Trung Quốc thì không phải nộp thuế chống bán phá giá, người khai hải quan khai trên tờ khai nhập khẩu tại chỉ tiêu 1.95 Mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác theo bảng mã đối tượng không chịu thuế chống bán phá giá (GK) đã được đăng tải trên website: https://www.customs.gov.vn.
c) Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Ma-lai-xi-a, Thái Lan và Trung Quốc nhưng không nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận không trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2.1 của Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 706/QĐ-BCT thì người khai hải quan thực hiện khai báo mã dùng trong VNACCS và áp dụng mức thuế như sau:
G130 đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ma-lai-xi-a tương ứng mức thuế CBPG là 12,78%;
G133 đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Thái Lan tương ứng mức thuế CBPG là 36,11%
G134 đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc tương ứng mức thuế CBPG là 11,43%.
d) Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Ma-lai-xi-a, Thái Lan và Trung Quốc, nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2.1 của Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 706/QĐ-BCT và cơ quan hải quan kiểm tra tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 2.1 của Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 706/QĐ-BCT. Người khai hải quan khai báo mã dùng trong VNACCS tương ứng với mức thuế suất của tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu theo bảng mã thuế chống bán phá giá đã được đăng tải trên website: https://www.customs.gov.vn.
đ) Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Ma-lai-xi-a, Thái Lan và Trung Quốc, nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2.1 của Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 706/QĐ-BCT và cơ quan hải quan kiểm tra tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 1 Mục 2.1 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 706/QĐ-BCT thì người khai hải quan thực hiện khai báo mã dùng trong VNACCS và áp dụng mức thuế như tại điểm c mục 4.1 nêu trên.
4.2. Đối với dây hàn thép đặc không lõi thuốc
a) Trường hợp người khai hải quan không nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì người khai hải quan thực hiện khai báo mã dùng trong VNACCS theo mã G140 tương ứng mức thuế CBPG tạm thời là 36,56%.
b) Trường người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác không phải là Ma-lai-xi-a, Thái Lan và Trung Quốc thì không phải nộp thuế chống bán phá giá, người khai hải quan khai trên tờ khai nhập khẩu tại chỉ tiêu 1.95 Mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác theo bảng mã đối tượng không chịu thuế chống bán phá giá (GK) đã được đăng tải trên website: https://www.customs.gov.vn.
c) Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Ma-lai-xi-a và Trung Quốc nhung không nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận không trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2.1 của Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 706/QĐ-BCT thì người khai hải quan thực hiện khai báo mã dùng trong VNACCS và áp dụng mức thuế như sau:
G137 đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ma-lai-xi-a tương ứng mức thuế CBPG là 34,37%;
G139 đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc tương ứng mức thuế CBPG là 36,56%.
d) Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Ma-lai-xi-a và Trung Quốc, nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2.2 của Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 706/QĐ-BCT và cơ quan hải quan kiểm tra tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2.2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 706/QĐ-BCT thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 2.2 của Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 706/QĐ-BCT. Người khai hải quan khai báo mã dùng trong VNACCS tương ứng với mức thuế suất của tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu theo bảng mã thuế chống bán phá giá đã được đăng tải trên website: https://www.customs.gov.vn.
đ) Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Ma-lai-xi-a và Trung Quốc, nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2.2 của Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 706/QĐ-BCT và cơ quan hải quan kiểm tra tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 1 Mục 2.2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 706/QĐ-BCT người khai hải quan thực hiện khai báo mã dùng trong VNACCS và áp dụng mức thuế như tại điểm c mục 4.2 nêu trên.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết, thực hiện.
(Gửi kèm bản chụp Quyết định số 706/QĐ-BCT ngày 15/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 2644/QĐ-BCT năm 2021 về áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm Sorbitol có xuất xứ từ Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a và Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 2Công văn 619/TCHQ-GSQL năm 2022 về thủ tục hải quan đối với một số mặt hàng thuộc diện áp thuế chống bán phá giá do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 944/TCHQ-TXNK năm 2022 vướng mắc về thuế chống bán phá giá trường hợp nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 439/PVTM-P1 năm 2022 về tiêu chí xác định thép kỹ thuật điện do Cục Phòng vệ thương mại ban hành
- 5Công văn 2458/TCHQ-TXNK năm 2022 về rà soát, xử lý thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Quyết định 1624/QĐ-BCT năm 2022 về áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm vật liệu hàn có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Thái Lan và Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Công văn 3688/TCHQ-GSQL năm 2022 về phạm vi áp dụng thuế chống bán phá giá đối với mặt hàng Sorbitol do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 4211/TCHQ-TXNK năm 2022 về không áp dụng thuế chống bán phá giá và thuế chống trợ cấp với lô hàng đường thô xuất xứ từ Thái Lan nhiễm dầu thay đổi mục đích sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN
- 2Thông báo 50/2018/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
- 3Quyết định 920/QĐ-BCT năm 2020 về gia hạn áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại do Bộ Công thương ban hành
- 4Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 5Thông báo 06/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
- 6Quyết định 2644/QĐ-BCT năm 2021 về áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm Sorbitol có xuất xứ từ Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a và Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 7Thông báo 37/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (Regional Comprehensive Economic Partnership Agreement) do Bộ Ngoại giao ban hành
- 8Công văn 619/TCHQ-GSQL năm 2022 về thủ tục hải quan đối với một số mặt hàng thuộc diện áp thuế chống bán phá giá do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 944/TCHQ-TXNK năm 2022 vướng mắc về thuế chống bán phá giá trường hợp nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Quyết định 706/QĐ-BTC năm 2022 áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với sản phẩm vật liệu hàn có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Thái Lan và Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 11Công văn 3091/TXNK-CST năm 2022 về áp dụng thuế phòng vệ thương mại do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 12Công văn 439/PVTM-P1 năm 2022 về tiêu chí xác định thép kỹ thuật điện do Cục Phòng vệ thương mại ban hành
- 13Công văn 2458/TCHQ-TXNK năm 2022 về rà soát, xử lý thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Quyết định 1624/QĐ-BCT năm 2022 về áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm vật liệu hàn có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Thái Lan và Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 15Công văn 3688/TCHQ-GSQL năm 2022 về phạm vi áp dụng thuế chống bán phá giá đối với mặt hàng Sorbitol do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Công văn 4211/TCHQ-TXNK năm 2022 về không áp dụng thuế chống bán phá giá và thuế chống trợ cấp với lô hàng đường thô xuất xứ từ Thái Lan nhiễm dầu thay đổi mục đích sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1573/TCHQ-TXNK năm 2022 thực hiện thuế chống bán phá giá đối với sản phẩm vật liệu hàn do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1573/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/05/2022
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lưu Mạnh Tưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra