Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP.HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1543/CT-TTHT
V/v: Chính sách thuế

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 02 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty TNHH Nidec Việt Nam Corporration
Địa chỉ: Lô II-N2 Khu Công Cao, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0304227309

Trả lời văn thư số NCVH/1601-02 ngày 30/01/2016 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) (có hiệu lực thi hành từ ngày 06/08/2015 và áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN từ năm 2015) sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ dưới đây:

- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.

- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sàn của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.

- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chí phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.”

Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng thuê nhà của cá nhân cho người lao động nước ngoài ở; theo thỏa thuận tại hợp đồng, Công ty không có nghĩa vụ nộp thuế thay cho cá nhân (bên cho thuê) thì kể từ ngày 06/08/2015, hồ sơ chứng từ để làm căn cứ tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ thanh toán tiền thuê.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- P. PC;
- Phòng. KT1;
- Lưu: VT, TTHT.
252/16 Thêu

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Trần Thị Lệ Nga

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 1543/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khi doanh nghiệp thuê tài sàn của cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 1543/CT-TTHT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 23/02/2016
  • Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Trần Thị Lệ Nga
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/02/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản