Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1551/BTTTT-KHCN | Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2018 |
Kính gửi: | …………………………………………………………….. |
Căn cứ Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông;
Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BTTTT ngày 08/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông; và xét điều kiện về đo kiểm/thử nghiệm hiện nay;
Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số nội dung liên quan đến việc áp dụng, thực hiện Thông tư số 04/2018/TT-BTTTT kể từ ngày 01/7/2018 như sau:
1. Về đối tượng áp dụng
- Đối với thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz, từ ngày 01/7/2018 thực hiện công bố hợp quy theo QCVN 112:2017/BTTTT; từ ngày 01/10/2018, thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo QCVN 88:2015/BTTTT và thực hiện công bố hợp quy theo QCVN 112:2017/BTTTT.
- Thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz và Thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương dưới 60 mW không phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy.
- Các sản phẩm pin lithium cho máy tính xách tay, điện thoại di động, máy tính bảng, bao gồm pin rời và pin tích hợp bên trong các thiết bị này chỉ phải công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT đối với yêu cầu về an toàn tại điều 2.6 của QCVN 101:2016/BTTTT (hoặc phù hợp với IEC 62133).
2. Về quy trình, thủ tục chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy
Quy trình, thủ tục chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.
3. Về kết quả đo kiểm/thử nghiệm phục vụ chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy
Việc sử dụng kết quả đo kiểm/thử nghiệm phục vụ chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông với hướng dẫn bổ sung như sau:
- Đối với các yêu cầu đo kiểm/thử nghiệm trong điều kiện khắc nghiệt, Bộ Thông tin và Truyền thông tạm thời chấp nhận công bố phù hợp của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong tài liệu kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa hoặc kết quả đo kiểm/thử nghiệm của phòng thử nghiệm trong nước và nước ngoài đã được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 17025.
- Đối với các yêu cầu liên quan đến DVB-T trong QCVN 63:2012/BTTTT, Bộ Thông tin và Truyền thông tạm thời chấp nhận kết quả đo kiểm/thử nghiệm của nhà sản xuất để thực hiện công bố hợp quy cho thiết bị thu truyền hình số mặt đất DVB-T2. Bộ Thông tin và Truyền thông tiếp tục cho phép sử dụng kết quả đo kiểm của sát-si (chassis/platform) theo QCVN 63:2012/BTTTT (trừ yêu cầu liên quan đến TCVN 7600:2010) để thực hiện công bố hợp quy cho các máy thu hình DVB-T2 có sử dụng sát-si đó.
- Đối với việc thực hiện công bố hợp quy theo TCVN 7189:2009, Bộ Thông tin và Truyền thông tạm thời chấp nhận kết quả đo kiểm/thử nghiệm theo TCVN 7189:2009 hoặc EN 55032/CISPR 32.
- Đối với các sản phẩm pin lithium rời và tích hợp trong thiết bị thuộc diện bắt buộc phải công bố hợp quy, Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ chấp nhận kết quả đo kiểm/thử nghiệm thực hiện bởi các phòng thử nghiệm được chỉ định, thừa nhận hoặc phòng thử nghiệm đã đăng ký với Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Đối với tiêu chuẩn TCVN 8666:2011, các quy chuẩn kỹ thuật bao gồm QCVN 24:2011/BTTTT, QCVN 26:2011/BTTTT, QCVN 28:2011/BTTTT, QCVN 38:2011/BTTTT, QCVN 39:2011/BTTTT, QCVN 50:2011/BTTTT, QCVN 51:2011/BTTTT, QCVN 52:2011/BTTTT, QCVN 53:2017/BTTTT, QCVN 57:2011/BTTTT, QCVN 58:2011/BTTTT, QCVN 59:2011/BTTTT, QCVN 60:2011/BTTTT, QCVN 61:2011/BTTTT, QCVN 62:2011/BTTTT, QCVN 67:2013/BTTTT; QCVN 68:2013/BTTTT, QCVN 80:2014/BTTTT, QCVN 97:2015/BTTTT, QCVN 107:2016/BTTTT, QCVN 108:2016/BTTTT và QCVN 116:2017/BTTTT, Bộ Thông tin và Truyền thông tạm thời chấp nhận kết quả đo kiểm/thử nghiệm của các phòng thử nghiệm trong và ngoài nước được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 hoặc kết quả đo kiểm/thử nghiệm của nhà sản xuất để chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy.
Trân trọng./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 41/2018/TT-BGTVT quy định về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải
- 2Thông tư 14/2018/TT-BNNPTNT về danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Thông tư 22/2018/TT-BLĐTBXH về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 1Thông tư 30/2011/TT-BTTTT về Quy định chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối vối sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Thông tư 04/2018/TT-BTTTT về quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3Thông tư 41/2018/TT-BGTVT quy định về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải
- 4Thông tư 14/2018/TT-BNNPTNT về danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Thông tư 22/2018/TT-BLĐTBXH về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Công văn 1551/BTTTT-KHCN năm 2018 hướng dẫn áp dụng, thực hiện Thông tư 04/2018/TT-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 1551/BTTTT-KHCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/05/2018
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Lê Xuân Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra